Bạn đang có lô hàng cần xuất nhập khẩu đi Châu Âu? Bạn cần tìm đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển, thủ tục hải quan, xin giấy phép chuyên ngành để thuận lợi xuất nhập khẩu Châu Âu nhanh chóng, an toàn với mức chi phí hợp lý? Bạn hãy tham khảo công ty Lacco - Đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay.
I. Các phương thức vận tải hàng hóa từ Châu Âu về Việt nam
Để vận chuyển hàng hóa từ Châu Âu về Việt nam, tùy thuộc vào từng loại hàng hóa, khối lượng, yêu cầu về thời gian vận chuyển,... hàng hóa có thể vận chuyển bằng các phương thực vận tải đường biển hoặc đường hàng không.
1. Vận chuyển đường biển
Với dịch vụ vận chuyển hàng Châu âu bằng đường biển, doanh nghiệp cần tìm hiểu các cảng biển Châu Âu về đến cảng Việt Nam và liên kết với các hãng tàu lớn như: NYK, Hangin, Kline, Evergreen, APL, MSC, Yangming, HEUNG-A, NAMSUNG, MSC,… hoặc liên kết với các đơn vị forwarder uy tín để hỗ trợ kết nối với các hàng tàu uy tín để vận chuyển hàng quốc tế.
Tham khảo:Top 10 cảng biển lớn nhất Châu Âu năm 2022
2. Dịch vụ vận tải hàng đi châu Âu bằng đường không
Đối với hàng hóa cần vận chuyển trong thời gian ngắn thì giải pháp tốt nhất là sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng Châu Âu bằng đường hàng không. Các hãng hàng không được lựa chọn để vận chuyển sẽ bao gồm: Vietnam Airlines, Thai Airways, Malaysia Airlines, Japan Airlines, Eva Air, Korean Airlines,…
3. Kết hợp đa dạng các phương thức vận chuyển hàng xuất nhập khẩu Châu Âu
Trong quá trình vận chuyển hàng từ kho ra cảng và từ cảng về kho hàng của đơn vị vận chuyển, thông thường đơn vị xuất nhập khẩu sẽ phải thuê đơn vị vận chuyển đường bộ. Ngoài ra, một số đơn vị còn áp dụng nhiều phương thức vận chuyển để tiết kiệm thời gian, tối ưu chi phí vận chuyển cho hàng hóa.
II. Các mặt hàng xuất nhập khẩu ở Châu Âu
Hiện nay, theo các hiệp định thương mại Việt nam - EU Việt nam đã được phép xuất nhập khẩu các loại hàng hóa như:
- Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- Gỗ và các sản phẩm từ gỗ
- Điện thoại các loại và linh kiện
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
- Kim loại thường khác và sản phẩm
- Hóa chất
- Sản phẩm từ sắt, thép
- Chất dẻo nguyên liệu
- Cao su
- Giày dép các loại
- Thức ăn gia súc và nguyên liệu
- Phương tiện vận tải và phụ tùng
- Hàng dệt may.
Chi tiết về từng loại mặt hàng và quy định, giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa đi - đến Châu Âu, các bạn có thể liên hệ đến số hotline: 0906 23 5599 để được tự vấn miễn phí.
III. Dịch vụ vận chuyển hàng xuất nhập khẩu hàng Châu Âu uy tín
Với kinh nghiệm 15 năm hoạt động trong lĩnh vực logistics và vận chuyển hàng hóa trọn gói các tuyến hàng Châu Âu. Với hệ thống đại lý mạnh rộng khắp, cung cấp tới quý khách hàng các dịch vụ:
- Khai báo hải quan và các dịch vụ hải quan khác
- Tư vấn và trực tiếp xin giấy phép chuyên ngành đối với những sản phẩm đặc biệt
- Nộp thuế hàng hóa
- Bảo hiểm hàng hóa (nếu cần)
Vận chuyển hàng hóa theo các phương thức vận chuyển quốc tế phù hợp với từng loại hàng hóa
Tham khảo:Vận chuyển hàng đi Singapore uy tín chất lượng 2022
... và các dịch vụ logistics khác phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đi Châu Âu và các quốc gia trên thế giới.
