Preloader Close
Thủ tục tạm nhập tái xuất có gì đặc biệt cho với làm thủ tục hàng xuất - nhập khẩu thông thường? quy trình tạm nhập tái xuất thực hiện như nào? Nếu bạn cần tìm hiểu chi tiết về quy trình tạm nhập tái xuất và các thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, hay theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây. 1. Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì? Tạm nhập tái xuất là việc thương nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở 2 hợp đồng riêng biệt là hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng. Để hiểu rõ hơn về tạm nhập tái xuất, các bạn có thể tìm hiểu thêm về các quy định về tạm nhập tái xuất 2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính – Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội. – Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005. – Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. – Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. – Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan. – Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá. 3. Quy trình tạm nhập tái xuất Đối với quy trình tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan cần thực hiện hoàn thiện thông qua 4 bước: - Bước 1: Đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu (tạm nhập) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan. - Bước 2: Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu thực tế hàng hoá (nếu có). Nếu hồ sơ đầy đủ và không có vấn đề gì trong quá trình kiểm tra thì cho sẽ cho thông quan hàng hoá. - Bước 3: Đăng ký khai báo hải quan, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu (tái xuất) và xuất trình thủ tục, hồ sơ hải quan theo yêu cầu. Trong một số trường hợp cơ quan hải quan sẽ yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hoá. - Bước 4: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế (nếu cần). Sau khi thông qua kiểm tra thì hàng hóa sẽ được cho thông quan. 4. Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu - Hóa đơn thương mại (trường hợp người mua cần thanh toán cho người bán): 01 ảnh chụp. - Vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp. + Chứng từ chỉ áp dụng với trường hợp hàng hóa tạm nhập đường bộ qua đường biên giới, người nhập cảnh mang qua theo đường hành lý, hoặc hàng hóa mau bán giữa khu phi thuế quan và nội địa. + Đối với hàng hóa được nhập phục vụ cho mục đích thăm dò, khai thác dầu khí và được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải tàu thương mại) thì cần nộp lại bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn. - Giấy tờ nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: + 01 bản chính nếu nhập khẩu 01 lần. + 01 bản chụp kèm trên Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần. - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành theo quy định của Pháp luật: 01 bản chính. Đối với chứng từ quy định tại điểm d, nếu điểm đ nêu trên áp ứng cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. - Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu. Sau đó gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho hải quan 02 bản chính (trường hợp khai trên giấy). - Chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính. Doanh nghiệp có thể nộp chứng từ điện tử trong trường hợp: + Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia, thị trường đang áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam. + Hàng hóa thuộc nhóm sản phẩm có thể gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường và cần được kiểm soát do các tổ chức tại Việt nam hoặc quốc tế thông báo. + Hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia mà Việt Nam thông báo đang trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan. - Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp. - Đối với hàng hóa thuộc loại kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của Chính phủ: + Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được cung cấp bởi Bộ Công Thương: 01 bản chụp; + Giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với các mặt hàng theo quy định và được Bộ Công Thương cấp: 01 bản chính. Thủ tục tạm nhập tái xuất - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu - Giấy phép xuất khẩu (đối với các hàng hóa yêu cầu giấy phép xuất khẩu): + 01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần. + 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần. - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp những chứng từ quy định tại điểm b, điểm c quy định khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, nếu áp dụng theo cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành sẽ gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Chia sẻ bài viết
