Preloader Close
Thị trường Mỹ hiện đang là một trong những thị trường xuất khẩu rất tiềm năng của các doanh nghiệp Việt Nam. Để hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân vận chuyển hàng qua Mỹ an toàn, nhanh chóng phục vụ vận chuyển hàng khu công nghiệp, vận chuyển hàng cá nhân, gửi hàng chuyển phát nhanh,... Công ty Lacco đã cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng chuyên tuyến Việt - Mỹ với chất lượng dịch vụ tốt nhất. I. Dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ trọn gói Mỹ hiện đang là một trong những thị trường xuất khẩu và tiêu thụ hàng hóa Việt Nam rất lớn. Do đó, để phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng từ Mỹ về Việt Nam và ngược lại, công ty Lacco đã liên kết với các đơn vị vận chuyển quốc tế và khai thác chuyên tuyến đường từ Mỹ về Việt Nam và ngược lại. Các dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ trọn gói tại Lacco bao gồm: - Dịch vụ khai báo hải quan, thủ tục hải quan, - Xử lý hồ sơ xuất - nhập khẩu hàng hóa; - Dịch vụ xin giấy phép chuyên ngành (C/O, hun trùng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất…) - Dịch vụ vận tải hàng xuất nhập khẩu Việt Nam - Mỹ và các tuyến đường vận chuyển quốc tế khác. - Dịch vụ vận chuyển hàng hóa khu công nghiệp qua Mỹ,... Và các dịch vụ Logistics khác, các bạn có nhu cầu vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ đến hotline: 0906 23 5599 để được tư vấn cụ thể. II. Các loại hàng hóa được phép vận chuyển đi Mỹ hàng hóa vận chuyển đi Mỹ được quy định rất chi tiết về chủng loại, quy chuẩn chất lượng, mẫu mã... theo các quy định thương mại giữa 2 bên. Theo đó: 1. Hàng hóa được phép vận chuyển từ Việt Nam đi Mỹ - Giấy tờ như chứng từ, tài liệu, hồ sơ cá nhân hoặc công ty - Đồ dùng điện tử trong gia đình như điện thoại, máy tính, tai nghe, máy tính bảng, đồng hồ,… - Đồ gia dụng như máy sấy tóc, máy hút bụi, nồi cơm điện,… - Các loại đồ dùng gia đình như quần áo, vải vóc, giày dép, mũ nón,… - Các loại quà tặng như đồng hồ, nữ trang, huy chương, bút mực, vòng đeo dây,… - Thực phẩm khô: tôm khô, mực khô, cá khô, thủy hải sản khô, đồ ăn liền, mứt, bánh,… Ngoài việc bạn bắt buộc phải có hóa đơn thương mại và chứng từ gửi hàng, khi vận chuyển hàng hóa qua Mỹ bạn phải được tiến hành xử lý bằng phương tiện điện tử, nộp thông tin chi tiết về các sản phẩm do FDA quản lý. Các mặt hàng cần đăng ký với FDA và chứng chỉ kèm theo Loại hàng Yêu cầu Kính mắt và Kính râm - Cần đính kèm ‘Chứng chỉ thử nghiệm va đập’ với chứng từ gửi hàng của bạn - Chứng chỉ này xác nhận mắt kính có đủ khả năng chịu lực Quần áo và hàng dệt may Sản phẩm quần áo và hàng dệt may không có nguồn gốc từ Mỹ có giá trị hơn 5 USD phải được ghi nhãn như sau: - Tên và địa chỉ của nhà sản xuất (MID) - Phần trăm chất liệu lên tới 100% - Các chi tiết dệt kim hoặc dệt thoi - Hàng dệt may dành cho nam hay nữ - Đơn vị đo cho vải Ngoại lệ bao gồm: - Các lô hàng cá nhân - Các mẫu bị rách hoặc đánh dấu - Hàng trả về trong catalogue - Quà tặng biếu Đồng hồ Yêu cầu thông tin bổ sung đối với đồng hồ có giá trị trên 800 USD. - Thành phần chất liệu của dây đeo và vỏ - Hình thức vận chuyển - Nguồn điện - Số lượng đồ trang sức - Nước xuất xứ của hệ thống vận chuyển - Giá trị của từng bộ phận Phương tiện và trang thiết bị phương tiện giao thông Nếu bạn nhập khẩu phương tiện xe cơ giới hoặc bất kỳ thiết bị liên quan nào (chẳng hạn như hệ thống thắt dây an toàn trẻ em hoặc đèn pha) vào Mỹ, bạn sẽ cần gửi kèm mẫu HS7 với chứng từ gửi hàng của bạn. Giày dép Nếu giá trị của lô hàng giày dép của bạn vượt quá 800 USD, có thể bạn cần có một Hóa đơn tạm thời kê khai loại giày dép.Trường hợp ngoại lệ không phải cung cấp hóa đơn bao gồm: - Mẫu một chiếc - Quà tặng - Các lô hàng cá nhân - Hàng trả về trong catalogue - Bộ phận của giày dép - Giày cho búp bê Thực phẩm, đồ uống và thuốc men Chủ sở hữu, người vận hành hoặc đại lý phụ trách các cơ sở trong và ngoài nước thực hiện sản xuất/chế biến, đóng gói hoặc bảo quản thực phẩm nhằm mục đích tiêu thụ tại Mỹ được yêu cầu đăng ký cơ sở kinh doanh với FDA. Phim và DVD Nếu bạn chuyển DVD hoặc phim điện ảnh, phần mô tả sản phẩm cần phải nêu rõ định dạng và nội dung chi tiết. Ngoài ra, bạn cần gửi cùng bản kê đã ký, ghi rõ các nội dung sau đây: (Các) Bộ phim nhập khẩu không có nội dung khiêu dâm hoặc phi đạo đức, và không ủng hộ hoặc xúi giục phản quốc hoặc chống đối lại Mỹ Đồ mỹ nghệ và đồ cổ - Đối với đồ cổ hoặc tác phẩm nghệ thuật phiên bản gốc, bạn có thể yêu cầu áp thuế suất ưu đãi cho hàng hóa không phải của Mỹ, có giá trị hơn 2000 USD. - Nếu bạn chuyển một tác phẩm nghệ thuật gốc, hãy gửi kèm bản kê đã ký cùng chứng từ gửi hàng của bạn. - Với đồ cổ (mặt hàng có trên 100 năm tuổi), hãy gửi kèm bản kê đồ cổ cùng chứng từ gửi hàng của bạn. … … (Nguồn: TNT Express) 2. Hàng hóa không được phép vận chuyển, xuất khẩu đi Mỹ - Các chất kích thích như: ma túy, thuốc phiện, các loại chất kích thích thần kinh,… hoặc các chất gây nghiện - Sinh vật còn sống, các loại trái cây còn tươi, động thực vật chưa qua xử lý. - Những loại vũ khí, đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Ấn phẩm, văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, ấn phẩm, những tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng. - Những loại chất dễ gây nổ, gây cháy hoặc phóng xạ và các loại hàng hóa có nguy hiểm khác. - Vật phẩm có thể gây nguy hiểm tới nhân viên bưu chính hoặc gây ra ô nhiễm của môi trường. - Các loại vật phẩm, hàng hóa bị cấm nhập vào nước theo quy định của Liên minh Bưu chính Thế giới và quy định của pháp luật Việt