Vận tải biển đã trở phương thức vận chuyển hàng hóa quốc tế phổ biến nhất hiện nay, với nhiều ưu thế vận chuyển giúp tiết kiệm chi phí và nguồn lực, nâng cao khối lượng và an toàn khi vận chuyển. Vậy bạn có biết lịch sử của ngành vận tải biển diễn ra như thế nào không? Hãy cùng Lacco tìm hiểu về tiến trình hình thành và phát triển của loại hình vận chuyển hàng hóa hàng đầu thế giới này nhé.
Lịch sử hình thành của vận tải biển
Ngày từ thời xa xưa, loài người đã nhận thức được đại dương chiếm diện tích vô cùng lớn trên bề mặt trái đất. Chính vì vậy, có thể nói ngành vận tải biển xuất hiện ngay khi hình thức vận tải hàng hóa ra đời thời cổ đại (Khoảng thế kỷ V - TCN). Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu chủ yếu vẫn là vận tải ven bờ, khối lượng hàng hoá nhỏ. Đến thế kỷ 17,18 hàng hoá đã phong phú nhưng vận tải biển mới chỉ chú ý đến những mặt hàng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt.
Đến thế kỷ 19, các tuyến vận tải khối lượng hàng hóa đã tăng đồng thời phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại thế giới. Đặc biệt những năm 40-50 của thế kỷ này hàng loạt các công ty vận tải biển ra đời. 1869 khai thông kênh Suê, 1895 kênh Kiel thúc đẩy vận tải biển phát triển mạnh mẽ.
Đến đầu thế kỷ 20 hàng nguyên liệu công nghiệp chiếm 2/3 khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường biển. Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ 2, vận tải biển mặc dù số lượng hàng hóa vận chuyển giảm nhưng lại góp phần quan trọng vào hoạt động vận chuyển vũ khí, đạn dược và quân đội đến vùng tham chiến.
Sau cuộc thế chiến thứ 2 đến nay, các quốc gia bắt đầu phục hồi, hoạt động giao thương phát triển trên toàn cầu, vận tải biển ngày càng phát triển với hệ thống cơ sở hạ tầng được nâng cấp hiện đại phục vụ nhu cầu xúc tiến thương mại thế giới.
Vận tải đường biển - Phương thức vận tải hàng đầu trên thế giới
Trong thời kỳ hiện đại, phương thức vận tải đường biển đã trở thành phương thức vận tải quốc tế không thể thiếu thế giới. Cũng là sự lựa chọn hàng đầu cho các đơn vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn. Cũng là nền tảng cơ bản để kích thích kinh tế thế giới ngày càng phát triển hơn. Những loại phương tiện tàu hàng hiện đại với kích cỡ lớn và khả năng chuyên chở khổng lồ vẫn đang được sử dụng cho công việc chở hàng mỗi ngày trên biển.
Trong hoạt động vận tải biển, hình thức vận chuyển này hoàn toàn không thể thiếu trong nhiều hoạt động giao thương hàng hóa bao gồm mua bán trao đổi hàng hóa, chuyển giao kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế giới. Mặc dù, hình thức vận tải này rất dễ gặp phải rủi ro do ảnh hưởng từ thiên nhiên, tuy nhiên nó lại mang lại hiệu quả rất lớn so với các hình thức vận tải hiện nay.
Với thời gian trải dài hàng trăm năm lịch sử, vận tải biển thế giới đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhớ, trong đó rõ rệt nhất là sự ra đời của nhiều tàu hàng với khả năng chuyên chở khổng lồ; các cảng biển lớn được nâng cấp và hướng đến hiện đại, nâng cao khả năng neo đậu tàu hàng; mối liên kết giao thương giữa các nước được tăng cường nhờ sự thuận lợi mà tuyến giao thông biển đem lại.
Nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện thực tế của thị trường, trong tháng 8/2021 sẽ có 4 chính sách kinh tế chính thức có hiệu lực về các lĩnh vực: Dịch vụ thông tin tín dụng; Thị trường chứng khoán Việt Nam;...
Điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ban hành ngày 10/06/2021 quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng, trong đó, quy định cụ thể điều kiện cấp giấy chứng nhận hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng. Nghị định chính thức có hiệu lực từ 15/8/2021.