Bên cạnh đó, khi sử dụng dịch vụ của Lacco, khách hàng sẽ được hoàn toàn yên tâm bởi:
- Thời gian hoàn thành khai báo hải quan nhanh chóng.
- Tuyệt đối bảo mật thông tin khách hàng.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản với những chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, luôn đảm bảo thực hiện theo các văn bản pháp luật mới nhất về chứng từ, quy trình thủ tục, áp mã HS code, C/O … cho Quý khách.
- Có dịch vụ vận chuyển trọn gói kèm theo thủ tục, nhờ đó bạn không cần liên hệ với nhiều đối tác khi xuất hoặc nhập khẩu lô hàng của mình..
- Minh bạch thông tin : thuế, phí, lệ phí;
- Chứng từ đầy đủ và thuận lợi cho khách hàng khai báo với các cơ quan nhà nước trước, trong và sau thông quan;
- Tư vấn giải pháp tối ưu trong khai báo: Chuẩn bị chứng từ, thủ tục, tối ưu chi phí thuế;
Để nắm rõ và hiểu hơn về các dịch vụ vận chuyển đi Châu Âu: Vận chuyển, dịch vụ hải quan, thuế, bảo hiểm hàng hóa,.... các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Lacco hỗ trợ miễn phí.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Tại biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 quy định về các mặt hàng nhôm và sản phẩm được làm từ Nhôm đã quy định cụ thể về mã HS của từng sản phẩm cụ thể. Do đó, khi Tra cứu mã hs số 76 đối với Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm sẽ thấy được mã xuất nhập khẩu cụ từng loại mặt hàng cụ thể.
I. Tra cứu mã HS của nhôm và các sản phẩm được làm từ Nhôm
7601
Nhôm chưa gia công.
76011000
- Nhôm, không hợp kim
76012000
- Hợp kim nhôm
76020000
Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
7603
Bột và vảy nhôm.
76031000
- Bột không có cấu trúc vảy
760320
- Bột có cấu trúc vảy; vảy nhôm:
76032010
- - Vảy nhôm
76032020
- - Bột có cấu trúc vảy
7604
Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
760410
- Bằng nhôm, không hợp kim:
76041010
- - Dạng thanh và que
76041090
- - Loại khác
- Bằng hợp kim nhôm:
760421
- - Dạng hình rỗng:
76042110
- - - Dàn ống loại phù hợp dùng trong dàn lạnh của máy điều hòa không khí cho xe có động cơ (SEN)
76042120
- - - Thanh đệm bằng nhôm (dạng hình rỗng với một mặt có đục lỗ nhỏ dọc theo toàn bộ chiều dài) (SEN)
76042190
- - - Loại khác
760429
- - Loại khác:
76042910
- - - Dạng thanh và que được ép đùn
76042930
- - - Dạng hình chữ Y dùng cho dây khóa kéo, ở dạng cuộn
76042990
- - - Loại khác
7605
Dây nhôm.
- Bằng nhôm, không hợp kim:
76051100
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
760519
- - Loại khác:
76051910
- - - Đường kính không quá 0,0508 mm
76051990
- - - Loại khác
- Bằng hợp kim nhôm:
76052100
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
760529
- - Loại khác:
76052910
- - - Có đường kính không quá 0,254 mm
76052990
- - - Loại khác
7606
Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.
- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
760611
- - Bằng nhôm, không hợp kim:
76061110
- - - Được dát phẳng hoặc tạo hình bằng phương pháp cán hay ép, nhưng chưa xử lý bề mặt
76061190
- - - Loại khác
760612
- - Bằng hợp kim nhôm:
76061220
- - - Đế bản nhôm, chưa nhạy, dùng trong công nghệ in
- - - Dạng lá:
76061232
- - - - Để làm lon kể cả đáy lon và nắp lon, dạng cuộn (SEN)
76061233
- - - - Loại khác, bằng hợp kim nhôm 5082 hoặc 5182, có chiều rộng trên 1m, dạng cuộn (SEN)
76061234
- - - - Loại khác, tấm litô hợp kim HA 1052 độ cứng H19 và hợp kim HA 1050 độ cứng H18
76061235
- - - - Loại khác, đã gia công bề mặt
76061239
- - - - Loại khác
76061290
- - - Loại khác
- Loại khác:
76069100
- - Bằng nhôm, không hợp kim
76069200
- - Bằng hợp kim nhôm
7607
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.