Nam. - Tiền tệ Việt Nam hay tiền nước ngoài. - Những loại kim khí quý như vàng, bạc, bạch kim,… hoặc những loại đá quý, sản phẩm được chế tạo những kim khí quý, đá quý như: nhẫn, dây chuyền, bông tai vàng đều không thể gửi đi Mỹ hay các nước. - Các sản phẩm có pin, từ tính. - Sơn móng tay hay các loại chất lỏng có hóa chất dễ cháy nổ. - Các loại hàng hóa cấm xuất khẩu theo quy định của nhà nước, được quy định cụ thể trong Phụ lục I Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. III. Dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ bằng đường biển Hình thức vận chuyển hàng qua Mỹ bằng đường biển là sự lựa chọn của phần lớn các doanh nghiệp hiện nay nhằm tối ưu chi phí và đảm bảo khối lượng hàng lớn được đưa đi trong mỗi chuyến hàng vận chuyển. Hàng hóa vận chuyển qua Mỹ sẽ được phân loại, sắp xếp vào thùng hàng container theo đúng tiêu chuẩn. Tùy theo nhu cầu, khối lượng hàng cần vận chuyển, loại hàng hóa cần chuyển đến Mỹ, các cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức vận chuyển sau: Gửi hàng đi Mỹ nguyên container (FLC): Người gửi hàng có đủ số lượng hàng xếp vào nguyên một 1 container. Đối với hình thức này, bên gửi và nhận hàng sẽ chịu trách nhiệm đóng gói và dỡ hàng khỏi container. Gửi hàng đi Mỹ lẻ (LCL): LCL (Less than Container Load) là phương thức vận chuyển hàng hóa nhỏ lẻ, không đủ đóng nguyên một container, cần ghép chung với những số lô của chủ hàng khác. Khi đó, dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments), sắp xếp, phân loại và đóng chung vào một thùng container, sau đó tiến hành vận chuyển/gửi hàng từ cảng xếp tới cảng đích. Tham khảo:Phân loại container – Quy trình gửi hàng FCL và LCL Bên cạnh dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ, Công ty Lacco còn cung cấp dịch vụ gửi hàng quốc tế đến các quốc gia như Nhật, gửi hàng đi Trung Quốc, gửi hàng đi Đức, Tây Ban Nha,… các tuyến Thailand, Singapore, Malaysia, Lào, Campuchia, Mỹ, Châu Âu. IV. Vận chuyển hàng đi Mỹ bằng đường hàng không Phương thức vận chuyển đường hàng không hay vận chuyển hàng qua Mỹ nhanh giúp tiết kiệm thời gian, chủ yếu áp dụng đối với những lô hàng lạnh, hàng cho phòng thí nghiệm hay thủ tục, tài liệu, hồ sơ,... Vận chuyển hàng đi Mỹ bằng máy bay giúp tiết kiệm tối đa thời gian vận chuyển. Tuy nhiên, chi phí vận chuyển của hình thức này tương đối cao nên các doanh nghiệp nên cân nhắc trước khi vận chuyển. Công ty Lacco hiện là đối tác của các công ty chuyển phát nhanh hàng đầu như: DHL, FedEx, UPS. Mỗi đơn vị vận chuyển để có những ưu nhược điểm và chi phí vận chuyển cho các chuyến hàng trong từng thời điểm khác nhau. Để nắm nhận được mức giá tối ưu và tham khảo chi tiết về các dịch vụ vận chuyển có 3 đơn vị vận chuyển quốc tế hàng đầu hiện nay như DHL, FedEx, UPS, các bạn hãy liên hệ trực tiếp để số hotline: 0906 23 5599 để được tư vấn các thông tin chi tiết. Lacco luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng đi Mỹ và các chuyến hàng quốc tế nhanh chóng. V. Chi phí vận chuyển hàng đi Mỹ Để nắm được giá cước vận chuyển hàng đi Mỹ, đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển sẽ căn cứ vào các thông tin về hàng hóa và các dịch vụ logistics mà doanh nghiệp, cá nhân (chủ hàng) cần sử dụng. Theo đó, các thông tin, căn cứ để xác định chi phí vận chuyển hàng hóa đi Mỹ bao gồm: - Đối với hình thức vận chuyển chuyển phát nhanh + Loại hàng hóa cần vận chuyển + Khối lượng/trọng lượng hàng hóa cần vận chuyển đi Mỹ + Loại hàng cồng kềnh hay hàng thường? trường hợp hàng cồng kềnh, có độ phồng lớn thì giá cước vận chuyển cũng sẽ tăng lên. - Hình thức vận chuyển đường biển + Khối lượng hàng hóa (CBM) tính theo mét khối(m3) + Hình thức vận chuyển hàng nguyên cont hay hàng ghép container. Đối với hàng nguyên container sẽ căn cứ xem đó là container 20 feet, 40 feet, 40HQ. + Đơn vị tiền tính cước vận chuyển hàng đi Mỹ sẽ là USD quy ra VND. IV. Đơn vị vận chuyển hàng đi Mỹ uy tín, chuyên nghiệp Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị forwarder hàng đầu, chuyên cung cấp các dịch vụ logistics như: dịch vụ khai báo hải quan, thủ tục hải quan, xử lý hồ sơ xuất - nhập khẩu hàng hóa; Dịch vụ xin giấy phép chuyên ngành ( C/O, hun trùng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất…)... theo các hình thức vận chuyển đường biển và chuyển phát nhanh bằng đường hàng không. Sau khi nhận được các thông tin cần thiết về loại hàng hóa, điểm nhận hàng - điểm đích và các dịch vụ logistics doanh nghiệp cần, Lacco sẽ nhanh chóng báo giá cước chi tiết từng mục dịch vụ vận chuyển hàng đi Mỹ và gửi đến cho khách hàng. Với kinh nghiệm 15 năm trong ngành logistics cùng công đồng đối tác rộng khắp, Lacco luôn cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng. Có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, phát triển mạng lưới vận chuyển và đối tác rộng khắp, Đi Chung ra đời đã giúp hàng nghìn khách hàng giải quyết được bài toán gửi hàng đi Mỹ. Hy vọng với những thông tin chi tiết về các dịch vụ vận chuyển hàng đi Mỹ trên đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức chính xác để lựa chọn đơn vị vận chuyển Việt - Mỹ trọn gói an toàn, uy tín. Chúc bạn có trải nghiệm tuyệt vời cùng với dịch vụ của Lacco nhé. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Vận chuyển hàng lẻ hàng ghép hay hình thức vận chuyển hàng LCL là hình thức vận chuyển rất phổ biến, được nhiều doanh nghiệp lựa chọn trong quá trình xuất khẩu hàng hóa. vận chuyển hàng lẻ hàng ghép có những ưu thế, lợi ích gì? Tại sao lại phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn? I. Vận chuyển hàng lẻ hàng ghép là gì? Vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép còn được gọi là hình thức vận chuyển hàng LCL (cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load) có nghĩa là khối lượng hàng không xếp đủ để xếp đầy một container. Có thể hiểu đơn giản là khối lượng hàng hóa của chủ hàng quá nhỏ, không đủ để đóng đầy 1 container. Do đó, để đảm bảo chuyến hàng vẫn vận chuyển đến điểm hẹn theo đúng hợp đồng thương mại thì chủ hàng có thể lựa chọn hình thức ghép hàng với những chủ hàng khác đến có thể xếp đầy một container. Tuy nhiên, để đảm bảo quá trình xếp hàng, vận chuyển,... diễn ra thuận lợi, an toàn cho hàng hóa thì các đơn vị ghép hàng cần tiến hành phân loại, sắp xếp và đóng chung vào một container cùng loại để giao nhận hàng hóa đến cảng đích. Việc đóng chung nhiều hàng hóa của người gửi vào chung như vậy được gọi là gom hàng hay consolidation. Có thể nói, hoạt động vận chuyển hàng lẻ hàng ghép nhiều đơn hàng trong một container chính là giải pháp tốt nhất giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, thời gian vận chuyển và kịp thời giao hàng đến điểm đích mà không cần phải đảm bảo khối lượng đủ container. Tham khảo:Phân biệt vận chuyển LCL và Groupage (consolidation) II. Các thuật ngữ trong vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép Khi vận chuyển hàng lẻ hàng ghép, các doanh nghiệp cần chú ý một số thuật ngữ liên quan để thuận tiện cho quá trình trao đổi khi vận chuyển hàng: 1. Người gom hàng lẻ (consolidator) Consolidator tức là người gom hàng lẻ, đây là thuật ngữ chuyên ngành được dùng để chỉ đơn vị cung cấp dịch vụ gom hàng lẻ khi vận chuyển. Các đơn vị này sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm các lô hàng lẻ cùng loại trên tuyến dịch vụ mình cung cấp để ghép chung vào một container và vận chuyển. 2. Đi Direct Cụm từ Direct tức là đi trực tiếp. Nghĩa là, nếu chủ hàng chọn hình thức đi Direct thì hàng hóa sẽ được đơn vị này vận chuyển trực tiếp từ cảng đi đến thẳng cảng đích mà không phải dừng lại ở điểm trung gian. Do đó, đơn hàng sẽ chỉ đi trên một container ban đầu chuyển đến người nhận mà không cần phải tháo dỡ nhiều lần. 3. Đi Via Ngược lại với đi Direct, đi Via được hiểu là đi chuyển tiếp qua một cảng trung gian rồi với đến cảng đích. Đối với hình thức này, lô hàng vận chuyển có thể gặp phải một số rủi ro. Sau khi tàu vận chuyển hàng đến cảng trung gian có thể sẽ giao cho một đơn vị vận chuyển khác đưa hàng đến điểm đích. Việc giao hàng qua nhiều đơn vị có thể khiến hàng bị thất lạc hoặc bị hư hỏng khi bị xếp dỡ nhiều lần nên không thể đảm bảo hàng hóa đến nơi được an toàn. Do đó, phần lớn các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức Direct để đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Hoặc nếu chọn hình thức đi Via thì nên chọn những đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế uy tín để làm việc, đảm bảo hàng hóa được đưa đến cảng đích an toàn. III. Các phương thức vận chuyển hàng lẻ hàng ghép Để phục vụ hoạt động vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép nội địa và quốc tế được thuận lợi, tùy vào địa điểm, vị trí địa lý, yêu cầu về thời gian vận chuyển,... các doanh nghiệp xuất khẩu có thể áp dụng các phương thức vận chuyển đường bộ, đường biển, đường hàng không cho phù hợp. Cụ thể: 1. Vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép bằng đường bộ Đây là phương thức vận chuyển phổ biến, áp dụng chủ yếu đối với các chuyến hàng vận chuyển Bắc - Nam (vận chuyển nội địa), vận chuyển hàng quốc tế đến các quốc gia lân cận như: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan. Phương tiện vận chuyển chuyên dụng bao gồm các loại xe tải 8T, 15T, xe container 40F, 45F, đầu kéo rơ-mooc… Thời gian vận chuyển sẽ phụ thuộc vào khoảng cách từ kho hàng đến điểm đích vận chuyển. Cụ thể, doanh nghiệp có thể trao đổi trực tiếp với đơn vị vận chuyển để nắm rõ thời gian cụ thể. 2. Vận chuyển hàng LCL bằng đường biển Vận chuyển LCL bằng đường biển nội địa chủ yếu đến các điểm kho hàng nằm tại các tỉnh có đường biển như: Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội và vận chuyển hàng hóa quốc tế. Hàng hóa được đóng trong container 20F, 40F. Với hình thức này, khi hàng được vận chuyển về đến cảng sẽ cần phải kết hợp với hình thức vận chuyển đường bộ để đưa hàng từ cảng về kho hàng. Tham khảo thêm: Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập LCL tại Cảng Cát Lái Quy trình nhập kho hàng xuất CFS tại Hải Phòng (Hàng LCL) 3. Vận chuyển hàng bằng đường hàng không Đối với hàng hóa cần chuyển gấp, thời gian vận chuyển ngắn thì hình thức vận chuyển đường hàng không (chuyển phát nhanh) là phương pháp vận chuyển phù hợp nhất. Tuy nhiên, so với các hình thức vận chuyển khác thì chi phí cao hơn nên doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ trước khi lựa chọn phương thức vận chuyển. IV. 3 lợi ích lớn khi chọn dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL Đối với các dịch vụ giao nhận vận hàng quốc tế, việc vận chuyển hàng lẻ LCL giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí, thời gian cho khách hàng: 1. Chi phí vận chuyển Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép cho phép chủ hàng ghép đơn hàng với nhiều chủ hàng khác để đủ xếp vào trong cùng một container. Do đó, thay vì một chủ hàng phải chi trả toàn bộ khoản phí vận chuyển 1 cont thì có thể chia sẻ giá cước cho nhiều chủ hàng khác tùy theo khối lượng hàng vận chuyển. 