Preloader Close
09-01 2023
Ngày 23 tháng 12 năm 2022, Bộ tài chính đã ban hành thông tư Thông tư 37/2022/TT-BCT. Nội dung chi tiết đề cập về quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành ngày 23/12/2022. Nội dung chi tiết Thông tư 37/2022/TT-BCT Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 37/2022/TT-BCT mẫu C/O AJ như sau: - Mẫu C/O AJ của ASEAN (Phụ lục II); - Mẫu C/O AJ của Nhật Bản (Phụ lục III); Mẫu C/O AJ và những nội dung trên C/O phải được thể hiện bằng tiếng Anh, bao gồm các thông tin tối thiểu được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 37/2022/TT-BCT. Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AJ của Việt Nam được cập nhật trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Bộ Công Thương. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AJ của Việt Nam đăng ký mẫu con dấu, chữ ký và cập nhật các mẫu con dấu, chứ ký này theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP, các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư 37/2022/TT-BCT. Xem chi tiết: Nội dung Thông tư 37/2022/TT-BCT Thông tư 37/2022/TT-BCT chính thức có hiệu lực từ ngày 01/3/2023. Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về khai báo hải quan, xin CO AJ và các loại giấy phép chuyên ngành, dịch vụ hải quan,... và các dịch vụ logistics khác, hãy liên hệ nhanh đến công ty Lacco - với đội ngũ chuyên viên khai báo hải quan chuyên nghiệp hộ trợ cụ thể. Chi tiết liên hệ:Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
09-01 2023
Năm 2023, rất nhiều các điều khoản hợp tác trong các hiệp định thương mại giữa Việt Nam và các khu vực kinh tế quốc tế đã có nhiều thay đổi. Để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nhanh chóng nắm bắt chi tiết về biểu thuế ưu đãi đặc biệt đối với một số mặt hàng xuất nhập khẩu, Chính phủ đã ban hành 16 Nghị định quy định Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện các Hiệp định Thương mại, Hiệp định Đối tác kinh tế, cùng có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Các nghị định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 1. Nghị định 112/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2022 – 2027 Xem chi tiết Nghị định 112/2022 tại:Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam-Chi Lê 2023 Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định VCFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. - Được nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Chi Lê. - Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (trong đó có quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định VCFTA. 2. Nghị định 113/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các quốc gia thành viên giai đoạn 2022-2027 Theo đó, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định VN-EAEU FTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 113/2022/NĐ-CP. - Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định VN-EAEU FTA, bao gồm các nước sau: + Cộng hòa Ác-mê-ni-a; + Cộng hòa Bê-la-rút; + Cộng hòa Ca-dắc-xtan; + Cộng hòa Cư-rơ-gư-xtan; + Liên bang Nga. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (trong đó có quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định VN-EAEU FTA và các quy định hiện hành. 3. Nghị định 114/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam và Cuba giai đoạn 2022-2027 Cụ thể, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba phải đáp ứng các điều kiện sau: Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; Được nhập khẩu vào Việt Nam từ Cộng hòa Cuba; Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (trong đó có quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Thương mại Việt Nam – Cuba. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan thuộc các nhóm hàng 17.01 và 24.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30/12/2022. 