Preloader Close
Khi đi qua cảng biển hoặc khu vực logistics, bạn sẽ thấy hàng ngàn container với đủ màu sắc khác nhau: đỏ, xanh dương, vàng, xám… Liệu màu sắc của container có ý nghĩa gì không, hay chỉ đơn thuần là yếu tố thẩm mỹ? Trong bài viết này, Lacco Logistics sẽ giúp bạn giải mã ý nghĩa và vai trò của màu sắc container trong ngành vận tải và logistics quốc tế. Màu sắc của container có ý nghĩa gì? Màu sắc container không phải ngẫu nhiên. Ngoài yếu tố nhận diện thương hiệu, màu sắc còn phản ánh mục đích sử dụng, tính chất hàng hóa, hoặc điều kiện hoạt động. Cụ thể các ý nghĩa của màu sắc trên Container để các bạn phân biệt: Nhận diện thương hiệu hãng tàu Nhiều hãng tàu chọn màu sắc đặc trưng để giúp dễ nhận diện container của mình trên toàn cầu. Ví dụ: Maersk: xanh dương nhạt – màu thương hiệu nổi tiếng toàn cầu. CMA CGM: xanh navy đậm hoặc trắng. ONE (Ocean Network Express): nổi bật với màu hồng cánh sen độc đáo. Các bạn có thể tham khảo một số thương hiệu, hãng tàu lựa chọn màu sắc đặc trưng cho các loại cont nổi bật dưới đây: Phân loại hàng hóa hoặc khu vực sử dụng Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của màu sắc container chính là nhằm bảo quản và phân loại nhóm hàng hóa trên cont. Một số doanh nghiệp hoặc cảng biển phân loại container theo màu để dễ nhận biết nhóm hàng hóa và tìm cont của mình nhanh chóng: Màu đỏ: thường dùng cho container chứa hàng nguy hiểm và các chất độc hại. Màu trắng hoặc sáng: Container màu sáng có đặc tính giúp làm giảm khả năng hấp thụ nhiệt. Do đó, container màu trắng hoặc sáng được đặc biệt thiết kế để bảo quản hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ trong quá trình vận chuyển. Các container lạnh được sử dụng với sản phẩm dược phẩm, thực phẩm, hoa tươi…, Ngoài ra, container màu trắng cũng được dùng để phân biệt với cont một chiều hay còn gọi là one-way container. Đây là loại cont sau khi đã vận chuyển hàng hóa đã được giao đến điểm đến, container thường không được trả lại mà có thể được tiêu hủy hoặc tái chế. Màu xám hoặc xanh rêu: phổ biến cho container sử dụng lâu dài hoặc khu vực có môi trường khắc nghiệt. Tham khảo thêm:Kích thước container tiêu chuẩn 10, 20, 40, 45, 50 feet Ảnh hưởng của màu sắc đến hiệu quả sử dụng container Màu sắc không chỉ là vấn đề nhận diện, việc lựa chọn màu sắc container để chứa hàng hóa còn nhằm bảo quản hàng tốt nhất thông qua tác dụng chiếu xạ mặt trời và hấp thụ nhiệt của màu sắc. Cụ thể: Nhiệt độ bên trong container: Màu sáng giúp giảm hấp thụ nhiệt – cực kỳ quan trọng với container chứa hàng dễ hỏng như hàng bảo quản lạnh và các mặt hàng thực phẩm Tình trạng container sau thời gian dài sử dụng: Màu sơn tối thường che giấu vết bẩn hoặc trầy xước tốt hơn. Do đó, với những loại cont đã cũ thường sẽ được sử sơn lại những màu sắc như nâu hoặc hạt rẻ. Màu sắc có ảnh hưởng đến thủ tục vận chuyển không? Về mặt pháp lý và thủ tục hải quan, màu sắc container không ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thông quan. Tuy nhiên: Một số loại container chuyên dụng như reefer (làm lạnh) hay tank container (bồn chứa lỏng) thường có màu riêng để phân biệt. Bên cạnh đó, cơ quan chức năng có thể ưu tiên kiểm tra container có màu đặc biệt nếu nghi ngờ chứa hàng hóa rủi ro. Việc phân loại hàng hóa bằng màu sắc Container sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoặc đơn vị logistics dễ dàng ghi nhớ màu sắc, phân loại hang hóa kết hợp với mã số container giúp nhận diện