2. Tối ưu được thời gian vận chuyển Không chỉ giúp mọi người tiết kiệm chi phí giao nhận, dịch vụ vận chuyển hàng LCL còn giúp tiết kiệm khá nhiều thời gian toàn trình cho một đơn hàng. Thay vì phải đợi sản xuất hoặc đối tác đặt đủ 1 cont hàng thì với hình thức ghép hàng, chủ hàng có thể chủ động về thời gian chuyển hàng đi với khối lượng nhỏ để đảm bảo thời gian vận chuyển được nhanh chóng, kịp thời. Xem thêm: Phân loại container – Quy trình gửi hàng FCL và LCL 3. Tiết kiệm được chi phí lưu kho hàng Trong khoảng thời gian chờ đợi hàng hóa đầy container để vận chuyển, đơn hàng của bạn bắt buộc phải lưu kho. Việc chờ đợi như vậy có thể khiến hàng hóa ứ đọng. Do đó, giải pháp vận chuyển hàng lẻ, hàng ghép sẽ giúp chủ hàng giảm thiểu thời gian lưu kho tại hệ thống kho bãi. Nhờ đó, bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều khoản phí lưu kho này. V. Đơn vị giao nhận vận tải quốc tế uy tín Lacco là đơn vị có 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế, chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng lẻ hàng ghép LCL, FCL phục vụ khách hàng các chuyến hàng quốc tế và nội địa. Bên cạnh đó, Lacco còn cung cấp các dịch vụ logistics khác như: khai báo hải quan, xin giấy phép chuyên ngành,... và liên kết với các đơn vị chuyển phát nhanh quốc tế, vận chuyển nhanh tài liệu, thư từ và các loại hàng hóa để đáp ứng các yêu cầu về thời gian cho khách hàng. Để nắm thêm các thông tin chi tiết về giá cước vận chuyển hàng lẻ hàng ghép, chuyển phát nhanh và thủ tục hải quan vận chuyển hàng quốc tế,... các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco để được các chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ chi tiết hơn. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Từ ngày 29/8/2022, Quy định Thực hiện số 2022/1322 sửa đổi Quy định Thực hiện số 2021/632 liên quan đến danh mục các sản phẩm có nguồn gốc động vật gồm gia xúc, gia cầm, hàng thủy sản…, phụ phẩm và các sản phẩm hỗn hợp chịu sự kiểm soát chính thức tại các chốt kiểm soát biên giới sẽ chính thức có hiệu lực. Các code sản phẩm cụ thể trong danh mục kiểm soát ĐỘNG VẬT SỐNG 0101: Ngựa sống, lừa, la và hinnies 0102: Động vật bò sống 0103: Lợn sống 0104: Cừu và dê sống 0105: Gia cầm sống, nghĩa là gà thuộc loài Gallus domesticus , vịt, ngỗng, gà tây và gà guinea 0106: Động vật sống khác Một số loại động vật khác: 0106 11 00 (động vật linh trưởng) 0106 12 00 (cá voi, cá heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)) 0106 13 00 (lạc đà và các loài lạc đà khác (họ Camelidae)) 0106 14 (thỏ và thỏ rừng) 0106 19 00 (loại khác): động vật có vú trừ các loài thuộc nhóm 0101, 0102, 0103, 0104, 0106 11, 0106 12, 0106 13 và 0106 14; tiêu đề phụ này bao gồm chó và mèo 0106 20 00 (bò sát, kể cả rắn và rùa) 0106 31 00 (chim: chim săn mồi) 0106 32 00 (chim: psittaciformes, bao gồm vẹt, vẹt đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt đuôi dài) 0106 33 00 (đà điểu; emus (Dromaius novaehollandiae) 0106 39 (loại khác): bao gồm các loài chim, trừ các loại thuộc các nhóm 0105, 0106 31, 0106 32 và 0106 33; tiêu đề phụ này bao gồm chim bồ câu 0106 41 00 (ong) 0106 49 00 (côn trùng khác ngoài ong) 0106 90 00 (loại khác): tất cả các động vật sống khác chưa được đề cập ở nơi khác, trừ động vật có vú, bò sát, chim và côn trùng. Ếch sống dù để nuôi sống hay bị giết để làm thức ăn cho con người đều được quy định bởi mã CN này. THỊT VÀ THỊT ĂN NGON Nhóm này bao gồm các nguyên liệu thô khác để sản xuất gelatine hoặc collagen dùng cho người. Nó cũng bao gồm tất cả thịt và phụ phẩm thịt ăn được từ các tiêu đề phụ sau: 0208 10 (thỏ hoặc thỏ rừng) 0208 30 00 (của động vật linh trưởng) 0208 40 (về cá voi, cá heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)) 0208 50 00 (của loài bò sát, kể cả rắn và rùa) 0208 60 00 (lạc đà và lạc đà khác (họ Camelidae)) 0208 90 (loại khác: của chim bồ câu nhà; của trò chơi không phải của thỏ hoặc thỏ rừng; v.v.): bao gồm thịt của chim cút, tuần lộc hoặc bất kỳ loài động vật có vú nào khác. Phân nhóm này cũng bao gồm chân ếch thuộc mã CN 0208 90 70. Và rất nhiều loại sản phẩm khác,https://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/?uri=uriserv%3AOJ.L_.2022.200.01.0025.01.ENG&toc=OJ%3AL%3A2022%3A200%3ATOC Những lưu ý về trong quy định về hàng hóa xuất khẩu sang EU cần kiểm tra Quy định thực hiện (EU) 2021/632 ngày 13 / 4 / 2021 ( https://eur-lex.europa.eu/legal-content/en/ALL/?uri=CELEX:32021R0632 ) đưa ra các quy tắc áp dụng Quy định (EU) 2017/625 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu liên quan đến danh sách động vật, sản phẩm có nguồn gốc động vật, sản phẩm phôi, phụ phẩm động vật, sản phẩm hỗn hợp, cỏ khô và rơm rạ chịu sự kiểm soát chính thức tại các chốt kiểm soát biên giới. Quy định (EU) 2017/625 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng ngày 15 tháng 3 năm 2017 (https://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/?uri=celex%3A32017R0625) về các biện pháp kiểm soát chính thức và các hoạt động chính thức khác được thực hiện để đảm bảo áp dụng luật thức ăn gia súc và thực phẩm, các quy tắc về sức khỏe và an toàn động vật, sức khỏe thực vật và các sản phẩm bảo vệ thực vật. Để tìm hiểu chi tiết hơn về quy trình vận chuyển, các hồ sơ thủ tục hải quan chi tiết áp dụng với các mặt hàng xuất khẩu đi EU cần phải kiểm tra lại cửa khẩu, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với các chuyên gia Logistics của công ty Lacco - Đơn vị có 15 năm hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế hỗ trợ các thông tin chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Do đặc thù về nguồn gốc của các sản phẩm vật liệu xây dựng nên các thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng thường phức tạp hơn so với các mặt hàng nhập khẩu khác. Cụ thể về căn cứ pháp lý nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng, quy trình và thủ tục hải quan mặt hàng này sẽ được Lacco chia sẻ chi tiết với các bạn trong bài viết dưới đây. Các căn cứ pháp lý về nhập khẩu vật liệu xây dựng Hiện nay, các sản phẩm vật liệu xây dựng vẫn thuộc nhóm ngành sản phẩm được phép nhập khẩu bình thường. Tuy nhiên, trong quá trình làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp - cá nhân nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng cần chú ý đến một số văn bản pháp luật quy định về xuất nhập khẩu vật liệu hàng vật tư xây dựng sau: Theo quy định hiện hành, vật liệu xây dựng không phải mặt hàng thuộc danh mục cấm nhập khẩu nên doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu về nước như bình thường. - Thông tư 10/2017/TT-BXD (được thay thế bằng Thông tư 19/2019/TT-BXD của Bộ Xây Dựng) đã Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng: Tìm hiểu về danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng cụ thể. - Thông tư 19/2019/TT-BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD. Theo đó, căn cứ vào Thông tư và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, doanh nghiệp tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa và công bố hợp quy theo đúng quy định. - Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 có thể xác định vật liệu xây dựng thuộc vào 2 chương là: + Chương 25: Muối; Lưu huỳnh; Đất và đá; Thạch cao, vôi và xi măng + Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự Để đảm bảo việc làm thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu vật liệu xây dựng được thuận lợi theo đúng quy định của pháp luật, các bạn có thể liên hệ các đơn vị cung cấp dịch vụ khai báo hải quan chuyên nghiệp để tiết kiệm thời gian và chi phí. Mã HS của hàng hóa vật liệu xây dựng Mã HS code liên quan trực tiếp đến việc kê khai hàng hóa, thuế quan,... nên khi làm thủ tục hải quan, các doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu cần chú ý khai đúng mã HS theo đúng quy định của hải quan và Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 có thể xác định vật liệu xây dựng, đặc biệt là chương 25 và 68 trong nghị định này. Để nắm thêm chi tiết về các mã HS code đối với hàng vật liệu xây dựng, các bạn có thể tham khảo tại:Biểu thuế Xuất nhập khẩu 2022 Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng Đối với thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu vật liệu xây dựng, chúng ta sẽ thực hiện theo quy trình 5 bước cơ bản: Bước 1: Kiểm tra hàng nhập khẩu trong danh mục hàng hóa Nếu doanh nghiệp lần đầu làm thủ tục nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng chính ngạch, cần tìm hiểu chi tiết Thông tư số 10/2017/TT-BXD (được thay thế bằng Thông tư 19/2019/TT-BXD của Bộ Xây Dựng). Theo đó, các mặt hàng thuộc danh mục điều chỉnh của Thông tư sẽ phải làm công bố hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD thay thế QCVN 16:2014/BXD. Tùy theo từng nhóm hàng hóa và mã HS code, chủ hàng sẽ phải thực hiện công bố hợp quy theo đúng quy định. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ chứng nhận hợp quy Đối với những nhóm hàng phải làm công bố hợp quy, doanh nghiệp nhập khẩu vật liệu xây dựng sẽ phải chuẩn bị những hồ sơ sau: Mẫu giấy đăng ký hợp quy mặt hàng vật liệu xây dựng. Mẫu giấy đăng ký theo từng trung tâm kiểm định): 4 bản (có đóng dấu công ty, ký tên đầy đủ). - Hợp đồng thương mại: 1 bản sao y - Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản sao y - Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): 1 bản sao y - Các chứng nhận khác như ISO, chứng nhận chất lượng Catalogue sản phẩm, C/O,… - Tờ khai Hải quan bản IDA (Trong trường hợp bạn đã mở tờ khai trước khi đăng ký chứng nhận hợp quy) - Giấy giới thiệu công ty (1 bản gốc). - Form đăng ký chứng nhận hợp quy Bước 3: Mở tờ khai nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng Sau khi đã làm xong chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp sẽ bắt đầu mở tờ khai hải quan cho lô hàng. Khi mở tờ khai, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị các hồ sơ như sau: - Tờ khai hải quan nhập khẩu - Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) - Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa) - Bill of lading (Vận đơn) - Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt) - Giấy đăng ký hợp quy do trung tâm kiểm định cấp (1 bản chính) - Các chứng từ khác (nếu có). Sau khi đã nộp đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu lên hải quan, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện theo chỉ dẫn của hải quan tùy theo trường hợp của mỗi loại hàng hóa. Bước 4: Đăng ký lấy mẫu chứng nhận hợp quy Sau khi đã mở xong tờ khai, hàng hóa đã được thông quan, doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký lấy mẫu chứng nhận hợp quy tại nơi nộp hồ sơ chứng nhận hợp quy. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cử cán bộ đến lấy mẫu và tiến hành kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn. Thông thường, tùy theo từng loại hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu, sau khoảng từ 2-7 ngày thì hàng hóa sẽ được hoàn tất việc kiểm tra mẫu chứng nhận hợp quy. Đối với trường hợp không xin phép kéo hàng về kho, sau khi lấy mẫu kiểm tra, hàng hóa có thể: - Tạm giải tỏa kéo về kho riêng của công ty và thực hiện bảo quản theo quy định sau khi lấy mẫu. - Hoặc kéo hàng về kho của công ty khi có kết quả chứng nhận đạt tiêu chuẩn. Bước 5: Tiến hành công bố hợp quy Khi doanh nghiệp đã nhận được kết quả chứng nhận hợp quy phù hợp với tiêu chuẩn và được công bố hợp quy tại nơi làm thủ tục. Hồ sơ công bố hợp quy đối với hàng nhập khẩu vật liệu xây dựng gồm có: - Bản công bố hợp quy - Chứng nhận hợp quy - Giấy phép kinh doanh - Giấy giới thiệu công ty. Nếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng các loại hàng hóa phục vụ xây dựng, khu công nghiệp,... doanh nghiệp gặp khó khăn hay vấn đề cần thắc mắc, hãy liên hệ với công ty Lacco để được các chuyên viên chứng từ chuyên nghiệp của công ty Lacco tư vấn hỗ trợ. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT cho phép miễn kiểm dịch đối với các sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu để gia công xuất khẩu, sản xuất xuất khẩu. Sản phẩm động vật thủy sản được miễn kiểm dịch theo thông tư 06/2022 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT được ban hành ngày 28/7/2022 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản. Thông tư 06/2022 chính thức có hiệu lực từ ngày 11/9/2022. Theo đó, danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch bao gồm: (1) Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao. (2) Sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu để gia công xuất khẩu, sản xuất xuất khẩu. (quy định mới so với Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ) (3) Sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu thử nghiệm. (quy định mới) (4) Sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để trưng bày hội chợ, triển lãm. (quy định mới) (5) Sản phẩm động vật thủy sản làm thực phẩm xuất khẩu bị triệu hồi hoặc trả về. (quy định mới) Ngoài ra, sản phẩm động vật thủy sản đã qua chế biến dùng làm thực phẩm nhập khẩu mang theo người để tiêu dùng cá nhân (không quá 05kg) không còn thuộc danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch. Vai trò của Thông tư 06/2022/TT-BNNPTNT đối với ngành xuất khẩu thủy sản Theo Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), Thông tư 06/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực góp phần quan trọng, giúp tháo gỡ một gánh nặng về thủ tục cho doanh nghiệp thuỷ sản. Bên cạnh đó, thông tư cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công, sản xuất xuất khẩu trong bối cảnh nguồn nguyên liệu trong nước không ổn định và thiếu hụt theo mùa vụ, trong khi nhu cầu nhập khẩu của thị trường thế giới gia tăng. Để tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về thủ tục kiểm dịch động, thực vật hàng xuất khẩu, các bạn hãy liên hệ đến công ty Lacco để được các chuyên viên xử lý thủ tục hải quan, xin giấy phép chuyên ngành của chúng tôi tư vấn hỗ trợ các thông tin theo từng loại hàng hóa xuất khẩu cụ thể căn cứ theo những quy định pháp lý mới nhất. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Ngày 28 tháng 7 năm 2022 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản. Thông tư chính thức có hiệu lựa vào ngày 11/9/2022. Các quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BNNPTNT Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số26/2016/TT-BNNPTNTngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản 1. Sửa đổi, bổ sungđiểm d khoản 2 Điều 4như sau: “d) Bản chụp Giấy phép nhập khẩu do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật thủy sản không thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số26/2019/NĐ-CPngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản).” 2. Sửa đổi, bổ sungđiểm c khoản 5 Điều 4như sau: “c) Bản chụp Giấy phép xuất khẩu thủy sản do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh nghiệp (đối với các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IX, Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số26/2019/NĐ-CPngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản).” 3. Bổ sung điểm bkhoản 6 Điều 4như sau: “Trường hợp Cục Thú y và Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có thống nhất về chứng nhận điện tử thì sử dụng Giấy chứng nhận kiểm dịch điện tử.” 4. Sửa đổi, bổ sungĐiều 19như sau: “Điều 19. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện 1. Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản mang theo người, gửi qua đường bưu điện, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực tiếp. 2. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xử lý hồ sơ theo quy định tạiđiểm b khoản 2 Điều 42 Luật Thú yvà thực hiện kiểm dịch như sau: a) Đối với động vật thủy sản: kiểm tra lâm sàng, lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu; b) Đối với sản phẩm động vật thủy sản: kiểm tra cảm quan, lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước nhập khẩu; c) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo quy định tạiđiểm c khoản 2 Điều 42 Luật Thú y; d) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện nuôi giữ thủy sản, bao gói sản phẩm thủy sản theo quy định, niêm phong hoặc đánh dấu hàng gửi; xử lý động vật, sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để xuất khẩu.” 5. Sửa đổi, bổ sungĐiều 20như sau: “Điều 20. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện 1. Khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Thông tư này theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ giấy hoặc gửi trực tiếp. 