Trở thành doanh nghiệp ưu tiên, các doanh nghiệp sẽ được hưởng rất nhiều chế độ ưu đãi từ cơ quan hải quan trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa và làm thủ tục hải quan. Trong nội dung bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ giúp các doanh nghiệp nắm được chi tiết các thông tin về thủ tục hải quan hàng xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp ưu tiên và các điều kiện để trở thành doanh nghiệp ưu tiên của hải quan.
I. Doanh nghiệp ưu tiên là gì?
Hiện nay, trên các văn bản pháp luật chưa có định nghĩa rõ ràng về doanh nghiệp ưu tiên. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 72/2015/TT-BTC, các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên và được hưởng nhiều đặc quyền, ưu đãi,... trong quá trình xuất nhập khẩu so với các doanh nghiệp thông thường.
Dự án doanh nghiệp ưu tiên là dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản và được cơ quan hải quan công nhận áp dụng chế độ ưu tiên.
Tham khảo: Thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên?
II. Các chế độ ưu tiên trong hoạt động xuất nhập khẩu và phát triển thị trường
Khi được xét duyệt vào danh sách doanh nghiệp ưu tiên, các doanh nghiệp này sẽ được:
+ Hưởng các chế độ ưu đãi của cơ quan hải quan trong quá trình hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
+ Tham gia vào cộng đồng doanh nghiệp ưu tiên - Nơi tập hợp của những doanh nghiệp, tổ chức có quy mô và sức ảnh hưởng lớn tới tình hình kinh tế - xã hội tại nhiều địa phương.
+ Tiếp cận với các cơ hội hợp tác kinh doanh, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn về quản lý doanh nghiệp và hoạt động xuất nhập khẩu, đóng góp vào quá trình xây dựng và điều chỉnh chính sách quản lý, trong đó có chính sách về thuế xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan.
Về thương mại quốc tế, các doanh nghiệp này được công nhận về mức độ uy tín và năng lực kinh tế. Do đó, khi Việt Nam áp dụng Thỏa thuận Công nhận Lẫn nhau (MRA) với các quốc gia như Hàn Quốc, ASEAN, các doanh nghiệp được công nhận ưu tiên có thể tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế khi được tiếp cận gần hơn, nhanh hơn với nhiều khách hàng mới và tiềm năng tại các nước đối tác.
III. Các điều kiện để được hải quan công nhận doanh nghiệp ưu tiên
Để được hải quan xét duyệt và công nhận trở thành doanh nghiệp ưu tiên, các doanh nghiệp cần đáp ứng được 6 điều kiện cơ bản như sau:
1. Tuân thủ các quy định pháp luật về hải quan và thuế
Do thẩm quyền công nhận doanh nghiệp ưu tiên là cơ quan Hải quan. Do đó, điều kiện đầu tiên để xét duyệt phải phải thực hiện đúng các quy định pháp luật và đóng thuế theo yêu cầu. Cụ thể:
Trong thời hạn 02 năm liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
- Trốn thuế, gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
- Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;
- Không nợ thuế quá hạn theo quy định.
2. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với doanh nghiệp ưu tiên
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp muốn được ưu tiên phải đạt kim ngạch xuất nhập khẩu từ 100 triệu USD/năm trở lên hoặc đạt kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam từ 40 triệu USD/năm trở lên.
Đối với hàng nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam thì phải đạt kim ngạch xuất khẩu từ 30 triệu USD/năm trở lên.
Lưu ý:
- Kim ngạch quy định trên tính trong 02 năm liên tục, gần nhất tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét (trừ bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).
- Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao.
3. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử
Doanh nghiệp làm sử dụng thủ tục hải quan và thuế điện tử là điều kiện bắt buộc phải thực hiện. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần phải thiết lập chương trình quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu trên hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo các yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan.
4. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Một trong những điều kiện để trở thành doanh nghiệp ưu tiên là doanh nghiệp phải tiến hành thanh toán lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng.