4. Nghị định 115/2022 về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027 Theo đó, thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định CPTPP như sau: - Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo: + Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, + Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung. - Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP. Thực hiện khai bổ sung để áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. - Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I Nghị định 115/2022/NĐ-CP. Nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định 115/2022/NĐ-CP thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 5. Nghị định 116/2022 về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022-2027 Theo đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I và khoản 1 Điều 4 Nghị định 116/2022/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III Nghị định 116/2022/NĐ-CP. (Bỏ quy định được nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len so với trước đây). - Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 116/2022/NĐ-CP theo quy định của pháp luật hiện hành. - Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 116/2022/NĐ-CP (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành. - Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều 4 Nghị định 116/2022/NĐ-CP nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. (Quy định mới bổ sung) Nghị định 116/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/12/2022 và thay thế Nghị định 111/2020/NĐ-CP. 6. Nghị định 117/2022 về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam, Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2022-2027 Theo đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Được nhập khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len. - Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến là Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len theo quy định của pháp luật hiện hành. (Trước đây là bản sao) - Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành. (Trước đây là bản sao) Các chứng từ nêu trên nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. 7. Nghị định 118/2022 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2022-2027 Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: -Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. - Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ sau: a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN; b) Vương quốc Campuchia, ký hiệu là KH; c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID; d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA; đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY; e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM; g) Cộng hòa Phi-líp-pin, ký hiệu là PH; h) Cộng hoà Xinh-ga-po, ký hiệu là SG; i) Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH; k) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ký hiệu là CN; Hàng hóa phải đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu E hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc và quy định hiện hành của pháp luật. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này. Nghị định 119/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027 Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. - Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, bao gồm các nước sau: a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN; b) Vương quốc Campuchia, ký hiệu là KH; c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID; d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA; đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY; e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM; g) Cộng hòa Phi-líp-pin, ký hiệu là PH; h) Cộng hoà Xinh-ga-po, ký hiệu là SG; i) Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH; k) Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc), ký hiệu là KR; Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp), có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) mẫu AK hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật. Một số nghị định khác được ban hành vào ngày 30/12/2022 Nghị định 120/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028 Nghị định 121/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022-2027. Nghị định 122/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2022-2027. Nghị định 123/202 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2022-2027 Nghị định 124/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028 Nghị định 125/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027 Nghị định 126/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027 Theo đó, ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027 và điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (ATIGA) là: - Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 126/2022/NĐ-CP. - Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định ATIGA, bao gồm các nước sau: + Bru-nây Đa-rút-xa-lam; + Vương quốc Campuchia; + Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; + Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; + Ma-lay-xi-a; + Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma; + Cộng hòa Phi-líp-pin; + Cộng hòa Xinh-ga-po; + Vương quốc Thái Lan. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo Hiệp định ATIGA và quy định hiện hành của pháp luật. Nghị định 126/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị định 156/2017/NĐ-CP. Nghị định 127/2022 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào từ ngày 30-12-2022 đến ngày 4-10-2023 Trong đó, bổ sung hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào, đơn cử như: - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này: Mã số 2403.11 + Đã được đóng gói để bán lẻ: Mã số 2403.11.10; + Loại khác: Mã số 2403.11.90. - Sản phẩm chứa lá thuốc lá, lá thuốc hoàn nguyên, nicotin hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người: Mã số 24.04… Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục Phụ lục I Nghị định 127/2022/NĐ-CP được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt kèm theo Nghị định 126/2022/NĐ-CP nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định 127/2022/NĐ-CP. Nếu thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) (Biểu thuế MFN) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN. Nghị định 127/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/12/2022 và thay thế Nghị định 90/2021/NĐ-CP. Để nắm nắm thông tin chi tiết về biểu thuế áp dụng đối với từng mặt hàng xuất nhập khẩu cụ thể áp dụng đối với các thị trường đang áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa Việt Nam với quốc tế, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được tư vấn chi tiết, đảm bảo quá trình khai báo hải quan, xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
09-01 2023
Ngày 30/12/2022, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 112/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam dựa trên Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê (gọi tắt là Hiệp định VCFTA) giai đoạn 2022 – 2027. gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ lãnh thổ theo quy định đối với từng mã hàng. I. Điều kiện áp dụng Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam-Chi Lê 2023 Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định VN-EAEU FTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định VN-EAEU FTA, bao gồm các nước sau: - Cộng hòa Ác-mê-ni-a; - Cộng hòa Bê-la-rút; - Cộng hòa Ca-dắc-xtan; - Cộng hòa Cư-rơ-gư-xtan; - Liên bang Nga. 3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (trong đó có quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định VN-EAEU FTA và các quy định hiện hành. II. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA 1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA giai đoạn 2022 - 2027 (sau đây gọi tắt là Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng. 2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. III. Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam Cột “Thuế suất VN-EAEU FTA (%)” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm: a) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022; b) Cột “2023”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023; c) Cột “2024”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; d) Cột “2025”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; đ) Cột “2026”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026; e) Cột “2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định VN-EAEU FTA. Ký hiệu “Q”: Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07 và 24.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA giai đoạn 2022 - 2027 ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Mọi thông tin chi tiết về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam-Chi Lê 2023 theo từng mặt hàng cố định, các bạn hãy liên hệ về phòng chứng từ - vận hành của công ty Lacco để được hỗ trợ chi tiết và chính xác. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
26-12 2022