Tạm nhập tái xuất hiện đang là một trong những phương thức thương mại quan trọng, góp phần đẩy mạnh khả năng tiếp cận thị trường quốc tế và xuất nhập khẩu trong nước. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về tạm nhập tái xuất nghiêm khắc về quy trình, thủ tục,.... 1. Hàng tạm nhập tái xuất là gì? Căn cứ theo Luật Thương mại 2005, khái niệm về tạm nhập tái xuất được quy định tại điều 29 chi tiết như sau: - Hàng hóa tạm nhập, tái xuất bao gồm những mặt hàng được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam. Hàng hóa được làm thủ tục xuất và nhập khẩu theo quy định. - Hàng hóa tạm xuất, tái nhập gồm những mặt hàng được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam. 2. Các loại hình tạm nhập tái xuất Căn cứ theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, hiện nay có 05 loại hình tạm nhập tái xuất gồm: - Tạm nhập tái xuất theo hình thức kinh doanh - Tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn - Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài - Tạm nhập tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại - Tạm nhập tái xuất sản phẩm vì mục đích nhân đạo và mục đích khác Hoạt động tạm nhập tái xuất đang góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy mở rộng thị trường quốc tế. Giảm thiểu đáng kể những rủi ro thị trường như sự thay đổi của các quy định về xuất khẩu hoặc nhập khẩu của các nước. Đóng góp tích cực vào hoạt động kinh tế, tăng cường quan hệ thương mại giữa các nước, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, trong quá trình làm hàng tạm nhập tái xuất, các doanh nghiệp cần nắm rõ quy định về hàng tạm xuất tái nhập và thực hiện đúng quy trình và thủ tục. 3. Các quy định về tạm nhập tái xuất - Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác Tại Điều 41 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định về Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác như sau: + Trừ trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất quy định tại Điều 39 của Luật này, thương nhân được tạm nhập vào Việt Nam hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa không thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo hợp đồng với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác trong một khoảng thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam. + Thời hạn tạm nhập, tái xuất thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập. - Thời gian hàng tạm nhập tái xuất được phép lưu tại Việt nam Quy định tạm nhập tái xuất về thời gian hàng lưu giữ tại Việt Nam nằm tại Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về Kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau: "Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất." Theo đó: - Đối với mặt hàng tạm nhập tái xuất về Việt Nam sẽ chỉ được lưu giữ trong thời gian 60 ngày. - Đối với các thiết bị máy móc tạm nhập vào Việt nam theo diện mượn, cho thuê hoặc cần sử dụng với mục đích khác theo hợp đồng với công ty đối tác, công ty mẹ thì doanh nghiệp thời gian hàng lưu giữ tại Việt nam sẽ căn cứ theo hợp đồng thỏa thuận của hai bên. Như vậy, không có quy định về thời gian hạn chế đối với hàng tạm xuất tái nhập mà tùy vào từng trường hợp, mục đích sử dụng hàng hóa. Như vậy, căn cứ theo mục đích tạm nhập mà doanh nghiệp sẽ làm thủ tục và thời gian làm hồ sơ tái xuất thích hợp. 4. Các quy định về hàng tạm nhập tái xuất khác Hàng hóa tạm nhập phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan. Hàng hóa có thể chia thành nhiều lô hàng tái xuất, nhưng mỗi lần làm tái xuất thì bắt buộc phải tái xuất hết số lượng hàng hóa khai trên 1 tờ khai; Hàng hóa