Tham khảo: Quy trình thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu
5. Điều kiện về kế toán, kiểm toán đối với doanh nghiệp ưu tiên
Việc kế toán và kiểm toán của doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính. Bên cạnh đó, báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
6. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Thực hiện và duy trì các quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp;
- Trang bị đầy đủ các giải pháp, phương tiện, quy trình kiểm soát nội bộ đảm bảo an ninh an toàn trong quá trình thực hiện các hoạt động trong dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
IV. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên hải quan
Doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định, có nhu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan để được xem xét công nhận.
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư số 72/2015/TT-BTC: 01 bản chính
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp
- Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp
- Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp
- Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính
- Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.
Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên.
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 72/2015/TT-BTC: 01 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.
Trên đây là những chia sẻ chi tiết, giải thích Doanh nghiệp ưu tiên là gì? Điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên và các chế độ ưu đãi của hải quan đối với các doanh nghiệp và điều kiện để được xét duyệt để được trở thành doanh nghiệp xuất nhập khẩu ưu tiên.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan, thuế quan hàng hóa,... và các thủ tục liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế, các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco để được tư vấn đối với các trường hợp chi tiết.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều trong việc thi hành Luật Thuế xuất nhập khẩu hàng gia công. Cụ thể một số điều sửa đổi như sau:
1. Quy định miễn thuế đối với hàng nguyên liệu gia công nhập khẩu
Tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP đã sửa đổi và quy định chi tiết về giá thuê đối với hàng sản phẩm gia công xuất khẩu. Quy định nêu rõ, sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công. Trong đó, sản phẩm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu theo quy định điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP phải là sản phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa xuất khẩu.
2. Quy định về người nộp thuế hoặc đơn vị nhận gia công lại cho người nộp thuế
Nghị định 18/2021/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về việc người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế phải có cơ sở sản xuất (có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở gia công và máy móc, thiết bị tại cơ sở gia công) và thông báo cơ sở gia công, sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công lại), hợp đồng và phụ lục hợp đồng gia công (bao gồm cả hợp đồng và phụ lục gia công lại) theo quy định của pháp luật về hải quan để cơ quan Hải quan theo dõi, quản lý hàng hóa nhập khẩu đúng bản chất để gia công, phù hợp với quy định của pháp luật về hải quan.
Bạn nên biết:Hàng gia công xuất khẩu có chịu thuế không?
Nghị định 18/2021/NĐ-CP cũng bổ sung quy định trường hợp người nộp thuế thông báo cơ sở gia công lại, hợp đồng gia công lại không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hải quan thì bị xử phạt vi phạm hành chính để phù hợp với Điều 7 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính (điểm b, khoản 2 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP không quy định việc xử phạt nếu người nộp thuế thông báo cơ sở gia công không đúng thời hạn).
Nghị định 18/2021/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định người nộp thuế (có hợp đồng gia công) giao một phần hoặc toàn bộ hàng hóa nhập khẩu hoặc bán thành phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu để thuê tổ chức, cá nhân khác nhận gia công lại tại khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài thì hàng hóa nhập khẩu, bán thành phẩm giao gia công lại được miễn thuế xuất khẩu và áp dụng chính sách thuế đối với sản phẩm gia công nhập khẩu trở lại Việt Nam.
Nghị định 18/2021/NĐ-CP cũng đã làm rõ trách nhiệm của người nộp thuế (người có hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài) phải quyết toán tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế để xác định chính xác hàng hóa đã được nhập khẩu miễn thuế. Bổ sung quy định hàng hóa nhập khẩu để gia công, phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công xuất khẩu trả cho bên nước ngoài đặt gia công được miễn thuế xuất nhập khẩu (nếu bán cho bên thứ 3 ở nước ngoài thì không được miễn thuế).
3. Loại bỏ quy định về tỷ lệ 3% của phế liệu, phế phẩm
Đồng thời, Nghị định 18/2021/NĐ-CP cũng đã loại bỏ quy định về tỷ lệ 3% của phế liệu, phế phẩm và nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công. Sửa đổi quy định về việc nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan Thuế để tạo thuận lợi cho Doanh nghiệp, tránh phát sinh vướng mắc khi kê khai, khấu trừ thuế.