Ngày 20/12/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 28/2022/QĐ-TTg quy định về sửa đổi Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. I. Một số quy định sửa đổi quan trọng trong Quyết định 28/2022/QĐ-TTg Một trong những điểm mới là bổ sung quy định về trình tự, thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa, cụ thể: - DN được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu theo quy định và chỉ được làm thủ tục nhập khẩu tại một địa điểm làm thủ tục hải quan. - Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên về bảo quản, DN phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản, DN chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục vụ hoạt động giám định, không được đưa vào sản xuất. Trường hợp cần thêm thời gian lắp đặt, vận hành và giám định, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn, DN gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian (Mẫu số 03) có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ KH&CN và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 6 tháng so với thời điểm đã cam kết. Nếu kết quả giám định không đáp ứng yêu cầu quy định, DN bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hải quan và buộc phải tái xuất. - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, DN gửi báo cáo về Bộ KHCN và UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04. Xem chi tiết tại Quyết định 28/2022/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/3/2023. Tham khảo: Hướng dẫn nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng 2022 (Chi tiết) II. Quy định về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể (Kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) TT Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị Mã số HS Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá 1 Lĩnh vực cơ khí 1.1 Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng. 84.20 20 1.2 Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hoặc đúc kim loại. 84.54 20 1.3 Máy cán kim loại và trục cán của nó. 84.55 20 1.4 Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. Tham khảo: Thủ tục nhập khẩu máy móc CNC? 84.56 20 1.5 Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại. 84.57 20 1.6 Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại. 84.58 20 1.7 Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58. 84.59 20 1.8 Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. 84.60 20 1.9 Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác. 84.61 20 1.10 Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn (trừ máy cán kim loại); máy công cụ (kể cả máy ép, dây chuyền xẻ cuộn và dây chuyền cắt xén thành đoạn) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, cắt rãnh hoặc cắt dập liên tục (trừ các loại máy kéo kim loại); máy ép để gia công kim loại hoặc carbua kim loại chưa được chi tiết ở trên. 84.62 20 1.11 Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu. 84.63 20 1.12 Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này. 84.79 20 2 Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ 2.1 Thiết bị loại khác, dùng cho gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa. 84.19.35 15 2.2. Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự. 84.65 20 2.3 Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie. 84.79.30.00 20 3 Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy 3.1 Máy và thiết bị cơ khí 84.39 84.40 84.41 20 * Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu - Năm sản xuất Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng. Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018. X = 2018 - 2008 = 10 (năm). Tham khảo: Vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp uy tín Để nắm thêm các thông tin chi tiết về các quyết định mới nhất về xuất nhập khẩu và tư vấn chi tiết về hồ sơ, thủ tục xuất nhập khẩu, các loại giấy phép chuyên ngành,.... hãy liên hệ trực tiếp đến công ty Lacco để được các chuyên viên hải quan chuyên nghiệp hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
26-12 2022
CMA CGM S.A. nằm trong TOP 5 tập đoàn vận chuyển hàng đầu trên thế giới, có bề dày phát triển hơn 40 năm trong lĩnh vực vận chuyển hàng container đến từ nước Pháp. Để trở thành công ty vận tải tư nhất lớn mạnh hàng đầu thế giới, CMA CGM cũng có hành trình lịch sử phát triển vô cùng huy hoàng cùng với nhiều biến động. Hãy cùng công ty Lacco tìm hiểu chi tiết về hãng tàu container CMA CGM trong bài viết dưới đây. Giới thiệu về hãng tàu container CMA CGM Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần (Société Anonyme – S.A.) Lĩnh vực: Vận chuyển container Công ty tiền nhiệm: Compagnie Générale Transatlantique và Compagnie Générale Maritime Năm thành lập: 1978 Nhà sáng lập: Jacques Saadé Trụ sở chính: Tòa nhà CMA CGM, Marseille, Pháp Phạm vi hoạt động: Toàn thế giới Người đại diện: Jacques R. Saadé Group (Chủ tịch hội đồng quản trị) & Rodolphe Saadé (CEO) Trang web: www.cma-cgm.com Tham khảo:10 hãng tàu quốc tế uy tín phổ biến nhất hiện nay Lịch sử hình thành của Hãng tàu container CMA CGM Lịch sử của hãng tàu container CMA CGM chính thức bắt đầu từ giữa thế kỷ 19. Khi đó, hai hãng tàu lớn của Pháp là Messageries Maritimes (MM) và Compagnie Générale Maritime (CGM). Sau đó, năm 1861 CGM được đổi tên thành Compagnie Générale Transatlantique (CGT). 