tạm nhập tái xuất không được phép nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; Thương nhân chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong trong thời hạn lưu lại tại Việt Nam và vận chuyển tới cửa khẩu xuất hàng; Khi làm thủ tục tái xuất hàng hóa, doanh nghiệp phải xuất trình thêm 1 bản sao tờ khai hàng tạm nhập kèm theo những chứng từ hàng hóa xuất khẩu như những hàng hóa thông thường khác. Đối với trường hợp hàng hóa được làm thủ tục tái xuất hàng hóa tại cửa khẩu khác cửa khẩu tạm nhập thì sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất hàng,Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất fax tờ khai tái xuất (bản lưu Hải quan) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập để theo dõi, thanh khoản tờ khai theo quy định; Hàng hoá tái xuất đã hoàn thành thủ tục hải quan phải được xuất qua cửa khẩu trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu xuất. Trong trường hợp có lý do chính đáng được Lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chấp nhận thì hàng hoá tái xuất được lưu tại cửa khẩu xuất, nhưng không quá thời hạn hiệu lực của tờ khai tái xuất. Trường hợp hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất đã hoàn thành thủ tục tạm nhập vào Việt Nam được lưu lại tại Việt Nam theo thời hạn quy định. Nếu thương nhân cần kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam thì có văn bản đề nghị gửi Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tạm nhập hàng hóa, lãnh đạo Chi cục Hải quan xem xét, chấp nhận thời gian gia hạn theo quy định, ký, đóng dấu Chi cục trên văn bản đề nghị của thương nhân và trả lại thương nhân để làm thủ tục tái xuất hàng hóa; lưu hồ sơ hải quan 01 bản sao; không yêu cầu thương nhân phải xin phép bổ sung của Bộ Công Thương. 5. Hàng tạm nhập tái xuất có phải xuất hóa đơn và nộp thuế không? Quy định về tạm nhập tái xuất có phải xuất hoá đơn không? Đối với những mặt hàng xuất - nhập khẩu sẽ áp dụng 2 loại hóa đơn gồm: hoá đơn giá trị gia tăng và hoá đơn bán hàng. Trong khi đó, hàng tạm nhập tái xuất không phải xuất hóa đơn. Quy định về hàng tạm xuất tái nhập có phải nộp thuế không? Quy định về hàng tạm xuất tái nhập được quy định tại Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Theo đó hàng hóa tạm nhập tái xuất được miễn thuế gồm: Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được sử dụng vào mục đích làm hàng tham dự hội chợ, triển lãm, ra mắt giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; Tại khoản 20 điều 5 luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 cũng có quy định về những mặt hàng chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau nằm trong nhóm đối tượng không chịu thuế. Như vậy, đối với những hàng hóa tạm nhập tái xuất không nằm trong danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu sẽ được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Trên đây là những quy định về hàng tạm xuất tái nhập cơ bản mà các doanh nghiệp cần lưu ý khi làm hàng tạm nhập tái xuất. Nếu trong quá trình làm hàng, các bạn cần hỗ trợ về thủ tục tạm nhập tái xuất và các vấn đề khác liên quan, hãy liên hệ ngay cơ quan chuyên trách hoặc công ty Lacco để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Lacco tư vấn, hỗ trợ trực tiếp. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Sau 22,5 ngày làm việc, Quốc hội họp phiên bế mạc kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XV. Đồng thời, cũng đồng ý tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong thời gian từ ngày 1-1-2024 đến hết 30-6-2024 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% (còn 8%). Quy định này không áp dụng cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ gồm viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chia sẻ bài viết