Tham khảo:Hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất không được miễn thuế nhập khẩu
4. Quy định nộp thuế, xử lý tờ khai với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng
Nghị định 18/2021/NĐ-CP đã bổ sung quy định về xử lý thuế và thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu để gia công xuất khẩu để phù hợp với khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, quy định về hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng. Theo đó, đối với những sản phẩm không được xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu dư thừa thì người nộp thuế phải đăng ký tờ khai hải quan mới, kê khai nộp thuế với cơ quan Hải quan theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới (trừ trường hợp làm quà biếu, quà tặng theo quy định).
Trường hợp hàng nhập khẩu gia công, sản xuất xuất khẩu, người xuất khẩu tại chỗ phải thông báo cho cơ quan Hải quan thông tin về tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan sản phẩm xuất khẩu tại chỗ để áp dụng chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, đảm bảo quản lý chặt chẽ tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Quy định này được đưa vào nhằm nâng cao trách nhiệm của người nộp thuế và đảm bảo minh bạch về thủ tục hải quan.
5. Quy định về đăng ký loại hình đối với sản phẩm nhập khẩu tại chỗ
Bên cạnh những quy định về thuế quan đối với hàng xuất khẩu hàng gia công, Nghị định 18/2021/NĐ-CP cũng bổ sung thêm các quy định về đăng ký loại hình đối với sản phẩm nhập khẩu tại chỗ. Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định để phù hợp với quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đảm bảo quyền lợi của Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ.
Tham khảo:Quy trình thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
Đối với hàng nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình gia công được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nghị định 18/2021/NĐ-CP có bổ sung thêm, đối với trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định để phù hợp với quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đảm bảo quyền lợi của Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ.
Để tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về mức thuế xuất khẩu hàng gia công đối với từng loại hàng hóa cụ thể, các bạn hãy liên hệ về đơn vị giao nhận vận tải quốc tế chuyên nghiệp - Lacco để được các chuyên viên có chuyên môn, dày dặn kinh nghiệm tư vấn.
Thông tin liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Từ ngày 03/11 đến 07/11 năm 2022, Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến Thương mại Quân Đội (CETPA) thuộc Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng sẽ trực tiếp tổ chức chương trình Hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022”. Khu trưng bày triển lãm sẽ được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm quốc tế (Lao-Itecc), Thủ đô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào. Đây là hoạt động nổi bật kỷ niệm 60 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Lào, 45 năm Ngày ký Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác Việt Nam - Lào. Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến Thương mại Quân Đội (CETPA) kính mời quý doanh nghiệp đăng ký tham gia.
Nội dung chi tiết về hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022”
Hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022” được tổ chức trong khuôn khổ chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022. Quy mô hội chợ triển lãm tương đương 200 gian hàng tiêu chuẩn 9m2 (3m x 3m). Chương trình mang ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động thương mại thông qua việc mang tới những cơ hội xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp hai nước, góp phần quảng bá hình ảnh quốc gia, hình ảnh doanh nghiệp, thương hiệu Việt, tăng cường xuất khẩu các mặt hàng Việt Nam có thế mạnh và phát triển, mở rộng thị trường mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của Việt Nam tại Lào.
Trong khuôn khổ Hội chợ Triển lãm sẽ diễn ra nhiều hoạt động có ý nghĩa về khía cạnh chính trị - kinh tế - xã hội như: Triển lãm ảnh và hiện vật trưng bày, giới thiệu về quan hệ hợp tác, đoàn kết, hữu nghị giữa Nhà nước và nhân dân hai nước Việt Nam - Lào, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ tiêu biểu của các đơn vị, doanh nghiệp Việt Nam, Lào và quốc tế, các chương trình Khảo sát thị trường tại Thái Lan kết hợp Hội thảo - Tọa đàm, các hoạt động kết nối giao thương, cung - cầu công nghệ...