- Chưa được bồi:
76071100
- - Đã được cán nhưng chưa gia công thêm
76071900
- - Loại khác
760720
- Đã bồi:
76072010
- - Nhôm lá mỏng cách nhiệt (SEN)
76072090
- - Loại khác
7608
Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm.
76081000
- Bằng nhôm, không hợp kim
76082000
- Bằng hợp kim nhôm
76090000
Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
7610
Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận của các kết cấu bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.
761010
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào:
76101010
- - Cửa ra vào và các loại khung cửa ra vào và ngưỡng cửa ra vào
76101090
- - Loại khác
761090
- Loại khác:
76109030
- - Mái phao trong hoặc mái phao ngoài dùng cho bể chứa xăng dầu (SEN)
- - Loại khác:
76109091
- - - Cầu và nhịp cầu; tháp hoặc cột lưới
76109099
- - - Loại khác
76110000
Các loại bể chứa, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
7612
Thùng phuy, thùng hình trống, lon, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng hoặc có thể xếp lại được), dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
76121000
- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được
761290
- Loại khác:
76129010
- - Đồ chứa được đúc liền phù hợp dùng để đựng sữa tươi (SEN)
76129090
- - Loại khác
76130000
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.
7614
Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.
761410
- Có lõi thép:
- - Cáp:
76141011
- - - Có đường kính không quá 25,3 mm
76141012
- - - Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
76141019
- - - Loại khác
76141090
- - Loại khác
761490
- Loại khác:
- - Cáp:
76149011
- - - Có đường kính không quá 25,3 mm
76149012
- - - Có đường kính trên 25,3 mm nhưng không quá 28,28 mm
76149019
- - - Loại khác
76149090
- - Loại khác
7615
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng nhôm.
761510
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự:
76151010
- - Miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và loại tương tự
76151090
- - Loại khác
761520
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng:
76152020
- - Bô để giường bệnh, bô đi tiểu hoặc bô để phòng ngủ
76152090
- - Loại khác
7616
Các sản phẩm khác bằng nhôm.
761610
- Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự:
76161010
- - Đinh
76161020
- - Ghim dập và đinh móc; bulông và đai ốc
76161090
- - Loại khác
- Loại khác:
76169100
- - Tấm đan, phên, lưới và rào, bằng dây nhôm
761699
- - Loại khác:
76169920
- - - Nhôm bịt đầu ống loại phù hợp dùng để sản xuất bút chì (SEN)
76169930
- - - Đồng xèng, hình tròn, kích thước chiều dày trên 1/10 đường kính (SEN)
76169940
- - - Ống chỉ, lõi suốt, guồng quay tơ và sản phẩm tương tự dùng cho sợi dệt
- - - Rèm:
76169951
- - - - Rèm chớp lật (SEN)
76169959
- - - - Loại khác
76169960
- - - Máng và chén để hứng mủ cao su
76169970
- - - Hộp đựng thuốc lá điếu
76169980
- - - Sản phẩm dạng lưới được tạo hình bằng phương pháp đột dập và kéo giãn thành lưới
76169990
- - - Loại khác
(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2017
II. Các định nghĩa trong chương 76 tại biểu thuế xuất nhập khẩu 2022
Trong Chương 76 quy định về nhôm và các sản phẩm bằng nhôm được định nghĩa như sau:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công thuộc nhóm 76.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
- với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
- với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Định nghĩa các khái niệm về mã HS của Nhôm và các sản phẩm bằng Nhôm (Chú giải phân nhóm)
(a) Nhôm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác (XEM BẢNG 6)
(1) Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
(b) Hợp kim nhôm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii) tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
Lưu ý:
Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Để nắm được quy trình xuất nhập khẩu và khai báo thủ tục hải quan xuất nhập khẩu Nhôm và các sản phẩm được làm từ Nhôm thì các bạn hãy liên hệ trực tiếp cho Công ty Lacco để được tư vấn hỗ trợ thông tin chi tiết. Với kinh nghiệm vận chuyển hàng hóa quốc tế và cung cấp các dịch vụ hải quản, xin giấy phép chuyên ngành nhiều năm, công ty Lacco sở hữu đội ngũ chuyên gia và chuyên viên hải quan chuyên nghiệp. Sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi thông chính xác căn cứ theo các văn bản quy định hiện hành.