Những đơn vị cần làm báo cáo quyết toán hải quan gồm các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất. Để làm báo cáo quyết toán chính xác yêu cầu phải làm thuế, đối chiều nguyên liệu và các thành phẩm nhập khẩu, định mức tiêu hao chính xác. Để đảm bảo tính chính xác, thực hiện nhanh chóng theo đúng quy định, các doanh nghiệp thường tìm để các đơn vị cung cấp dịch vụ báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp để thực hiện. 1. Báo cáo quyết toán hải quan là gì? Báo cáo quyết toán hải quan là báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu do hải quan quản lý, đây là báo cáo bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất. Theo đó doanh nghiệp phải đối chiếu lượng nguyên nhập khẩu với thành phẩm xuất khẩu thông qua định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán - BCQT của tổ chức, cá nhân lần đầu nộp. - BCQT có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với hệ thống của cơ quan Hải quan. - Kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở doanh nghiệp. - Kiểm tra BCQT trên cơ sở áp dụng quản lý rủi. Mẫu báo cáo quyết toán hải quan bao gồm 5 mẫu sau: - Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL - Mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL - Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL - Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL - Mẫu số 16/DMTT-GSQL Ngoài ra, Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/12/2020 cũng quy định về phạt hành chính nếu có các vi phạm khi lập báo cáo quyết toán và trong việc quản lý nguyên liệu/ vật tư nhập khẩu để phục vụ sản xuất xuất khẩu. 2. Quy định về báo cáo quyết toán hải quan Khi làm báo cao quyết toán hải quan, các bạn cần tìm hiểu và nắm vững các nội dung, quy định pháp luật về BCQT sau: Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC, quy định về các vấn đề về báo cáo quyết toán hải quan. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan sẽ Căn cứ theo mục 2 Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định Sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán quy định tại điểm b mục 2 Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định Mức xử phạt chậm nộp báo cáo quyết toán hải quan: Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Nếu là cá nhân thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức. – Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;” – Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định: “Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức: Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;” 3. 3 bước làm báo cáo quyết toán hải quan Khi làm báo cáo quyết toán hải quan, cần thực hiện 3 bước: Tích hợp số liệu, tập hợp số liệu và lập bảng BCQT, Chuẩn bị hồ sơ lập báo cáo quyết toán. Cụ thể các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tích hợp số liệu từ các bộ phận liên quan Việc đầu tiên cần thực hiện khi làm báo cáo quyết toán là phải thu thập được đầy đủ số liệu của các bộ phận liên quan như: Số liệu từ bộ phận quản lý kho, quản lý sản xuất số liệu kiểm kê, phiếu xuất nhập khẩu và các số liệu khác từ bộ phận kế toán, bộ phận xuất nhập khẩu. Số liệu tính toán chi tiết về chi phí sản xuất, hóa đơn chi phí gia công, các chi phí khác theo giá gốc NVL và thành phẩm)…, số liệu theo tờ khai, định mức ( tử bộ phận kỹ thuật). Bước 2: Bộ phận xuất nhập khẩu tập hợp số liệu và lập bảng BCQT Tập hợp số liệu đã thu thập, lập bảng thống kê NVL, thành phẩm. Tính tổng nguyên vật liệu, thành phẩm để xác định số liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ lập báo cáo quyết toán Các hồ sơ cần chuẩn bị để lập báo cáo quyết toán hải quan bao gồm: Các chứng từ ngoại thương liên quan đến NVL, nhập khẩu ( HĐ IVC, PKL) Các bảng định mức điều chỉnh định mức Các tờ khai Hải quan, nhập khẩu, xuất khẩu Phiếu nhập, xuất kho đối với toàn bộ NVL, sản phẩm có liên quan trong kỳ báo cáo Các chứng từ liên quan đến phế liệu, phế thải Báo cáo tài chính, các khoản hạch toán chi tiết liên quan đến các số liệu báo cáo Chứng từ chứng minh việc xử lý NVL dư thừa sau khi kết thúc năm tài chính (ví dụ hình thức bàn tái xuất) 4. Làm sai báo cáo quyết toán hải quan gây ảnh hưởng như nào? Khi kế toán thiếu kinh nghiệm, sơ suất để xảy ra sai sót khi làm báo cáo quyết toán hải quan sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến doanh nghiệp. Mỗi trường hợp sai sót sẽ để lại những vấn đề sau: Chênh lệch số liệu giữa bộ phận kế toán và xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế Báo cáo quyết toán xuất hiện trường hợp chênh lệch số liệu bất