Quý đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu tham gia có thể tải Hồ sơ đăng ký theo mẫu tại các đường link dưới đây:Mẫu hồ sơ đối với đơn vị, doanh nghiệp Quân độiMẫu hồ sơ đăng ký đối với doanh nghiệp khác
Một số lưu ý:- Quý đơn vị, doanh nghiệp khi đăng ký tham gia, gửi thêm 01 bản mềm Hồ sơ tham dự về địa chỉ:tttl@ckt.gov.vn(gửi kèm theo 01 ảnh logo doanh nghiệp và 03 ảnh sản phẩm để giới thiệu trên catalogue của Hội chợ).- Thời hạn đăng ký tham gia:chậm nhất ngày 15 tháng 10 năm 2022(căn cứ thời gian trên phong bì gửi). Do số lượng gian hàng có hạn, Trung tâm Triển lãm và XTTM quân đội sẽ ưu tiên sắp xếp vị trí gian hàng cho các doanh nghiệp có hồ sơ đăng ký sớm, đầy đủ và sẽ thông báo chính thức tới các doanh nghiệp sau khi danh sách các doanh nghiệp tham gia được phê duyệt.Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:TRUNG TÂM TRIỂN LÃM VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUÂN ĐỘI (CETPA)Địa chỉ: 203 Giảng Võ, Ba Đình, Hà NộiĐiện thoại: (84-24) 3512 0622; (84-69) 58 7484Fax: (84-24)35120622 E-mail: tttl@ckt.gov.vnHotline: 0983 140982 (Mr. Huy)Website:www.ckt.gov.vn-www.doemod.gov.vnCHI NHÁNH PHÍA NAM (SCETPA)Địa chỉ: Số 19A đường Cộng Hòa - P.12 - Quận Tân Bình - TP.HCMĐiện thoại: (84-28)62966507 - (84-69)662330Fax: (84-8)62966509Hotline: 0989 111998 (Ms. Hương)E-mail:scetpa19a@gmail.com
Nguồn: http://ckt.gov.vn/
Tự hào là đơn vị forwarder, đồng hành cùng Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại Quân đội/Cục Kinh tế/BQP tham gia vận chuyển hàng hội chợ, triển lãm phục vụ khoảng 200 doanh nghiệp Việt Nam tham dự chương trình "Hội chợ Việt Nam - Lào 2022" Từ ngày 25 – 29/8/2022 vừa qua. Công ty Lacco sẵn sàng tiếp tục là đơn vị đồng hành cùng doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022”tháng 11 tới đây. Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ về các thông tin thủ tục hải quan, vận chuyển hàng hội chợ Việt Nam - Lào.
Chi tiết liên hệ:Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Để kịp thời cung ứng sản phẩm viên nén gỗ, các công ty xuất khẩu viên nén gỗ đang đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu dây chuyền, máy sản xuất viên nén gỗ về Việt Nam. Đây là cơ hội lớn để doanh nghiệp, nhà máy viên nén gỗ mở rộng thị trường viên nén gỗ ra các khu vực tiềm năng. Bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ giúp các doanh nghiệp nắm rõ các quy trình và thủ tục nhập khẩu khuôn máy sản xuất viên nén gỗ.
I. Thông tin về sản phẩm khuôn máy sản xuất viên nén gỗ
Khuôn máy là bộ phận rất quan trọng của dây chuyền sản xuất viên nén gỗ cũng như đáp ứng được yêu cầu về kích thước, trọng lượng của sản phẩm khi đưa vào sử dụng. Thông tin sản phẩm cũng là căn cứ quan trọng để lên tờ khai hải quan và đóng thuế nhập khẩu hàng hóa.
Cụ thể thông tin về sản phẩm khuôn máy sản xuất viên nén gỗ như sau:
Chất liệu: Khuôn máy viên nén gỗ được làm từ chất liệu thép trắng hoặc hợp kim có tác dụng kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. Giúp sản phẩm có thể hoạt động ổn định trong thời gian dài.
Kích thước sản phẩm: Kích thước của khuôn máy sản xuất viên nén gỗ khá đa dạng nên các nhà máy viên nén gỗ sẽ nhập theo nhu cầu sử dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.
Công dụng chính: Tạo ra các viên nén gỗ từ phụ phẩm (mùn cưa, gỗ vụn, trấu...) trở thành viên gỗ nhỏ gọn và đều nhau.