nhanh khi có nhiều lô hàng. Từ đó tránh nhầm lẫn cũng như thuận tiện cho quá trình làm việc và quản lý các container hàng hóa một cách dễ dàng và thuận lợi. Kết luận Màu sắc container không đơn thuần là yếu tố trang trí. Nó phản ánh nhiều yếu tố như thương hiệu, công năng, môi trường sử dụng, thậm chí góp phần đảm bảo an toàn hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Nếu bạn đang cần tư vấn, hỗ trợ về dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco Logistics – Đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ hải quan và vận chuyển quốc tế gần 20 năm kinh nghiệm. Thông tin chi tiết liên hệ đến: Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Trong quá trình nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam, việc xác định chính xác mã HS code là bước cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thuế suất, chính sách quản lý chuyên ngành và tiến độ thông quan. Tuy nhiên, với đặc thù phức tạp của hàng hóa hóa chất – nếu phân loại sai mã HS có thể dẫn đến chậm hàng, phát sinh chi phí hoặc bị xử phạt. Trong bài viết dưới đây, Lacco Logistics sẽ giúp Quý doanh nghiệp nắm rõ các nhóm mã HS hóa chất phổ biến, lưu ý khi phân loại và tình huống thực tế về sai mã HS, từ đó giúp tối ưu thời gian và chi phí trong hoạt động xuất nhập khẩu. Bảng HS code của các nhóm hóa chất phổ biến HS code (Harmonized System Code) là mã số hàng hóa dùng để phân loại sản phẩm khi xuất nhập khẩu. Trong lĩnh vực hóa chất, mã HS đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến thuế suất, chính sách quản lý chuyên ngành và thời gian thông quan. Dưới đây là bảng mã HS của một số nhóm hóa chất phổ biến thường nhập khẩu về Việt Nam: Nhóm hóa chất Tên sản phẩm điển hình HS Code tham khảo Dung môi hữu cơ Acetone, Methanol, Toluene, Ethanol 2905.11, 2905.12... Acid vô cơ HCl, H₂SO₄, HNO₃ 2806.10, 2807.00… Kiềm NaOH, KOH 2815.11, 2815.12 Muối vô cơ Natri clorua (NaCl), Ammonium nitrate 2501.00, 3102.30… Chất hoạt động bề mặt Sodium lauryl sulfate (SLS), LAS 3402.11, 3402.19 Dung dịch tẩy rửa công nghiệp Chất tẩy dầu, rửa sàn, rửa khuôn 3402.20, 3402.90 Hóa chất dùng trong mỹ phẩm Glycerin, Sorbitol, Propylene Glycol 2905.45, 2905.44 Hóa chất xử lý nước PAC, Polymer, Chlorine, NaClO 3824.90, 2828.90… Phụ gia thực phẩm (chất bảo quản, tạo màu). Sorbic Acid, Citric Acid 2918.14, 2918.15 ✅Nhóm axit & bazơ: Axit sulfuric (H₂SO₄):HS Code 28070000 Axit nitric (HNO₃):HS Code 28080000 Axit hydrochloric (HCl):HS Code 28061000 Natri hydroxide (NaOH – Xút):HS Code 28151100 Canxi hydroxit (Ca(OH)₂):HS Code 28259000 ✅Nhóm muối vô cơ & hợp chất của kim loại: Natri clorua (NaCl – Muối tinh khiết):HS Code 25010020 Natri cacbonat (Na₂CO₃ – Soda Ash):HS Code 28362000 Natri sunfat (Na₂SO₄):HS Code 28331100 Canxi clorua (CaCl₂):HS Code 28272000 Amoni sunfat ((NH₄)₂SO₄):HS Code 31022100 ✅Nhóm dung môi & hóa chất hữu cơ: Ethanol (C₂H₅OH – Cồn công nghiệp):HS Code 22072000 Methanol (CH₃OH):HS Code 29051100 Acetone (C₃H₆O):HS Code 29141100 Glycerin (C₃H₈O₃):HS Code 29054500 Formaldehyde (CH₂O):HS Code 29121100 ✅Nhóm hóa chất xử lý nước & phụ gia công nghiệp: PAC (Poly Aluminium Chloride):HS Code 28273200 BKC (Benzalkonium Chloride):HS Code 34029019 EDTA-4Na (Ethylene Diamine Tetraacetic Acid):HS Code 29224985 H3PO4 (Axit photphoric):HS Code 28092000 Sodium Silicate (Na₂SiO₃):HS Code 28391900 Lưu ý: Việc xác định chính xác mã HS cần dựa trên thành phần, mục đích sử dụng, trạng thái sản phẩm