thường so với hệ thống của cơ quan Hải quan, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo quy định Một số doanh nghiệp do không hiểu rõ về kê khai, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và nhiều nguyên nhân về quản trị nội bộ,.... gây trễ hạn quyết toán thuế hải quan cũng gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Điều này để lại tiền lệ xấu với doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến việc thông quan hàng hóa cũng như làm thủ tục, đóng thuế,... cho các lô hàng sau này. Do đó, việc làm báo cáo quyết toán hải quan rất quan trọng, đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn nghiệp vụ tốt, hiểu biết và nắm bắt về các quy định về quyết toán hải quan mới nhất. Để đảm bảo chất lượng, thời gian,... và việc thực hiện nộp báo cáo quyết toán hải quan chính xác, đúng quy định về số liệu và thời gian, các doanh nghiệp thường thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán hải quan từ các đơn vị uy tín, chuyên nghiệp. 5. Dịch vụ làm báo cáo quyết toán hải quan uy tín của Lacco logistics Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp các dịch vụ Logistics trọn gói uy tín trên thị trường. Đến với Lacco, quý khách hàng sẽ được: Phục vụ với đội ngũ chuyên viên kế toán, làm làm báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm. Đảm bảo việc tổng hợp, lựa chọn các số liệu và lập báo cáo quyết toán chính xác. - Đảm bảo việc thực hiện việc cân đối các số liệu chênh lệch giữa bộ phận kho – kế toán – mua hàng – xuất nhập khẩu. - Cung cấp các giải pháp quản lý số liệu nội bộ hiệu quả, đảm bảo quá trình thống kê và làm số liệu báo cáo chính xác dựa theo các số liệu được phân tích thông qua quá trình sản xuất, xuất nhập khẩu thực tế của doanh nghiệp. - Lacco sẽ luôn đồng hành, thực hiện cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình làm việc với hải quan sau thông quan,... để quá trình làm việc được nhanh gọn, trôi chảy nhất Với nghiệp vụ chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực logistics, Lacco chính là sự lựa chọn đáng tin cậy trong các nghiệp vụ liên quan đến khai báo hải quan và hoạt động xuất nhập khẩu. Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về Dịch vụ báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp. Hy vọng với những thông tin do Lacco cung cấp sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn tầm quan trọng cũng như quy trình làm báo cáo quyết toán hải quan. Mọi thông tin cần hỗ trợ về các dịch vụ hải quan, xuất nhập khẩu và báo cáo quyết toán hải quan, báo cáo quyết toán thuế,.... các bạn hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được đội ngũ chuyên môn hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Hiện nay, để nhận các quyền lợi về thuế ưu đãi, thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần phải làm CO xuất xứ hàng hóa theo đúng mẫu form theo quy định. Tuy nhiên, có rất nhiều trường hợp CO của doanh nghiệp bị bác bỏ, không được chấp nhận. Trong nội dung bài viết này, Lacco sẽ hướng dẫn các doanh nghiệp chi tiết về các loại CO, các trường hợp bác bỏ c/o, các trường hợp bác bỏ c/o form e,... để giảm thiểu tối đa những nhầm lẫn, sai sót của doanh nghiệp khi làm CO. 1. Quy định về CO xuất xứ hàng hóa Căn cứ theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa, C/O là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”. Thông qua CO, chúng ta sẽ biết được nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp chủ hàng nhập khẩu xác định xem hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không. Đối với hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan và phi thuế quan, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó. Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi này và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn quy tắc xuất xứ đó. Đối với hàng hóa không ưu đãi, Thương nhân đề nghị cấp C/O kê khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O không phải là nhà sản xuất, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa và cung cấp các chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa. Trường hợp nguyên liệu hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước và sử dụng trong công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất hay nhà cung cấp nguyên liệu hoặc hàng hóa đó kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa. 2. Các loại C/O phổ biến hiện nay C/O được chia ra 02 loại: C/O ưu đãi và C/O không ưu đãi. Ứng với mỗi thị trường và trường hợp xuất nhập khẩu và doanh nghiệp sẽ sử dụng loại C/O phù hợp. 2.1. C/O ưu đãi C/O ưu đãi thường được sử dụng dựa trên các hiệp định thương mại mà các nước hoặc các nhóm nước ký kết với nhau. Hiện nay, Việt Nam đã có đến 15 Hiệp định thương mại đã ký kết và 2 Hiệp định khác đang được đàm phán. Các form C/O được hưởng ưu đãi gồm: - C/O form E: Là C/O được ký kết giữa Trung Quốc và ASEAN. Bởi lẽ Trung Quốc là thị trường to lớn và là nguồn cung hàng hóa khổng lồ, nên quan hệ giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc là thường xuyên. Đây là C/O quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam. - C/O form D: Là C/O được ký kết giữa các nước ASEAN theo hiệp định thương mại CEPT. ASEAN là một trong những thị trường xuất khẩu đặc biệt quan trọng của Việt Nam. Phần lớn các loại hàng hóa khi nhập khẩu vào các nước ASEAN đều được hưởng thuế suất 0%. - C/O form AK: Dựa trên hiệp định thương mại giữa các nước ASEAN và Hàn Quốc, C/O form AK có thể giúp Việt Nam hưởng các ưu đãi đặc biệt khi thực hiện các hoạt động kinh doanh với nước này. - C/O form AJ: Hiệp Hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN và Nhật Bản. - C/O form AANZ: Là mẫu form cho các nước ASEAN, Australia, New Zealand. - C/O form AHK: Thuộc hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN, Trung Quốc và Hồng Kong. - C/O form AI: Thuộc hiệp định thương mại giữa ASEAN và Ấn độ. - C/O form A: C/O này được hưởng ưu đãi phổ cập đối với các nước sau: 28 nước thành viên của EU, Nhật Bản, Norway, Canada, Nga, Belarus và New Zealand. Hàng hóa của Việt Nam khi xuất vào các nước này phải đảm bảo đủ điều kiện và sẽ hưởng ưu đãi thấp hơn so với các loại C/O khác. - C/O form CPTPP: Thuộc Hiệp định của các nước Châu Á - Thái Bình Dương. - C/O form EAV: C/O được hình thành dựa trên ký kết giữa Việt Nam với Liên minh kinh tế Á- u. - C/O form S: Thuộc hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào. Tuy nhiên, do Hiệp định giữa các nước ASEAN toàn diện hơn, nên hiện tại C/O này đã ít được sử dụng. - C/O form VC: Là kết quả cho việc ký kết giữa Việt Nam và Chi lê. - C/O form VJ: Được ký kết giữa Việt Nam và Nhật Bản. - C/O form VK: Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc. - C/O form X: Hiệp định giữa Việt Nam và Campuchia. - C/O form EUR.1: Hiệp định giữa Việt Nam và các nước EU. - C/O form VNCU: Hiệp định giữa Việt Nam và Cuba. 2.2. C/O không ưu đãi - C/O không ưu đãi sẽ được tính theo các mức thuế thông thường. Đây là một bất lợi lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa. Các loại C/O không ưu đãi gồm: - C/O form B: Là C/O dành cho tất cả các nước.Khi áp dụng C/O này sẽ không được hưởng các ưu đãi về mặt thuế quan. - C/O cà phê: Dành riêng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu đi các nước. - C/O dệt may( C/O form T): Sử dụng cho mặt hàng dệt may xuất khẩu đi các nước EU. - Các loại C/O khác. 3. Những trường hợp C/O bị bác bỏ, từ chối Các trường hợp bị từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định tại Điều 22 Thông tư số 03/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 của Bộ Tài Chính Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cụ thể như sau: Ngoài các trường hợp từ chối chứng từ xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này, cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau: - Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03, trường hợp cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa; hàng hóa nhập khẩu áp dụng mức thuế suất MFN hoặc thuế suất thông thường; - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ theo quy định của thông tư sẽ bị hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và xử lý; đối với hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhưng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì hàng hóa nhập khẩu này sẽ bị áp mức thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp hoặc thuế tự vệ hoặc thuế suất ngoài hạn ngạch thuế quan. Sau đó hàng hóa vận sẽ được thông quan bình thường. - C/O được làm theo đúng thời gian quy định, trong thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nhưng người khai hải quan không khai số tham chiếu, ngày cấp hoặc trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nhưng người khai hải quan không khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan nhập khẩu cơ quan hải quan vẫn sẽ từ chối CO theo quy định. - Nếu doanh nghiệp khai hải quan khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03, nhưng khai bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn thì vẫn sẽ rời vào các trường hợp bác bỏ CO Các thông tin, lý do và các trường hợp bác bỏ ℅ đều được hải quan thông báo chi tiết trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản cho người khai hải quan về việc từ chối nhận CO và gửi trả lại người khai hải quan. Lúc này, khi doanh nghiệp nhận được thông tin, sẽ liên hệ trực tiếp với với cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ CO ngay sau thời điểm cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 4. Trường hợp C/O form E bị bác bỏ CO form E là 1 loại chứng từ với xuất xứ mẫu E, được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), được dùng trong việc xác nhận hàng hóa từ các nước thành viên trong hiệp định này. Các trường hợp bác bỏ c/o form e được quy định chi tiết tại Điều 22 của Thông tư số 3/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 của Bộ tài chính. Cụ thể các trường hợp có thể nếu ra như sau: - Khi không ghi rõ những thông tin minh bạch trong các giấy tờ hải quan. - Có sự mâu thuẫn giữa các giá trị chứng từ ở cục hải quan. - Không thỏa mãn những điều kiện khi sử dụng phương pháp sử dụng định giá ở hải quan. - Áp dụng không đúng các trình tự hải quan. - Những thông tin mà người bán đã cung cấp sai sự thật và khác thực tế, không có giấy tờ hợp pháp. - Quá trình giải trình với bên hải quan có sự mâu thuẫn nhưng không đưa ra được những lập luận chặt chẽ.
Chia sẻ bài viết
Khai báo hải quan là hoạt động vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu các bạn đang quan tâm đến dịch vụ khai báo hải quan và các dịch vụ khai thuê hải quan uy tín, hãy cùng Lacco theo dõi ngay bài viết dưới đây. 1. Các loại hình khai báo hải quan Các loại hình khai báo hải quan Khai báo hải quan là hình thức thông báo cho các cơ quan hải quan biết về thông tin hàng hóa, giá trị, và thông tin liên quan để đảm bảo tuân thủ các quy định về hàng hóa và thuế hải quan. Dưới đây là một số loại hình khai báo hải quan thường gặp: - Khai báo xuất khẩu (Export Declaration): Đây là quá trình khai báo thông tin về hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi một quốc gia. Khai báo này cung cấp thông tin về xuất xứ, giá trị, và mô tả chi tiết của hàng hóa. - Khai báo nhập khẩu (Import Declaration): Đây là quá trình khai báo thông tin về hàng hóa được nhập khẩu vào một quốc gia. Nó bao gồm thông tin về nguồn gốc, giá trị, và các yếu tố khác của hàng hóa. - Khai báo hải quan tự do (Customs Declaration for Duty-Free Items): Đối với các hàng hóa được miễn thuế hải quan hoặc có thuế hải quan thấp hơn, cần phải làm khai báo hải quan để đảm bảo rằng các yêu cầu và điều kiện của việc miễn thuế được tuân theo. - Khai báo hải quan cho hàng hóa đặc biệt (Customs Declaration for Specialized Goods): Đối với hàng hóa đặc biệt như hàng nguy hiểm, hàng hóa thúc đẩy sức khỏe, hay hàng hóa có quy định riêng biệt, cần phải có khai báo hải quan đặc biệt. - Khai báo hải quan cho hàng hóa tái chế (Customs Declaration for Recyclable Goods): Trong trường hợp hàng hóa tái chế hoặc tái sử dụng, khai báo hải quan cung cấp thông tin về quy trình tái chế và các yêu cầu liên quan. - Khai báo hải quan cho hàng hóa tạm nhập tái xuất (Customs Declaration for Temporary Admission): Đây là những loại hàng hóa được nhập khẩu vào một quốc gia với mục đích sử dụng tạm thời và sau đó sẽ được xuất khẩu trở lại mà không phải trả thuế hải quan. Thông thường thì những mặt hàng này sẽ là hàng mẫu, hàng tham dự hội chợ triển lãm,... Mỗi loại khai báo