Tham khảo:Quy trình thủ tục hải quan viên nén gỗ xuất khẩu mới nhất 2022
II. Các thủ tục nhập khẩu khuôn máy sản xuất viên nén gỗ
Để làm thủ tục nhập khẩu khuôn máy sản xuất viên nén gỗ, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào các căn cứ pháp lý và làm tờ khai hải quan theo mã HS code như sau:
1. Mã HS code
Theo biểu thuế nhập khẩu 2022, khuôn máy viên nén gỗ thuộc thuộc nhóm 8479, có HS code là: 84799030. Mặt hàng này hiện đang áp dụng chính sách thuế nhập khẩu là 2% và 0% cho một số máy có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) form E, form AK, Form VJ, Form D… 1% đối với form AI.
Đây là nhóm những sản phẩm Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc chương 84.
Xem chi tiết tại: Biểu thuế nhập khẩu 2022
2. Căn cứ pháp lý làm thủ tục nhập khẩu máy sản xuất viên nén gỗ
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Trường hợp nhà máy viên nén gỗ cần nhập khẩu khuôn máy sản xuất viên nén gỗ sẽ căn cứ theo thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
3. Hồ sơ nhập khẩu
- Tờ khai hải quan nhập khẩu
- Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
- Bill of Lading/Air waybill
- C/O (nếu có)
- Các chứng từ khác (nếu có)
Thông tin chi tiết, các bạn có thể liên hệ đến hotline: 0906 23 5599 để được các chuyên viên khai báo hải quan, chứng từ chuyên nghiệp hỗ trợ cụ thể.
III. Đơn vị vận chuyển khuôn máy sản xuất viên nén gỗ uy tín
Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị forwarder uy tín, chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa, xin giấy phép chuyên ngành (C/O, hun trùng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất…), xử lý hồ sơ xuất - nhập khẩu hàng hóa; dịch vụ hải quan,... quốc tế uy tín với 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực logistics, vận tải quốc tế - nội địa. Thông qua các hình thức vận tải đường biển, vận tải đường hàng không, và vận chuyển đường bộ,..Các tuyến đường vận chuyển chính: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thailand, Singapore, Malaysia, Lào, Campuchia, Mỹ, Châu Âu.
Quý khách có nhu cầu nhập khẩu khuôn máy sản xuất viên nén gỗ và dây chuyền sản xuất viên nén gỗ, vui lòng liên hệ cho công ty Lacco để được hỗ trợ hoặc báo giá các dịch vụ cụ thể.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Viên nén gỗ xuất khẩu vẫn còn là sản phẩm khá mới, tuy nhiên nhu cầu sử dụng trên toàn cầu lại rất lớn và giá thành sản phẩm không ngừng tăng cao. Vậy viên nén gỗ để làm gì? Thủ tục hải quan viên nén gỗ xuất khẩu như thế nào?
I. Viên gỗ nén là gì?
Viên nén gỗ hay còn gọi là viên nén mùn cưa, được làm từ nhiên liệu sinh học có nguồn gốc từ các vật liệu sinh khối như dăm bào, mùn cưa, thân ngô, gỗ thải, vỏ đậu phộng,… thông qua dây chuyền sản xuất hiện đại được ép thành các viên gỗ nhỏ và cứng.