Trong Nghị định số 58/2021/NĐ-CP cũng đã nêu rõ, Công ty thông tin tín dụng chỉ thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy chứng nhận.
Trong đó, các điều kiện để nhận được giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước là Có hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu sau:
- Có tối thiểu 2 đường truyền số liệu, mỗi đường truyền của một nhà cung cấp dịch vụ;
- Có cơ sở hạ tầng thông tin có khả năng tích hợp, kết nối được với hệ thống thông tin của tổ chức tham gia;
- Có hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật có khả năng thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 khách hàng vay;
- Có phương án bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng thảm họa, bảo đảm không bị gián đoạn các hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng quá 4 giờ làm việc.
- Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng; có người quản lý doanh nghiệp, thành viên ban kiểm soát đáp ứng yêu cầu…
Hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Thông tư 51/2021/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam có hiệu lực từ ngày 16/8/2021.
Trong thông tư, Bộ tài chính quy định rõ về nghĩa vụ trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ khi cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư nước ngoài phải bảo đảm tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Khi cung cấp dịch vụ, tham gia đấu giá chứng khoán theo ủy quyền của nhà đầu tư nước ngoài thì công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải tách biệt riêng các lệnh giao dịch, chỉ thị đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài với các lệnh giao dịch, chỉ thị đầu tư của nhà đầu tư trong nước (nếu có) và của chính mình, bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam; có trách nhiệm phân bổ công bằng và hợp lý tài sản cho từng khách hàng phù hợp với hợp đồng đã giao kết.
Hướng dẫn bảo hộ quyền đối với giống cây trồng
Thông tư 03/2021/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT ngày 28/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng. Thông tư 03/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ chính thức được thi hành từ ngày 6/8/2021.
Tại thông tư sửa đổi có nêu rõ, chủ sở hữu có quyền yêu cầu cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng trong các trường hợp sau: Mất, rách, hỏng, phai mờ đến mức không đọc được, thay đổi chủ sở hữu hoặc sai sót liên quan đến tên và địa chỉ của chủ bằng bảo hộ.
Để yêu cầu cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng, cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm: Tờ khai yêu cầu cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng theo mẫu; tài liệu pháp lý chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ chủ bằng bảo hộ giống cây trồng đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu hoặc sai sót liên quan đến tên và địa chỉ của chủ bằng bảo hộ; bản chính bằng bảo hộ giống cây trồng (trừ trường hợp bằng bị mất); giấy ủy quyền theo mẫu đối với trường hợp nộp đơn qua đại diện.
Cục Trồng trọt sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt sẽ quyết định cấp lại bằng bảo hộ giống cây trồng và trả kết quả cho người đăng ký.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Trồng trọt trả lời bằng văn bản và nêu đầy đủ rõ lý do cho người đăng ký. nếu có ý kiến phản đối sẽ xử lý theo các quy định tại Điều 184 Luật Sở hữu trí tuệ.
Bằng bảo hộ giống cây trồng cấp lại được cấp sau 30 ngày kể từ ngày đăng tải quyết định cấp lại trên Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn. Bằng bảo hộ giống cây trồng cấp lại phải được giữ nguyên số bằng và ghi rõ nội dung "cấp lại" tại góc trái phía dưới của bằng bảo hộ.
Giá nước sạch sinh hoạt cao nhất là 18.000 đồng/m3
Thông tư số 44/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt có hiệu lực từ ngày 5/8/2021.
Theo đó, khung giá nước sạch được quy định như sau: Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 có mức giá tối thiểu 3.500 đồng/m3, tối đa 18.000 đồng/m3. Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có mức từ 3.000-15.000 đồng/m3. Khu vực nông thôn có mức từ 2.000-11.000 đồng/m3.