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau: a) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; đối chiếu chủng loại, số lượng, khối lượng hàng thực nhập; b) Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện nuôi giữ động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản phẩm động vật thủy sản; c) Trường hợp phát hiện động vật thủy sản không có trong Danh mục các loài thủy sản nhập khẩu thông thường, động vật thủy sản mắc bệnh ; sản phẩm động vật thủy sản có biểu hiện biến chất, không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, xử lý tiêu hủy hoặc trả về nước xuất khẩu; d) Sau khi kiểm tra, động vật thủy sản khỏe mạnh, bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được nuôi giữ theo quy định; sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được bao gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện.” 6. Sửa đổi, bổ sungĐiều 21như sau: “Điều 21. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm thủy sản 1. Khi có yêu cầu nhận mẫu bệnh phẩm từ nước ngoài gửi vào Việt Nam hoặc gửi mẫu bệnh phẩm từ Việt Nam ra nước ngoài, chủ hàng phải gửi 01 đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 06 TS ban hành kèm theo Phụ lục V của Thông tư này đến Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đăng ký hợp lệ, Cục Thú y trả lời chủ hàng bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận. 3. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch vận chuyển mẫu bệnh phẩm như sau: a) Kiểm tra văn bản chấp thuận của Cục Thú y và các giấy tờ khác có liên quan; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu bệnh phẩm; b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận vận chuyển đối với mẫu bệnh phẩm có hồ sơ hợp lệ; được bao gói, bảo quản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y. Số lượng Giấy chứng nhận vận chuyển cấp: 02 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch cửa khẩu, 01 bản gửi chủ hàng).” 7. Bãi bỏkhoản 3 Điều 4(được sửa đổi, bổ sung tạikhoản 2 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNTngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số26/2016/TT-BNNPTNTngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT);điểm c khoản 2 Điều 13(được bổ sung tạikhoản 6 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT);Điều 14(được sửa đổi, bổ sung tạikhoản 8 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT- BNNPTNT);khoản 4 Điều 15(được bổ sung tạikhoản 9 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT);khoản 4 Điều 17, điểm a khoản 6 Điều 17,điểm a khoản 7 Điều 17(được sửa đổi, bổ sung tạikhoản 10 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT);Điều 18;điểm d khoản 1 Điều 22(được bổ sung tạikhoản 11 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT). Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số26/2016/TT-BNNPTNTngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản 1. Sửa đổi mụcIIphầnAvà phầnBPhụ lục I như sau: “II. Sản phẩm động vật thủy sản 1. Sản phẩm động vật thủy sản (bao gồm cả phôi, trứng, tinh dịch và ấu trùng của các loài thủy sản) ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh. 2. Các đối tượng sản phẩm động vật thủy sản khác thuộc diện phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. B - Danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản miễn kiểm dịch 1. Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thuộc diện ngoại giao. 2. Sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu để gia công xuất khẩu, sản xuất xuất khẩu. 3. Sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu thử nghiệm. 4. Sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để trưng bày hội chợ, triển lãm. 5. Sản phẩm động vật thủy sản làm thực phẩm xuất khẩu bị triệu hồi hoặc trả về.” 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV như sau: a) Bổ sung thứ tự 9 vào sau thứ tự 8 của phần Bệnh ở loài giáp xác trong Bảng các bệnh ở động vật thủy sản tại mục I phần A như sau: “A. Động vật thủy sản I. Các bệnh ở động vật thủy sản TT Tên bệnh (tên tiếng Anh) Tác nhân gây bệnh Một số thủy sản nuôi cảm nhiễm với bệnh Bệnh ở loài giáp xác 9. Bệnh trắng đuôi Macrobrachium rosenbergii Nodavirus(MrNV) Extra small virus (XSV) Tôm càng xanh(Macrobrachium rosenbergii) b) Bổ sung nội dung ghi chú tại mụcIphầnAnhư sau: “Mẫu để xét nghiệm đối với từng tác nhân gây bệnh của lô hàng là mẫu gộp theo nguyên tắc 05 mẫu gộp thành 01 mẫu để xét nghiệm.” c) Sửa đổi, bổ sung PhầnBnhư sau: “B. Sản phẩm động vật thủy sản I. Chỉ tiêu xét nghiệm TT Tên bệnh (tên tiếng Anh) Tác nhân gây bệnh Loại sản phẩm được lấy từ các họ/loài động vật thủy sản(tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh) 1. Hoại tử gan tụy cấp(Acute hepatopancreatic necrosis disease - AHPND) Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực Họ tôm he(Litopenaeus spp., Penaeusspp.) 2. Bệnh hoại tử gan tụy(Necrotising hepatopancreatitis-NHP) Vi khuẩn Proteobacteria 3. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô(Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Disease) Infectious Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV) 4. Bệnh hoại tử cơ/Bệnh đục cơ(Infectious Myonecrosis Disease) Infectious Myonecrosis Virus (IMNV) 5. Đốm trắng(White Spot Disease) White spot syndrome virus (WSSV) 6. Đầu vàng(Yellow Head Disease) Yellow head virus genotype 1(YHV1) 7. Hội chứng Taura(Taura syndrome) Taura syndrome virus (TSV) 8. Bệnh sữa trên tôm hùm(Lobster Milky Disease - LMD) Rickettsia-like Tôm hùm (Panulirusspp.) 9. Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép(Spring viraemia of carp) Spring viraemia of carp virus (SVCV) Họ cá chép(Cyprinidae) 10. Koi herpesvirus(Koi Herpesvirus Disease) Koi Herpesvirus (KHV) 11. Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép(Spring viraemia of carp) Spring viraemia of carp virus (SVCV) Cá trắm cỏ(Ctenopharyngodon idella) 12. Bệnh do virus Tilapia Lake Tilapia Lake virus (TiLV) Cá rô phi, diêu hồng(Oreochromis mosambicus, Oreochromis niloticus) 13. Hội chứng lở loét(Epizootic Ulcerative Syndrome - EUS) Alphanomyces invadans Các loài cá nước ngọt khác 14. Bệnh hoại huyết cá hồi(Infectious salmon anaemia - ISA) Infectious salmon anaemia virus Các loài cá hồi(Salmo spp., Onchorynchus spp., Salvelinus spp.) 15. Bệnh tuyến tụy do salmonid alphavirus(Infection with salmonid alphavirus) Alphavirus 16. Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do IHNV(Infectious haematopoietic necrosis disease - IHN) Infectious haematopoietic necrosis virus (IHNV) 17. Bệnh hoại tử thần kinh(Viral Nervous Necrosis/Viral Encephalopathy and Retinopathy) Betanodavirus Cá song/cá mú (Epinephelusspp.), Cá vược/cá chẽm (Lates calcarifer), Cá giò/cá bớp (Rachycentron canadum) 18. Bệnh do Red sea bream iridovisus Red sea bream iridovisus (RSIV) 19. Bệnh do vi rút herpes ở bào ngư(Infection with abalone herpesvirus - AbHV) Herpesvirus Các loài bào ngư đa sắc(Haliotisspp.) 20. Bệnh do Perkinsus P. olseni, P. marinus Hầu, nghêu, ngao 21. Bệnh do Batrachochytrium dendrobatidis(Infection with Batrachochytrium dendrobatidis) Batrachochytrium dendrobatidis Các loài ếch 22. Đốm trắng(White Spot Disease) White spot syndrome virus (WSSV) Các loài cua II. Tần suất lấy mẫu, số lượng mẫu 1.Tần suất lấy mẫu: Lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm và áp dụng như sau: a) Nếu kết quả xét nghiệm của 03 (ba) lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu, cứ 05 (năm) lô hàng tiếp theo chỉ lấy mẫu ngẫu nhiên của 01 (một) lô hàng để xét nghiệm; trường hợp lô hàng được lựa chọn kiểm tra có kết quả xét nghiệm không đạt yêu cầu, lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm; b) Nếu kết quả xét nghiệm của 01 (một) lô hàng không đạt yêu cầu, tiếp tục lấy mẫu của 03 (ba) lô hàng liên tiếp để xét nghiệm. 2. Số lượng mẫu và mẫu xét nghiệm: a) Lô hàng có một mặt hàng: lấy 05 (năm) mẫu và gộp thành 01 (một) mẫu để xét nghiệm các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh theo quy định tại khoản 1 phần này (phần B); b) Lô hàng có nhiều mặt hàng: lựa chọn mặt hàng có số lượng lớn hơn để lấy mẫu theo điểm a khoản này, lấy mẫu tối đa của 03 mặt hàng; trường hợp các mặt hàng của lô hàng có số lượng bằng nhau, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lựa chọn ngẫu nhiên mặt hàng để lấy mẫu. 3. Đối với sản phẩm được lấy từ các họ/loài thủy sản không thuộc mục I phần này (phần B), thực hiện như sau: a) Cơ quan kiểm dịch cửa khẩu kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, thực trạng hàng hóa của 03 (ba) lô hàng liên tiếp và áp dụng như quy định tại điểm a và b khoản 1 mục này; b) Trường hợp phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu về ngoại quan, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc tế. 4. Đối với lô hàng không phải lấy mẫu xét nghiệm hoặc không phải kiểm tra thực trạng hàng hóa, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu (chủ hàng phải tự chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu). 5. Khi phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xử lý theo quy định và báo cáo về Cục Thú y. 6. Việc lấy mẫu, kiểm tra theo tần suất áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.” d) Bổ sung phầnCvào sau phầnBnhư sau: “C. Căn cứ vào tình hình dịch bệnh của nước xuất khẩu, Cục Thú y hướng dẫn chỉ tiêu bệnh cần xét nghiệm được quy định tại phầnA, phầnBPhụ lục này. Trường hợp phát hiện bệnh mới chưa được quy định tại phầnA, phầnBPhụ lục này, Cục Thú y báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định chỉ tiêu kiểm dịch.” 3. Thay thế Mẫu 03 TS Phụ lục V (Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu) bằng Mẫu 03 TS (Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Bổ sung khoản 26, khoản 27 vào sau khoản 25 mục I Phụ lục V như sau: “26. Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y - Mẫu 26 TS; 27. Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 27 TS.” 5. Bổ sung Mẫu 26 TS - Quyết định xử lý vệ sinh thú y đối với động vật/sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y và Mẫu 27 TS - Biên bản xử lý vệ sinh thú y hàng động vật, sản phẩm động vật thủy sản vào sau Mẫu 25 TS của Phụ lục V (tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). 6. Bổ sung Phụ lục VII: Quy trình kiểm tra, lấy mẫu kiểm dịch lô hàng sản phẩm động vật thủy sản vào sau Phụ lục VI tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2022. 2. Hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ. 3. Thông tư này bãi bỏ: a) Thông tư số11/2019/TT-BNNPTNTngày 22/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số36/2018/TT-BNNPTNTngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số26/2016/TT-BNNPTNTngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; b)Khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 21/2018/TT- BNNPTNTcủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác. 4. Cục trưởng Cục Thú y và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định./.
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Nội Bài

Tầng 2 Phòng 206, Tòa nhà Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Xã Nội Bài, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hải Phòng

Phòng C301, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Phường Đông Hải, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam

Hồ Chí Minh

102 A-B-C Cống Quỳnh, Phường Bến Thành, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Bắc Ninh

Tổ dân phố Hùng Lãm 1, Phường Bích Động, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789