Viên gỗ nén có độ ẩm, độ tro thấp và nhiệt lượng phát ra cao nên rất an toàn đối với sức khỏe con người. Cụ thể về những đặc điểm và tiêu của cơ bản của viên gỗ nén xuất khẩu như sau:
- Đường kính: Từ 6-12 mm tùy dây chuyền
- Chiều dài: 10 – 50 mm
- Độ ẩm: < 8%
- Độ tro: < 1.5%
- Nhiệt lượng tối thiểu: 4.600 kcal/kg
- Hiệu suất sử dụng: Viên nén mùn cưa có hiệu suất sử dụng cao, cụ thể:
Năng lượng phát ra của viên nén gỗ mùn cưa quy đổi sang các loại nhiên liệu khác: 1 Tấn viên nén mùn cưa = 454.25L dầu = 453 m3 Gas = 4.755 kWh điện
II. Viên nén gỗ để làm gì? Thị trường viên nén gỗ
Tùy vào các nguyên liệu chế biến để xác định viên nén gỗ để làm gì và công dụng của chúng. Theo đó, sản phẩm viên nén gỗ được sử dụng với những mục đích sau:
- Làm lót nền cho chuồng, trại động vật, gia súc, gia cầm
- Dải xung quanh gốc cây xanh giúp làm tăng chất dinh dưỡng, giảm độ chua và cân bằng pH của đất
- Có thể sử dụng thay cho các loại nhiên liệu, máy sưởi bằng điện, lò sưởi, than đá,… để sưởi ấm
Ngoài ra, viên gỗ nén còn được sử dụng để làm chất đốt phục vụ cho các ngành công nghiệp và dân dụng hoặc có thể sử dụng làm chất đốt để nấu nướng trong các hộ gia đình.
Với những tác dụng của viên gỗ nén, chúng mang lại rất nhiều lợi ích khi sử dụng như:
- Giá thành rẻ, tính ứng dụng năng lượng cao
- Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn nên rất thuận tiện cho quá trình vận chuyển
- Việc sử dụng rất đơn giản, mọi người có thể dễ dàng sử dụng, an toàn
- Tiết kiệm không gian lưu trữ;
- Có thể bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm không khí do nguyên liệu sản xuất tự nhiên, an toàn khi sử dụng.
- Chất thải của viên nén gỗ có thể tận dụng để làm phân bón rất tốt.
Khi hiểu được viên nén gỗ để làm gì và những lợi ích của sản phẩm này thì nhu cầu mua viên nén gỗ ngày càng tăng cao. Đến nay, Viên nén gỗ đang rất được ưa chuộng trên thị trường quốc tế, bao gồm cả những quốc gia khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản hay Hàn Quốc. Đây cũng là 2 thị trường lớn đối với viên nén gỗ xuất khẩu Việt Nam. Đặc biệt, hiện nay nhu cầu về chất đốt của các nước EU rất lớn do mất đi nguồn nguyên liệu khí đốt và viên nén gỗ từ Nga nên thị trường viên nén gỗ cho các doanh nghiệp Việt Nam đang rất rộng mở.
Tham khảo chi tiết: Tiềm năng thị trường viên nén gỗ
III. Quy trình và thủ tục hải quan viên nén gỗ xuất khẩu
Để xuất khẩu viên nén gỗ, doanh nghiệp cần thực hiện theo các quy định về thủ tục hải quan, thuế xuất khẩu và các giấy phép chuyên ngành theo quy định của hải quan và các hiệp định giao thương Việt Nam và thị trường viên nén gỗ nhập khẩu. Trong đó, doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý về giấy kiểm dịch thực vật và giấy chứng nhận Hun trùng cho mặt hàng viên gỗ nén.
1.Quy trình xuất khẩu viên nén gỗ
Xin giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
Trước khi tàu vận chuyển hàng viên nén gỗ xuất khẩu khoảng 2-3 ngày, doanh nghiệp cần chủ động xin giấy đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch thực vật. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu của cơ quan kiểm dịch
– Hợp đồng mua bán
– Vận đơn - Bill of Lading
– Hóa đơn bán hàng - Invoice
– Phiếu đóng gói - Packing List
– Mẫu viên nén gỗ xuất khẩu cần đưa đi kiểm dịch.