Theo công văn số 6068/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2020 về tăng cường kiểm tra thuốc, nguyên liệu làm thuốc, công văn số 3639/TCHQ-GSQL ngày 19/7/2021 về việc kiểm tra thực tế đối với hàng hóa nhập khẩu có điều kiện bảo quản đặc biệt, công văn số 401/TCHQ-GSQL ngày 23/7/2021 về việc kiểm tra hồ sơ các lô hàng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, Tổng cục Hải quan hướng dẫn kiểm tra đối với các lô hàng thuốc, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu như sau:
Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 01/8/2021:
Cơ quan hải quan căn cứ kết quả phân luồng kiểm tra và chỉ dẫn kiểm tra trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để xử lý:
a) Đối với tờ khai hải quan luồng vàng: Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu nội dung khai hải quan với bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP) và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 6068/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2020 về tăng cường kiểm tra thuốc, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu, nếu xác định phù hợp thì cơ quan hải quan thực hiện thông quan ngay theo quy định. Trường hợp hồ sơ không phù hợp hoặc nghi ngờ về tính xác thực của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan thì chuyển luồng đỏ để kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng dẫn tại điểm b dưới đây.
b) Đối với tờ khai hải quan luồng đỏ: Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa với thông tin khai trên tờ khai hải quan và bộ hồ sơ hải quan, đồng thời yêu cầu người khai hải quan xuất trình bản chính: Giấy ủy quyền, Giấy phép lưu hành sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm để kiểm tra, đối chiếu với bản sao (có xác nhận của doanh nghiệp) nộp kèm bộ hồ sơ nhập khẩu và xử lý theo hướng dẫn tại công văn số 401/TCHQ-GSQL ngày 23/7/2021 của Tổng cục Hải quan về việc kiểm tra hồ sơ các lô hàng thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Đối với các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/8/2021:
Việc kiểm tra hải quan tiếp tục thực hiện theo thông báo phân luồng trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 401/TCHQ-GSQL nêu trên. Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện.
Chi tiết văn bản công văn của Bộ tài chính số 3836/ TCHQ-GSQL như sau:
Kiến thức
Mã các loại hình nhập khẩu
Để quý khách hàng dễ dàng nắm được thông tin chính xác về mã loại hình nhập khẩu hàng hóa của mình. Thuận tiện trong quá trình làm hàng cũng như xử lý thủ tục hải quan, Lacco sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin về các mã loại hình chi tiết:
. 3
A11: NHẬP KD TIÊU DÙNG
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập
A12: NHẬP KINH DOANH SẢN XUẤT
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.
A21: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA TỪ NGUỒN TẠM NHẬP:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.
A31: NK HÀNG XK ĐÃ BỊ TRẢ LẠI
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.
A41: NHẬP KD CỦA DN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).
A42: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA KHÁC
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
E11: NHẬP NL CỦA DNCX TỪ NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.
E13: NHẬP TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).
E15: NHẬP NL CHẾ XUẤT TỪ NỘI ĐỊA
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
E23: NHẬP NGUYÊN LIỆU GIA CÔNG KHÁC TỪ HĐ KHÁC CHUYỂN SANG
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.
E21: NHẬP NL ĐỂ GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.
E31: NHẬP NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài
E33: NHẬP NL VÀO KHO BẢO THUẾ
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
E41: NHẬP SP THUÊ GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)
G11: TẠM NHẬP HÀNG KINH DOANH TÁI NHẬP TÁI XUẤT
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất
G12: TẠM NHẬP MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ DỰ ÁN CÓ THỜI HẠN
Sử dụng trong trường hợp:
1. Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
2. Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa
3. Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam
G13: TẠM NHẬP MIỄN THUẾ
Sử dụng trong trường hợp:
1. Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang
2. Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.
G14: TẠM NHẬP KHÁC
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng,lọ theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
G51: TÁI NHẬP HÀNG ĐÃ TẠM XUẤT
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)
C11: HÀNG GỬI KHO NGOẠI QUAN
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan
C21: HÀNG ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN THUỘC KINH TẾ CỬA KHẨU
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
H11: HÀNG NHẬP KHẨU KHÁC
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).
Chi tiết về mã loại hình, tham khảo thêm tại:Tổng hợp các mã loại hình xuất nhập khẩu theo quyết định 1357/QĐ-TCHQ
Chú thích:
KD: kinh doanh; GC: gia công; TNTX: tạm nhập tái xuất; NL: nguyên liệu;
DNCX: doanh nghiệp chế xuất; NK: nhập khẩu; SXXK: sản xuất xuất khẩu.
Trên đây là những thông tin, hướng dẫn chi tiết về các mã loại hình trong nhập khẩu. Hy vọng, với chia sẻ này, sẽ giúp các bạn hơn trong quá trình làm hồ sơ xuất nhập khẩu, làm tờ khai hải quan, thủ tục thuế,...
Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về khai báo hải quan, xuất nhập khẩu hàng hóa tại các khu công nghiệp, khu chế xuất hay các loại hàng hóa tái nhập tái xuất khác,... hãy liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn cụ thể.
Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Thông thường, Container 40 feet thích hợp cho hàng trái cây, thủy sản, rau quả,… thực phẩm và các hàng đông lạnh. Việt Nam là quốc ra có sản lượng hàng trái cây xuất khẩu vô cùng lớn. Do đó, để đảm bảo chất lượng của trái cây đến điểm giao hàng, các đơn vị xuất khẩu phải đảm bảo lựa chọn container lạnh hết sức cẩn thận từ trong ra ngoài, tránh rủi ro ngoài mong muốn.
Contents
Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Quốc tế của container lạnh 40feet 1
Kinh nghiệm chọn container lạnh 40 feet cho hàng trái cây. 1
Vỏ cont lạnh như thế nào là tốt?. 2
Bên cạnh đó, khi chọn container lạnh 40 feet thì các bạn phải chú ý nhiều hơn về việc: 2
Thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn Quốc tế của container lạnh 40feet
Kích thước lọt lòng: D: 11.763 m x R: 2.298 m x C: 2.562 m
Kích thước phủ bì: D: 12.192 m x R: 2.438 m x C: 2.891 m.
Trọng lượng vỏ container: 4.500 kg
Trọng lượng tối đa cả bì: 30.450 kg
Trọng lượng hàng hóa: 26.950 kg
Thể tích: 64m3
Dòng điện: 3 pha ( 380 V – 460 V )
Độ lạnh: ± 180C
Máy lạnh: CARRIER / THERMOKING / MITSU / DAIKIN
Công suất: 7,5 HP.
Ga lạnh: R.134a.
Hệ thống ngắt nhiệt tự động. Làm lạnh bằng quạt gió.
Đây là những thông số kỹ thuật cơ bản mà các bạn phải xem xét thật kỹ để đảm bảo cho quá trình xếp dỡ hàng được thuận tiện. Đồng thời cũng liên quan chặt chẽ đến chi phí vận chuyển nữa đó.
Kinh nghiệm chọn container lạnh 40 feet cho hàng trái cây
Chọn thùng container cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong đối với một người làm sale logistics. Để chọn được cont lành 40 feet dành cho hàng trái cây, chúng ta cần lựa chọn theo các yếu tố sau:
Vỏ cont lạnh như thế nào là tốt?
Để chọn container 40 feet chất lượng để vận chuyển trái cây xuất khẩu thì khá đơn giản. Chúng ta chỉ cần kiểm tra các thùng cont đảm bảo không bị chắp vá, thủng dột cũng như lớp sơn còn sáng, sàn còn lành lặn. Nói chung, thùng có thể mới hoặc cũ nhưng nhất định phải đảm bảo đầy đủ các tính năng an toàn trong suốt quá trình sử dụng, vận chuyển. Tóm lại tuy là thùng container đã qua sử dụng nhưng nó vẫn giữ được tính năng an toàn trong sử dụng.
Bên cạnh đó, khi chọn container lạnh 40 feet thì các bạn phải chú ý nhiều hơn về việc:
+ Tuân thủ những yêu cầu bên trên chúng còn gánh trọng trách đặc biệt quan trọng đó là khả năng làm lạnh.
+ Sàn cont phải đảm bảo vẫn còn chắc chắn, không lùng bùng thiếu foam, thanh ray sàn nhôm phải thẳng, nguyên bản để không ảnh hưởng tới sự lưu thông của luồng khí lạnh.
+ Cửa container phải còn kín, không lõm móp. Khi đóng mở nhẹ nhàng, ron cửa phải kín, nguyên bản không chắp vá để tránh tình trạng thoát hơi lạnh, làm tăng thời gian làm lạnh hàng hóa, dẫn đến tăng chi phí sản xuất ( tiền điện ) và có thể làm hư hỏng hàng hóa nếu kéo dài.
+ Chọn các loại container lạnh khi máy lạnh còn tốt.
Thao thác lựa chọn cũng khá đơn giản nhưng đòi hỏi người đi chọn cont phải có khả năng nhìn nhận đánh giá cẩn thận, tỉ mỉ. Nắm rõ, đầy đủ các thông số theo yêu cầu.