Thông tin chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Đầu tiên, để xuất khẩu bất kỳ sản phẩm nào sang thị trường nước ngoài, bạn phải tìm hiểu về chính sách nhập hàng vào thị trường đó vì không phải bất kỳ nông sản và trái cây rau củ nào cũng được nhập khẩu vào nước bạn. Hôm nay chúng tôi sẽ cụ thể về thị trường Hongkong
I. Các loại nông sản và trái cây được xuất khẩu sang Hongkong
Hongkong là đất nước chỉ có 1 cảng biển quốc tế duy nhất đó là Hongkong port do vậy tất cả cả nông sản hay trái cây tươi qua đất nước này đều vào cảng Hongkong.
Cho đến nay đã có nhiều nông sản và trái cây tươi được phép xuất khẩu sang thị trường Hongkong như:
+ Hàng trái cây tươi: vải thiều, xoài, sầu riêng, dừa, chuối, thanh long, sả, riềng
+ Hàng rau củ: khoai tây, khoai lang, củ mì, củ đậu, củ sắn, các loại rau mùi, rau nêm, rau gia vị, lá dong, lá chuối và hành tím
+ Hàng trái cây đông lạnh: sầu riêng, mít, nhãn, sấu, chanh dây, mãng cầu.
II. Các bước xuất khẩu nông sản và trái cây tươi vào Hongkong
Bước 1. Đàm phán ký hợp đồng xuất khẩu
Bước 2. Chuẩn bị hàng hóa và chứng từ xuất khẩu
Về hàng hóa bạn phải thỏa mãn các một số yêu cầu của Nhật Bản:
- Hàng hóa phải đạt chuẩn Global Gap, Viet Gap
- Hàng hóa phải không có bọ rệp và sâu bệnh hoặc nấm
- Phải được kiểm dịch thực vật bằng các phương thức lấy mẫu tại cảng , lấy mẫu tại kho và kiểm tra về dư lượng cũng như các mầm bệnh khác liên quan đến từng loại nông sản và trái cây
Tham khảo:Các bước xuất khẩu rau củ quả vào thị trường Nhật Bản
Về chứng từ xuất khẩu:
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Bảng kê khai hàng hóa (Packing List)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch (Phytosantary certificate)
- Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation certificate) nếu hàng hóa của bạn đóng bằng pallet gỗ
Bước 3. Phương thức vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong suốt quá trình giao nhận hàng
Hàng hóa là rau củ quả do vậy việc bạn vận chuyển hàng từ kho đi đến sân bay phải bằng xe tải lạnh với nhiệt độ phù hợp cho từng loại rau củ quả; nếu bạn vận chuyển bằng container lạnh thì phải cài đặt nhiệt độ phù hợp và phải yêu cầu nhà vận chuyển chạy điện liên tục trong suốt quá trình di chuyển từ kho đến cảng bằng máy phát điện của đầu kéo container. Sau đây là vài thông tin nhiệt độ bảo quản tham khảo:
STT
RAU CỦ QUẢ
NHIỆT ĐỘ
THÔNG GIÓ
1
Sầu riêng đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
2
Nhãn đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
3
Mít đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
4
Chanh dây đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
5
Mãng cầu đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
6
Thanh long tươi
+3 độ C
20 cbm
7
Xoài tươi
+6 độ C
30 cbm
8
Chuối tươi
+13 độ C
25 cbm
9
Củ đậu
+14 độ C
30 cbm
10
Hành tím
+12 độ C
25 cbm
11
Sả tươi
+4 độ C
25 cbm
12
Vải thiều tươi
+1 độ C
5 cbm
13
Riềng tươi
+5 độ C
20 cbm
14
Lá dong, lá chuối
+3 độ C
25 cbm
15
Sầu riêng
+6 đến +8 độ C
25 cbm
16
Rau các loại
+10 đến +12 độ C
25 cbm
Đóng gói hàng hóa, rau củ quả phải có lỗ thoát hơi trên bao bì sản phẩm và các mặt của thùng hàng phải có lỗ thông gió để hàng hóa được bảo quản đều ở nhiệt độ chung của các hàng hóa tránh hàng hóa bị cháy lạnh hoặc héo do đủ nhiệt độ
Bước 4. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
- Lên tờ khai hải quan theo mặt hàng thực xuất, tra cứu mã HS code đúng theo tính chất mặt hàng
- Thông quan tờ khai hải quan:
Luồng xanh: hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lí online -> vào sổ tàu
Luồng vàng: kiểm tra hồ sơ chứng từ như invoice, packing list, hợp đồng -> hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lí online -> vào sổ tàu
Luồng đỏ: kiểm tra hàng hóa thực tế + kiểm tra hồ sơ chứng từ như invoice, packing list, hợp đồng -> hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lí online -> vào sổ tàu.