Chi tiết về kiểm dịch gỗ tham khảo:Quy trình làm thủ tục kiểm dịch nông sản xuất khẩu
Sau 24h kể từ khi doanh nghiệp khai báo và nộp hồ sơ, cơ quan kiểm dịch sẽ gửi lại cho doanh nghiệp bản nháp chứng minh cho nhà xuất khẩu giấy chứng thư. Lúc này doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lại các thông tin về hàng xuất khẩu và yêu cầu chỉnh sửa nếu có sai sót. Nếu hồ sơ đã đạt tiêu chuẩn, doanh nghiệp sẽ đến chi cục kiểm dịch đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Giấy chứng nhận hun trùng
Do viên gỗ nén xuất khẩu có nguồn gốc thực vật nên khi đưa hàng hóa lên container cần tiến hành hun trùng và doanh nghiệp cần thuê đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp thực hiện. Hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận hun trùng bao gồm:
– Hóa đơn thương mại- Commercial Invoice
– Phiếu đóng gói - Packing List
– Vận đơn- Bill of Lading
Chi tiết tham khảo tại:Hun trùng là gì? các mặt hàng cần phải hun trùng
VI.Thủ tục hải quan xuất khẩu viên nén gỗ
1. Căn cứ pháp lý về xuất khẩu viên nén gỗ
– Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT : Quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp
– Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT : Sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT về hồ sơ lâm sản
– Văn bản 07/VBHN-BNNPTNT(2016) : Hợp nhất hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra lâm sản
– Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT : ban hành bảng mã số Hs đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
2. Mã HS của viên nén gỗ xuất khẩu
Căn cứ theo biểu thuế xuất nhập khẩu 2022, mức thuế của sản phẩm viên nén gỗ xuất khẩu đến các thị trường viên nén gỗ là 0%.
HS code: 44013100
Do đó, doanh nghiệp sẽ không phải đóng thuế khi tiếp cận các thị trường viên nén gỗ quốc tế.
3. Hồ sơ thủ tục hải quan xuất khẩu viên nén gỗ
Căn cứ vào khoản 5 điều 1 của thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi điều 16 TT38/2015 quy định về hồ sơ hải quan cần thiết của doanh nghiệp khi xuất khẩu viên nén mùn cưa là:
– Hợp đồng mua bán quốc tế- Sales Contract( Nếu có)
– Bảng kê chi tiết lâm sản có dấu xác nhận của cơ quan kiểm lâm
– Bảng kê lâm sản (doanh nghiệp tự lập) theo mẫu số 01 nằm trong TT 01/2012/TT-BNNPTNT
– Hóa đơn thương mại- Commercial Invoice
– Phiếu đóng gói- Packing List
– Vận đơn- Bill of Lading
– Hợp đồng ủy thác xuất khẩu(nếu có)
– Giấy kiểm dịch thực vật
– Giấy chứng nhận hun trùng.
Trên đây là những chia sẻ chi tiết về Quy trình thủ tục hải quan viên nén gỗ xuất khẩu mới nhất 2022. Nếu các bạn muốn xin các loại giấy phép, chứng nhận chuyên ngành hoặc các dịch vụ hải quan, vận chuyển hàng xuất khẩu viên gỗ nén, hãy liên hệ với công ty Lacco để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhé.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Kể từ đầu năm 2022, Chính phủ Nga đã ban hành lệnh cấm xuất khẩu một số sản phẩm gỗ, trong đó có viên nén và gỗ tròn để trả đũa các lệnh trừng phạt của các nước châu Âu. Do đó, các quốc gia trong khối EU đã mất nguồn cung 2,4 triệu tấn/năm viên nén gỗ từ thị trường Nga. Do đó, EU buộc phải tìm kiếm nguồn cung thay thế khác. Trước tình hình đó, Viên nén gỗ Việt Nam sẽ có cơ hội để "cứu đói" cho EU thoát khỏi cơn đói khí đốt như hiện nay?
Viên nén gỗ là gì? nhu cầu thiết yếu của Viên nén gỗ trên thế giới
Viên nén gỗ là một loại nhiên liệu tái tạo từ mùn gỗ Thông, gỗ cao su (mùn cưa và dăm gỗ…) phổ biến được dùng trên thế giới. Mùn gỗ, dưới áp lực lớn bằng dây chuyền sẽ tạo thành các viên nén để làm chất đột, giúp giảm lượng khí thải CO2 so với nhiên liệu hóa thạch.