2 hãng tàu này được thành lập dưới sự hậu thuẫn của Chính phủ Pháp. Cả 2 hãng tàu này đều được chỉ định thực hiện vận chuyển thư tín đến các khu vực thuộc địa của Pháp, các vùng lãnh thổ hải ngoại và nhiều quốc gia khác. Từ năm 1974 đến năm 1977, dưới thời Tổng thống Valéry Giscard d'Estaing, đã từng bước hợp nhất hai công ty với cái tên Compagnie Générale Maritime (CGM) với những áp lực chính trị đè nặng đến năm 1996. Đến thời Tổng thống Jacques Chirac, hãng tàu này mới chính thức được tư nhân hóa. Trong suốt 22 năm, CGM đã thực hiện vận hành các tuyến vận tải hàng hóa và container thương mại toàn cầu khác nhau, đồng thời họ cũng sở hữu một đội tàu rời, một số tàu chở dầu và khí tự nhiên hóa lỏng (LNG)... Hãng tàu CGM chủ yếu phục vụ hàng container và sở hữu một đội tàu “Con-Ro” phục vụ cho các loại hàng hóa có bánh xe như ô tô, rơ moóc, toa tàu hỏa v.v… Khi CGM được sát nhập và tái cấu trúc thì đơn vị này đã chia thành 4 tuyến riêng biệt để hoạt động: Bắc Mỹ & Viễn Đông (AMNEO) bao gồm cả Đội tàu chở dầu và Hàng rời, Nam Mỹ & Caribe (AMLAT), Thái Bình Dương & Ấn Độ Dương (PACOI) và các tuyến thương mại ngắn (Cabotage). Năm 1996, CGM được tư nhân hóa và bán cho CMA, hình thành Hãng tàu CMA CGM. Năm 1998, Hãng tàu CMA CGM mua lại Hãng tàu Quốc gia Úc (Australian National Lines – ANL). Ngày 5/1/2006, CMA CGM chính thức sát nhập Hãng tàu Delmas của Pháp để trở thành Công ty vận tải container lớn thứ ba trên thế giới sau Hãng tàu Maersk của Đan Mạch và Hãng tàu MSC của Thụy Sĩ. Năm 2014, CMA CGM ký kết thỏa thuận OCEAN THREE, tăng cường thế mạnh của mình Tháng 4/2015, hãng tàu CMA CGM, thông qua công ty con CMA CGM LOG, mua lại cổ phần chiến lược của LCL Logistix, một công ty hàng đầu về logistics tại Ấn Độ. Tháng 12/2015, tàu CMA CGM Benjamin Franklin lần đầu ghé cảng Los Angeles và trở thành con tàu container lớn thứ ba thế giới từng ghé một cảng Hoa Kỳ. Tháng 7/2016, CMA CGM đã hoàn tất việc mua lại hãng tàu NOL (Neptune Orient Lines) có trụ sở tại Singapore và hãng tàu APL (American President Lines) sau một đề nghị hoàn toàn bằng tiền mặt trị giá 2,4 tỷ USD. Tham khảo: Lịch sử ra đời của Container và cầu nối cho toàn cầu hóa thương mại thế giới Thông tin liên hệ hãng tàu CMA CGM tại Việt Nam Tại Việt Nam, hãng tàu CMA CGM đã mở 5 văn phòng, hỗ trợ hoạt động vận chuyển quốc tế bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Qui Nhơn, Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng. Cụ thể: HO CHI MINH CITY - CMA CGM VIETNAM JSC 81-85 HAM NGHI STREET, NGUYEN THAI BINH WARD, DISTRICT 1 (RUBY TOWER, 8TH FLOOR) Phone +84 (28) 3914 8400 Fax +84 (28) 3915 1716 Email sgn.genmbox@cma-cgm.com QUY NHON - CMA CGM VIETNAM JSC NO 98 MAI XUAN THUONG STREET (4TH FLOOR, SACOMBANK BUILDING) Phone +84 (56) 3 818 645 Fax +84 (56) 3 818 080 Email: uih.genmbox@cma-cgm.com HAIPHONG - CMA CGM VIETNAM JSC NO 1 LE HONG PHONG STREET, NGO QUYEN DISTRICT (R.2001, 20TH FLOOR, CAT BI PLAZA) Phone +84 (225) 3 841 656 Fax +84 (225) 3 841 658 Email: hpg.genmbox@cma-cgm.com HANOI - CMA CGM VIETNAM JSC NO 1 PHAM VAN BACH STREET, YEN HOA WARD CAU GIAY DISTRICT (PVI BUILDING, 22ND FLOOR) Phone +84 (24) 3933 5600 Fax +84 (24) 3933 5601 Email: han.genmbox@cma-cgm.com DA NANG - CMA CGM VIETNAM JSC 3RD FLOOR, NO 75 QUANG TRUNG STREET HAI CHAU DISTRICT Phone +84 (236) 358 4111 Fax +84 (236) 358 4987 Email: dan.ntthai@cma-cgm.com. Nếu các bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường biển thông qua hãng tàu CMA CGM tại Việt Nam hoặc quốc tế cùng các dịch vụ hải quan, xuất nhập khẩu,... hãy liên hệ trực tiếp đến công ty Lacco để được hỗ trợ. Lacco hiện đang sở hữu 5 văn phòng đại diện phân bố tại các đầu cầu về vận chuyển hàng hóa tại Việt Nam. Luôn sẵn sàng hỗ trợ cung cấp giá vận chuyển hãng tàu CMA CGM và các hãng tàu lớn nhỏ quốc tế tốt nhất. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
23-12 2022