Tham khảo:TOP 5 cảng biển lớn của Trung Quốc [Thời gian, giá cước vận chuyển]
Bước 5. Thanh toán và thanh lý hợp đồng
Dựa trên thời hạn thanh toán và điều kiện thanh toán nhà nhập khẩu sẽ thanh toán theo hợp đồng nếu không có bất kì trở ngại gì và rủi ro trong quá trình vận chuyển
Sau khi hoàn tất các thủ tục đã được kí kết và nhà xuất khẩu nhận đủ số tiền trên hợp đồng sẽ thanh lí hợp đồng
Thời gian vận chuyển đến Hongkong chỉ 1-2 ngày, do vậy quý khách hàng rất thuận lợi cho tuyến đường đi bằng đường thủy quốc tế
III. Chi phí vận chuyển hoa quả và trái cây tươi bằng container lạnh đi Hongkong
HCM - HONGKONG:
CONT 20’RF: 600 usd/cont include LSS
CONT 40’RF: 800 usd/cont include LSS
HPH - HONGKONG:
CONT 20’RF: 500 usd/cont include LSS
CONT 40’RF: 700 usd/cont include LSS
Ghi chú: Để tra giá cước chính xác cho thời điểm hiện tại, vui lòng liên hệ qua địa chỉ Phone: 0936217388 - Email: luantruong@lacco.com.vn Hoặc thông tin trực tiếp về công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco theo địa chỉ Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: Info@lacco.com.vn để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.
Đầu tiên, để xuất khẩu bất kì sản phẩm nào sang thị trường nước ngoài, bạn phải tìm hiểu về chính sách nhập hàng vào thị trường đó vì không phải bất kì nông sản và trái cây rau củ nào cũng được nhập khẩu vào nước bạn. Hôm nay chúng tôi sẽ cụ thể về thị trường SINGAPORE.
SINGAPORE là đất nước chỉ có 1 cảng biển quốc tế duy nhất đó là SINGAPORE port do vậy tất cả cả nông sản hay trái cây tươi qua đất nước này đều vào cảng SINGAPORE.
Cho đến nay đã có nhiều nông sản và trái cây tươi được phép xuất khẩu sang thị trường SINGAPORE như:
Hàng trái cây tươi: vải thiều, xoài, sầu riêng, dừa, chuối, thanh long, sả, riềng
Hàng rau củ: khoai tây, khoai lang, củ mì, củ đậu, củ sắn, các loại rau mùi, rau nêm, rau gia vị, lá dong, lá chuối và hành tím
Hàng trái cây đông lạnh: sầu riêng, mít, nhãn, sấu, chanh dây, mãng cầu.