hải quan này đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của quốc gia đang nhập khẩu, và việc không tuân thủ có thể dẫn đến xử lý phạt hoặc sự cố trong quá trình nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa. 2. Quy trình dịch vụ khai báo hải quan tại Lacco Hiện nay, để đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và thông quan hàng hóa diễn ra nhanh chóng, hải quan đã tiến hành cho phép doanh nghiệp khai báo điện tử và truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5. Quy trình cơ bản thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa cơ bản sẽ được thực hiện theo 4 bước: Bước 1: chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm - Booking note - Invoice - Packing list - Giấy phép xuất khẩu (nếu hàng xuất cần giấy phép) Bước 2: Truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5 và xem phân luồng tờ khai, sau khi truyền tờ khai xong bạn cần đính kèm INVOICE lên phần mềm Ecus5 ở phần “quản lý tờ khai” Lưu ý: Đối với những loại hàng hóa yêu cầu phải trình giấy phép, DN cần xin trước giấy phép và kê khai đầy đủ các thông tin giấy phép trên tờ khai. Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ đi mở tờ khai hải quan. Tờ khai sẽ được phân làm 3 loại là: luồng xanh, vàng và luồng đỏ. Tùy từng loại phân luồng hàng hóa và DN sẽ chuẩn bị mở hồ sơ cho phù hợp. Nếu có giấy phép bạn phải trình giấy phép, nếu hàng xuất bình thường thì bạn chuẩn bị chứng từ như sau: Lưu ý khi in chứng từ: - Luồng xanh - in mã vạch và tờ khai không cần chữ ký và con dấu doanh nghiệp - Luồng vàng và đỏ - tờ khai cần in bản có ký chữ ký số, nhưng không cần dấu DN, invoice, packing list. Bước 4: ra cảng /ICD / sân bay hoàn thành thủ tục hải quan - Luồng xanh: chỉ cần trình mã vạch và tờ khai thông quan cho bộ phận kho hàng xuất (hàng kho), bộ phần vào sổ tàu (hàng container) hoặc hải quan giám sát (hàng sân bay) để đối chiếu tờ khai. - Luồng vàng: Trình tờ khai và invoice cho hải quan đăng ký tại quầy đăng ký tờ khai Hải quan quyết định thông quan tờ khai. Khi đó, hàng hóa sẽ in được tờ mã vạch.(Trường hợp hàng xuất khẩu bị đánh thuế thì cần phải nộp thuế trước khi thông quan). Đối với hàng Air, quy trình khai báo hải quan sẽ có một số khác biệt. Cụ thể, các bạn có thể tham khảo tại: https://lacco.com.vn/news/74-Khai-bao-hai-quan-la-gi-quy-trinh-chi-phi-khai-bao-hai-quan 3. Vì sao nên chọn dịch vụ khai báo hải quan tại Lacco Công ty CP Giao nhận vận tải Lacco được cấp giấy chứng nhận là đại lý Hải quan theo quyết định số 965/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 04 năm 2015. Với đội ngũ chuyên viên khai báo hải quan chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhằm khai đúng, khai đủ và tận dụng được các chính sách ưu đãi của nhà nước theo các quy định của từng mã loại hình xuất nhập khẩu. Lacco đã xây dựng và phát triển những giải pháp khai báo hải quan chuyên nghiệp cho khách hàng, với các dịch vụ làm tờ khai hải quan đa dạng: - Tư vấn luật và quy định về Hải quan - Tư vấn về thủ tục miễn thuế Giải quyết vấn đề - Thông quan hàng hóa đối với các loại hình xuất – nhập khẩu - Dịch vụ xử lý tục hoàn thuế - Dịch vụ hỗ trợ nhân sự thường xuyên kiểm tra, làm tờ khai và làm thủ tục hải quan, đóng thuế... giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa được nhân sự và chi phí. - Đơn vị trung gian hỗ trợ kết nối giữa chủ hàng và hải quan để các bên thảo luận và làm việc trực tiếp để làm rõ các vấn đề về hàng hóa khi có nhu cầu. >> Xem thêm: https://lacco.com.vn/dich-vu/thu-tuc-hai-quan Bên cạnh đó, Lacco hiện đang cung cấp dịch vụ tờ khai hải quan tại hầu hết các cửa khẩu, cảng biển, sân bay và các khu công nghiệp Bắc - Trung - Nam. Nên chúng tôi có thể linh hoạt hỗ trợ các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về thủ tục hải quan, hàng hóa,... nhanh chóng, kịp thời nhất. Bảng báo giá dịch vụ khai thuê hải quan cũng rất hợp lý với mức giá cả cạnh tranh trên thị trường. Để nắm rõ hơn các thông tin về dịch vụ khai thuê hải quan theo các loại hình hàng hóa bạn muốn xuất nhập khẩu, hãy liên hệ ngay với đại lý Hải quan Lacco để được tư vấn trực tiếp. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99