Logistics đã xuất hiện rất sớm từ thời cổ đại, trong các cuộc chiến tranh của đế chế Hy Lạp và La Mã nhằm mục đích vận chuyển, phân phối các nhu yếu phẩm như lương thực, vũ khí, thuốc men,…đến các doanh trại. Đến nay, logistics đã phát triển lớn mạnh nhờ vào sự phát triển vượt bậc của công nghệ và quá trình toàn cầu hóa. Hành trình phát triển của logistics đi qua các giai đoạn lịch sử lớn. Ngành logistics giai đoạn trước năm 1850 Trước năm 1850 là thời kỳ manh nha cho sự ra đời của ngành logistics với mục đích của quân đội phương tây để vận chuyển vũ khí, lương thực và thông tin liên lạc, các kho chứa phục vụ binh lính trên tuyến đường hành quân. Đến thế kỷ XIII, tại Mông Cổ, hệ thống logistics đã được tổ chức có hệ thống, bài bản với đội kỵ binh đặc biệt nổi tiếng. Tổ chức được chia thành các đoàn quân, mỗi quân sẽ chuyên chở loại hàng hóa nhất định. Các túp lều được dựng lên vừa làm nơi ở vừa dùng để chăn thả gia súc. Mọi thứ đều được sắp xếp cẩn thận, cất giữ nhẹ nhàng để dễ dàng vận chuyển hơn. Đến thời Napoleon thì mô hình này được phát triển mạnh mẽ với các kho chứa vật tư được xây dựng ở khu vực đông dân cư giúp việc cung cấp, phân phối hảng hóa dễ dàng hơn. Giai đoạn giữa thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX Đây là giai đoạn công nghiệp hóa đã ra đời và đem lại sự thay đổi lớn về bộ mặt ngành logistics. Các sản phẩm đột phá của nền công nghiệp hóa về máy móc, phương thức vận tải và thông tin liên lạc đem lại sự thay đổi lớn cho nền kinh tế toàn cầu. Trong nửa cuối thế kỷ XIX, là giai đoạn phát triển của hệ thống đường sắt, tàu hơi nước và điện báo,... góp phần quan trọng cho sự phát triển giai đoạn tiếp theo của ra đời giúp con người thuận tiện giao tiếp và đi lại hơn. Ngoài ra, việc phát minh ra động cơ đốt trong, các phương tiện chạy bằng năng lượng, hàng không, điện thoại, radio, radar, truyền hình… cũng tiếp tục tác động tích cực đến nền văn minh thế giới. Logistics bắt đầu có những chức năng riêng biệt để bắt kịp với những tiến bộ này. Giai đoạn giữa thế kỷ XX đến thế kỷ XXI Bắt đầu từ năm 1940, công nghệ logistics dần chuyển sang áp dụng công nghệ với hệ thống pallet thang máy giúp tiết kiệm không gian nhà kho hiệu quả hơn. Đến năm 1950, các container liên phương thức cho phép pallet thang máy được vận chuyển qua đường sắt, tàu thủy và xe tải. Song song với đó là sự phát triển của vận tải hàng hóa chuyển dần từ đường sắt sang xe tải. Đến những năm 1960-1970, sự ra đời của máy tính và internet đã cải thiện việc lập kế hoạch logistics, quản lý hàng tồn kho và tối ưu hóa định tuyến xe tải... đã thúc đẩy mạnh mẽ cho cuộc cách mạng quản lý thông tin, dữ liệu. Đến những năm 1990, Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (ERP) đã ra đời và phát triển nhằm hỗ trợ tích hợp các nguồn dữ liệu, thông tin về các hoạt động logistics giúp cải thiện độ chính xác và hỗ trợ lập kế hoạch logistics. Từ thế kỷ XXI đến nay và xu hướng phát triển trong tương lai Thế giới đang chuyển mình sang giai đoạn công nghệ hóa, góp phần quan trọng vào quá trình bùng nổ của ngành logistics. Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” cũng đang được sử dụng rộng rãi, bao gồm: Chiến lược, lập kế hoạch và vận chuyển hàng hóa, dịch vụ, thông tin. Trong đó, logistics là một phần quan trọng của quá trình này. xu hướng mới như internet vạn vật (IoT), tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI),... cũng các công nghệ logistics chắc chắn ngày càng thông minh hơn để kết nối các hoạt động logistics. Đồng thời, hỗ trợ dòng hàng hóa, dịch vụ, nguồn cung cấp và thông tin nhanh hơn, phức tạp hơn tới người dùng. Sự phát triển của ngành logistics đều hướng đến đáp ứng những nhu cầu thiết thực của xã hội. Đồng thời, cùng với sự phát triển của xã hội thì ngành logistics càng phát triển hơn nữa, tận dụng tối đa những thành tựu của khoa học công nghệ của xã hội. Hy vọng với những chai sẻ về lịch sử hình thành và phát triển của ngành logistics mà công ty Lacco chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn nắm được những cơ hội, tiềm năng lớn của ngành logistics trong quá khứ và tương lai. Các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng các dịch vụ logistics: Vận chuyển hàng hóa quốc tế & nội địa, thủ tục hải quan, giấy phép chuyên ngành, thuế xuất nhập khẩu,... các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được tư vấn cụ thể: Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99