Các bước xuất khẩu nông sản và trái cây tươi vào thị trường Singapore
Bước 1. Đàm phán ký hợp đồng xuất khẩu
Bước 2. Chuẩn bị hàng hóa và chứng từ xuất khẩu
Về hàng hóa bạn phải thỏa mãn các một số yêu cầu của Nhật Bản:
- Hàng hóa phải đạt chuẩn Global Gap, Viet Gap
- Hàng hóa phải không có bọ rệp và sâu bệnh hoặc nấm
- Phải được kiểm dịch thực vật bằng các phương thức lấy mẫu tại cảng , lấy mẫu tại kho và kiểm tra về dư lượng cũng như các mầm bệnh khác liên quan đến từng loại.
Tham khảo:Các bước xuất khẩu rau củ quả vào thị trường Nhật Bản
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Bảng kê khai hàng hóa (Packing List)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch (Phytosantary certificate)
- Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation certificate) nếu hàng hóa của bạn đóng bằng pallet gỗ
Bước 3. Phương thức vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong suốt quá trình giao nhận hàng
Hàng hóa là rau củ quả do vậy việc bạn vận chuyển hàng từ kho đi đến sân bay phải bằng xe tải lạnh với nhiệt độ phù hợp cho từng loại rau củ quả; nếu bạn vận chuyển bằng container lạnh thì phải cài đặt nhiệt độ phù hợp và phải yêu cầu nhà vận chuyển chạy điện liên tục trong suốt quá trình di chuyển từ kho đến cảng bằng máy phát điện của đầu kéo container. Sau đây là vài thông tin nhiệt độ bảo quản tham khảo:
STT
RAU CỦ QUẢ
NHIỆT ĐỘ
THÔNG GIÓ
1
Sầu riêng đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
2
Nhãn đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
3
Mít đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
4
Chanh dây đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
5
Mãng cầu đông lạnh
-18 độ C
0 cbm
6
Thanh long tươi
+3 độ C
20 cbm
7
Xoài tươi
+6 độ C
30 cbm
8
Chuối tươi
+13 độ C
25 cbm
9
Củ đậu
+14 độ C
30 cbm
10
Hành tím
+12 độ C
25 cbm
11
Sả tươi
+4 độ C
25 cbm
12
Vải thiều tươi
+1 độ C
5 cbm
13
Riềng tươi
+5 độ C
20 cbm
14
Lá dong, lá chuối
+3 độ C
25 cbm
15
Sầu riêng
+6à+8 độ C
25 cbm
16
Rau các loại
+10à+12 độ C
25 cbm
Đóng gói hàng hóa, rau củ quả phải có lỗ thoát hơi trên bao bì sản phẩm và các mặt của thùng hàng phải có lỗ thông gió để hàng hóa được bảo quản đều ở nhiệt độ chung của các hàng hóa tránh hàng hóa bị cháy lạnh hoặc héo do đủ nhiệt độ
Bước 4. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu
- Lên tờ khai hải quan theo mặt hàng thực xuất, tra cứu hs code đúng theo tính chất mặt hàng
- Thông quan tờ khai hải quan:
Luồng xanh: hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lý online -> vào sổ tàu
Luồng vàng: kiểm tra hồ sơ chứng từ như invoice, packing list, hợp đồng -> hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lí online -> vào sổ tàu
Luồng đỏ: kiểm tra hàng hóa thực tế + kiểm tra hồ sơ chứng từ như invoice, packing list, hợp đồng -> hàng hóa đã được thông quan và qua khu vực giám sát -> thanh lí online -> vào sổ tàu
Bước 5. Thanh toán và thanh lý hợp đồng
Dựa trên thời hạn thanh toán và điều kiện thanh toán nhà nhập khẩu sẽ thanh toán theo hợp đồng nếu không có bất kỳ trở ngại gì và rủi ro trong quá trình vận chuyển
Sau khi hoàn tất các thủ tục đã được ký kết và nhà xuất khẩu nhận đủ số tiền trên hợp đồng sẽ thanh lý hợp đồng
Thời gian vận chuyển đến SINGAPORE chỉ 1-2 ngày do vậy quý khách hàng rất thuận lợi cho tuyến đường đi bằng đường thủy quốc tế
Chi phí vận chuyển bằng container lạnh sang Singapore:
HCM-SINGAPORE:
CONT 20’RF: 600 usd/cont include LSS
CONT 40’RF: 800 usd/cont include LSS
HPH-SINGAPORE:
CONT 20’RF: 500 usd/cont include LSS
CONT 40’RF: 700 usd/cont include LSS
Ghi chú: giá cước hiện tại vui lòng liên hệ qua địa chỉ Phone: 0936217388 - Email: luantruong@lacco.com.vn. Hoặc trực tiếp về công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco theo địa chỉ Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: Info@lacco.com.vn để được hỗ trợ trực tiếp.