Khi lựa chọn được container lạnh tốt để vận chuyển trái cây, các bạn cũng nên nắm thêm về cách xử lý những lỗi thường gặp của máy lạnh container để chủ động xử lý nhanh để bảo vệ chất lượng hàng hóa bên trong cont.
Bên cạnh đó, thông thường việc chọn cont cho hàng trái cây đã được các công ty logistics, forwarder phân bổ nhiệm vụ cho nhân viên được đào tạo kỹ năng chuyên nghiệp để hỗ trợ chủ hàng lựa chọn cont phù hợp nhất cho lô hàng của mình rồi.
Để tìm hiểu chi tiết về dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu quốc tế, các bạn hãy liên lạc trực tiếp chọn Công ty Lacco để được hỗ trợ nhé!
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Ngày nay, Container đã trở thành một công cụ quan trọng phục vụ cho ngành công nghiệp Logisitcs, vận chuyển hàng hóa hiện đại. Nhưng trong số các bạn có bao nhiêu người biết Container có lịch sử ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào? Và thông qua bài viết này, Lacco sẽ giúp các bạn nắm được hết những thông tin mang “dấu tích lịch sử của Container này nhé!.
Lịch sử ra đời của Container diễn ra như thế nào?
Container ra đời đầu tiên có lẽ vào trong khoảng thời kỳ thế chiến thứ II, khi quân đội sử dụng các thùng hàng hóa để vận chuyển vũ khí, đại dược,... với chiều dài 35 feet. Nhưng Container hoàn thiện, được sử dụng trong vận chuyển dưới dạng các thiết bị như thùng, hộp gỗ như ngày nay thì phải đến năm 1937 bởi người “cha đẻ” là ngài Malcom McLean - Tài xế xe tải. Khi ông phải mất rất nhiều giờ để chờ đợi xe tải của ông được bốc xếp tại Hoboken, New Jerse.
Để tiết kiệm thời gian chờ đợi, ông đã nghĩ đến một ý tưởng về một phương thức đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí hơn để vận chuyển hàng hóa giữa các tàu và xe tải. Và đó ý tưởng này người ta gọi là “container intermodal”. Có nghĩa ông sẽ tạo ra các thùng chứa hàng và nó có thể được sử dụng qua các phương thức vận tải khác nhau – từ tàu sang đường sắt – xe tải – máy bay mà không cần dỡ hàng và xếp hàng.
Khi ý tưởng của ông mới ra đời vẫn chưa nhận được sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng. Do đó ông đã phải mất rất nhiều thời gian để điều chỉnh thiết kế cho phù hợp với các loại hàng hóa.Đến khi sản phẩm Container của McLean đã được cấp phép tiêu chuẩn ISO (International Organization for Standardization) giấy phép bản quyền miễn phí cho thiết kế và được cấp bằng sáng chế đã tạo ra một tiêu chuẩn quốc tế về container shipping. Việc tiến tới tiêu chuẩn hóa lớn hơn đã giúp mở rộng khả năng vận chuyển liên hợp.
Container của Malcom McLean là cầu nối cho toàn cầu hóa tốt hơn tất cả các hiệp định thương mại hơn 80 năm qua.
Ngày nay, những con tàu vận tải biển hiện đại hay những chuyến xe tải vận chuyển với khối lượng lớn đang đi lại và chứa đựng lượng lớn hàng hóa lưu thông qua lại giữa hàng trăm quốc gia trên thế giới. Và có đến hơn 90% các mặt hàng vận chuyển khối lượng lớn, đặc biệt là các loại hàng hóa xuất - nhập khẩu đều được vận chuyển bằng container.
Trong suốt 50 năm qua, hoạt động thương mại thế giới đã không ngừng phát triển, các chương trình xúc tiến thương mại, đẩy mạnh giao thương giữa các quốc gia liên tục tăng nhanh. Để phục vụ nhu cầu đi lại, rất nhiều các công cụ vận chuyển, hệ thống cơ sở hạ tầng không ngừng được cải tiến, hiện đại hóa hoặc thay thế. Nhưng Container vẫn đứng vững và thể hiện được vai trò quan trọng của mình trong ngành công nghiệp logistics - Cầu nối cho toàn cầu hóa tốt hơn tất cả các hiệp định thương mại.