Trước đây, Hàn Quốc và Nhật Bản là 2 thị trường xuất khẩu viên nén gỗ chính của Việt Nam (chiếm ư99,8% tổng kim ngạch xuất khẩu). Tuy nhiên, với nhu cầu cấp thiết về khí đốt của Châu Âu như hiện nay, giá xuất khẩu viên gỗ nén tại Việt Nam đã tăng vọt từ 1,8 - 2 lần so với đầu năm – theo chia sẻ của ông Ngô Sỹ Hoài, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam (Viforest).
Đến nay, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 2 thế giới về sản lượng xuất khẩu viên nén gỗ, chỉ sau Mỹ. Riêng năm 2021, lượng xuất khẩu đạt trên 3,5 triệu tấn, mang về hơn 400 triệu USD cho ngành gỗ. Đặc biệt, trong số 5 doanh nghiệp xuất khẩu viên nén gỗ lớn nhất thế giới, Việt Nam góp mặt 1 doanh nghiệp, công ty này cũng là doanh nghiệp xuất khẩu viên nén gỗ số 1 châu Á.
Theo ông Ngô Sỹ Hoài, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam (Viforest) cho biết, "Xung đột địa chính trị giữa các nước châu Âu, sự khan hiếm nguồn cung năng lượng và cam kết của các nước về việc giảm phát thải khí nhà kính là điều kiện để viên nén gỗ tăng xuất khẩu vì đây được xem là năng lượng sinh khối, ít phát thải hơn nhiều so với các nhiên liệu hóa thạch truyền thống". Do nguồn cung viên nén từ Nga đang đứt đoạn, thị trường nhập khẩu viên nén trên thế giới, trong đó có EU phải tìm nguồn cung thay thế. Điều này tạo cơ hội lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu viên nén gỗ Việt Nam mở rộng thêm thị trường mới đến các nước EU.
Bên cạnh đó, Nhóm nghiên cứu từ các Hiệp hội gỗ và tổ chức Forest Trends cho hay, trong những tháng đầu 2022 giá viên nén xuất khẩu sang Hàn Quốc cũng tăng mạnh. Cụ thể, một số đơn vị xuất khẩu đã ký được các đơn hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có giá 150 - 160 USD/tấn, tăng khoảng 19,4% so với cuối năm 2021. Giá xuất khẩu sang Nhật Bản dao động trong khoảng 140 - 145 USD/tấn, tăng khoảng 10%.
Giá viên nén gỗ tăng ngày càng cao
Theo Wood Resources International LLC, viên nén gỗ được thị trường EU sử dụng chủ yếu với mục đích để sưởi ấm cho dân cư sống trong các vùng khu dân cư, nhà máy điện, tòa nhà thương mại và các nhà máy điện và nhiệt điện. Đặc biệt, trong thời điểm lượng khí đốt nhập khẩu từ Nga đang thiếu trầm trọng như hiện nay, nhu cầu đối với viên gỗ tăng lên khoảng từ 30 - 40% với trọng lượng lên đến 10 triệu tấn trong 5 năm tới.
Bên cạnh các nước EU, Mỹ và Canada thì Nhật Bản và Hàn Quốc cũng là quốc gia có lượng tiêu thụ viên nén gỗ rất lớn. Nhu cầu tăng cao trong khi sản lượng lại khan hiến khiến cho nhu cầu gia của viên nén gỗ tiếp tục tăng cao.
Tuy nhiên, viên nén gỗ của Việt Nam vẫn đứng trước rất nhiều thách thức về tính pháp lý khi đưa ra thị trường thế giới. Cụ thể là các chứng chỉ FSC, chứng chỉ đảm bảo nguồn gỗ nguyên liệu có nguồn gốc từ diện tích rừng được quản lý bền vững mà hầu hết các nước EU và Nhật Bản yêu cầu.
Bên cạnh đó, dù giá xuất khẩu tăng nhưng sản lượng cung ứng không tăng được nhiều do nguyên liệu đầu đang bị cạnh tranh bởi mặt hàng dăm gỗ. Bởi viên gỗ nén và dăm gỗ là hai loại sản phẩm đều có nguồn gốc nguyên liệu từ gỗ rừng trồng. Do đó, việc nhu cầu tăng trong khi nguyên liệu có hạn khiến lượng xuất khẩu viên nén gỗ khó tăng nhanh.