Sau khi đưa ra thông báo chính thức Mỹ nhập khẩu trái Bưởi tươi của Việt Nam, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ cũng trao đổi với Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Việt Nam về các yêu cầu về kiểm dịch thực vật quả bưởi xuất khẩu sang Hoa Kỳ.
Vùng trồng và cơ sở xử lý quả bưởi tươi
Theo quy định đàm phán thương mại giữa 2 quốc gia, vùng trồng và cơ sở xử lý quả bưởi tươi của Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ phải được đăng ký với Cục Bảo vệ thực vật và Cơ quan kiểm dịch động - thực vật Hoa Kỳ (APHIS); quả không được nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật mà Hoa Kỳ quan tâm; được xử lý chiếu xạ; và được Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Yêu cầu về kiểm định thực vật đối với bưởi xuất khẩu sang Hoa Kỳ
Theo đó, các vùng trồng, cơ sở đóng gói bưởi phải có biện pháp quản lý phù hợp để loại bỏ các đối tượng dịch hại mà bên Hoa Kỳ yêu cầu loại bỏ như: ruồi đục quả Bactrocera dorsalis, Zeugodacus cucurbitae; sâu đục quả Prays endocarpa và các loại nấm Cylindrocarpon lichenicola, Phyllosticta citriasiana.
Đối với các biện pháp quản lý đối với nấm Cylindrocarpon lichenicola và Phyllosticta citriasiana, các đơn vị xuất khẩu phải đảm bảo: Loại bỏ tất cả quả rụng trước khi đưa vào nhà đóng gói; Phải được làm sạch, xử lý nấm và phủ sáp toàn bộ quả; Loại bỏ hết lá, cuống và các bộ phận khác của cây (trừ cuống quả ngắn hơn 2,5 cm vẫn còn gắn vào quả).
Bên cạnh đó, các lô hàng bưởi tươi xuất khẩu sang Hoa Kỳ phải được xử lý chiếu xạ với với liều tối thiểu là 150 Gy, kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Kế hoạch triển khai đồng bộ các giải pháp kiểm dịch thực vật quả bưởi xuất khẩu
Để triển khai Chương trình xuất khẩu bưởi sang Hoa Kỳ, Cục Bảo vệ thực vật sẽ phối hợp với các bên liên quan triển khai đồng bộ các giải pháp, đặc biệt sẽ tập trung tập huấn cho người sản xuất, các doanh nghiệp xuất khẩu bưởi về các yêu cầu nhập khẩu của Hoa Kỳ; thực hiện đăng ký, duy trì mã số vùng trồng xuất khẩu theo TCCS 774:2020/ TCCS 775:2020 và điều kiện nhập khẩu bưởi vào Hoa Kỳ; giám sát chặt chẽ sinh vật gây hại (SVGH) và hướng dẫn phòng trừ tại vùng trồng, bảo đảm tránh tái lây nhiễm SVGH tại cơ sở đóng gói; xử lý chiếu xạ tại các cơ sở chiếu xạ được Hoa Kỳ công nhận dưới sự giám sát của APHIS và Cục Bảo vệ thực vật đối với tất cả các lô hàng xuất khẩu đi Hoa Kỳ.
Các thông tin chi tiết về quy trình xuất khẩu bưởi đi Hoa Kỳ, các loại thủ tục hải quan, giấy phép xuất khẩu và hồ sơ kiểm dịch thực vật đối với trái bưởi xuất khẩu sang Mỹ,... các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.
Địa chỉ liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, P.Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội.
Quả bưởi tươi là loại trái cây thứ 7 của Việt Nam chính thức được xuất khẩu sang Hoa Kỳ, sau các loại trái cây như: xoài, nhãn, vải, thanh long, vú sữa và chôm chôm. Ngoài ra, các loại trái cây khác của Việt Nam cũng được Mỹ nhập khẩu ở dạng đông lạnh như dừa, sầu riêng được xuất khẩu đến Mỹ nhưng dưới dạng sản phẩm đông lạnh
Trái bưởi tươi Việt Nam chính thức được xuất khẩu sang Hoa Kỳ
Chiều 17/10, tại Hà Nội, Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chính thức công bố những yêu cầu chất lượng và kỹ thuật của trái Bưởi tươi Việt Nam khi xuất khẩu sang Hoa Kỳ. Sau hơn 5 năm đàm phán, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã đưa ra thông báo chính thức về việc nhập khẩu bưởi tươi của Việt Nam vào Hoa Kỳ. Như vậy, Bưởi tươi của Việt Nam (citrus maxima) là loại trái cây thứ 7 của Việt Nam được phép xuất khẩu sang đất nước cờ hoa.
Tham khảo:Xuất khẩu hàng hóa nông sản, trái cây quốc tế cần kiến thức gì?
Yêu cầu đối với trái Bưởi Việt Nam khi xuất khẩu sang Mỹ
Đối với mặt hàng Bưởi Việt Nam xuất khẩu, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ yêu cầu:
+ Vùng trồng và cơ sở xử lý: phải được đăng ký với Cục Bảo vệ thực vật và Cơ quan kiểm dịch động thực vật Hoa Kỳ (APHIS).
+ Không được nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật mà Hoa Kỳ quan tâm như: các loại ruồi đục quả Bactrocera dorsalis, Zeugodacus cucurbitae; sâu đục quả Prays endocarpa và các loại nấm Cylindrocarpon lichenicola, Phyllosticta citriasiana.
+ Trước khi bưởi được đóng gói, xuất khẩu sang Hoa Kỳ phải đảm bảo được xử lý chiếu xạ và có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp.
+ Các biện pháp quản lý đối với nấm Cylindrocarpon lichenicola và Phyllosticta citriasiana, như sau: loại bỏ tất cả quả rụng trước khi đưa vào nhà đóng gói; phải được làm sạch, xử lý nấm và phủ sáp toàn bộ quả; loại bỏ hết lá, cuống và các bộ phận khác của cây (trừ cuống quả ngắn hơn 2,5 cm vẫn còn gắn vào quả).
Tham khảo:Quy trình làm thủ tục kiểm dịch nông sản xuất khẩu
+ Các lô hàng bưởi tươi xuất khẩu sang Hoa Kỳ phải được xử lý chiếu xạ với với liều tối thiểu là 150 Gy, kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Hoa kỳ - Thị trường tiềm năng cho trái cây Việt Nam
Hoa Kỳ là quốc gia có nhu cầu tiêu thụ trái cây rất lớn, trung bình sản lượng trái cây tiêu thụ mỗi năm của quốc gia này lên tới 12 triệu tấn. Tuy nhiên, sản xuất trái cây tươi nội địa của Mỹ chỉ đạt được 70% nhu cầu tiêu dùng. 30% còn lại (tương đương với khoảng 3,6 triệu tấn) phải nhập khẩu từ các quốc gia khác.
Tham khảo:Dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ trọn gói an toàn, uy tín
Tại Việt Nam, hiện đang có 105.400 ha trồng bưởi với sản lượng gần 905.000 tấn với các chủng loại đa dạng, đặc trưng cho từng vùng miền. Riêng Đồng bằng sông Cửu Long có khoảng 32 nghìn ha với sản lượng khoảng 369.000 tấn... Đây là dư địa và cơ hội rất lớn cho trái cây Việt Nam nói chung và quả bưởi tươi nói riêng để tiếp cận thị trường Hoa Kỳ.
Nếu các bạn cần tìm hiểu thêm về thủ tục xuất khẩu bưởi sang Mỹ, các loại giấy phép chuyên ngành, chọn loại container thích hợp và cước vận chuyển bưởi tươi Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được tư vấn miễn phí.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, P.Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội.