và tài liệu kỹ thuật kèm theo (MSDS, COA…). Chi tiết cụ thể về mã HS code của từng sản phẩm, loại hóa chất, các bạn có thể xem chi tiết tại: Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025 Lưu ý phân loại đúng mã HS để tránh bị áp thuế sai Việc xác định sai mã HS có thể khiến doanh nghiệp: - Bị áp sai thuế suất (cao hơn hoặc thấp hơn mức đúng) - Bị cơ quan hải quan giữ hàng, kiểm tra kéo dài - Bị xử phạt vi phạm hành chính Các yếu tố cần cân nhắc để phân loại đúng mã HS: - Thành phần hóa học chính: Có quyết định mã HS nằm ở nhóm nào - Dạng sản phẩm: Lỏng, rắn, dung dịch, hỗn hợp, nguyên chất... - Mục đích sử dụng: Dùng làm dung môi, mỹ phẩm, thực phẩm hay hóa chất công nghiệp - Thông tin kỹ thuật: Từ MSDS (Phiếu an toàn hóa chất), COA, Catalog Gợi ý: Luôn yêu cầu nhà cung cấp cung cấp đầy đủ MSDS + COA Có thể tra cứu sơ bộ tại Cổng thông tin điện tử Hải quan hoặc nhờ tư vấn chuyên gia HS Code Trường hợp không chắc chắn → làm công văn xác định trước mã HS với Tổng cục Hải quan để được bảo vệ pháp lý. Bạn có thể tham khảo thêm: Kinh nghiệm cách tra cứu mã HS Code hiệu quả Tình huống thực tế về sai mã HS và hậu quả Tình huống khai sai mã HS code Công ty X nhập khẩu " Alkylbenzen đã sulphonat hóa (SEN), dùng trong sản xuất chất tẩy rửa. Được hưởng mức thuế VAT 10%, thuế nhập khẩu ưu đãi 8%. Tuy nhiên, công ty này lại khai khai mã HS 38101000 (Các chế phẩm tẩy sạch cho bề mặt kim loại), hưởng mức thuế VAT 10%, thuế nhập khẩu ưu đãi 0%. Sau khi kiểm tra, Hải quan xác định sản phẩm là nguyên liệu mỹ phẩm → phải dùng mã 34023110. Quy định xử phạt khai sai mã HS Code Căn cứ theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (Sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP), việc khai sai mã HS sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau: - Phạt tiền từ 1.000.000 VNĐ ~ 2.000.000 VNĐ trong trường hợp khai sai mã HS code nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp. - Trong trường hợp khai sai mã HS làm thiếu số thuế phải nộp, mức xử phạt có thể lên tới 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc xử lý hình sự trong một số trường hợp vi phạm ở mức “trốn thuế”. Truy thu thuế nhập khẩu Trong trường hợp kiểm tra sau thông quan hoặc ngay khi thông quan, nếu việc áp dụng sai mã HS gây thiếu khoản thuế phải nộp, doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế. Tham khảo:06 quy tắc áp mã hs của hàng hóa dễ hiểu nhất Khai sai mã HS code của hàng hóa trên tờ khai hải quan cần phải làm gì? Khai sai mã HS là điều không ai mong muốn nhưng cũng không hiếm gặp trong thực tế. Nếu đã lỡ khai sai mã HS, bạn cần làm các bước sau: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC lập tức khai sửa đổi bổ sung tờ khai hải quan.. Liên hệ với cơ quan hải quan để giải thích và phối hợp điều chỉnh tờ khai. Nếu sai mã dẫn đến thiếu thuế, bạn cần nộp bổ sung và chịu phạt hành chính theo quy định. Hãy ghi nhớ lại để rút kinh nghiệm, kiểm tra kỹ mã HS code trước khi khai báo trong các lô hàng sau. Kết luận: Phân loại đúng mã HS code cho hóa chất nhập khẩu là một bước vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thuế suất, thời gian thông quan và tính pháp lý của lô hàng. Do đó: - Hãy luôn chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật đầy đủ - Đừng ngần ngại nhờ tư vấn chuyên môn hoặc làm công văn xác định trước mã HS - Và đặc biệt, hãy tránh việc khai qua loa vì rủi ro có thể rất tốn kém. Việc phân loại đúng mã HS code nhằm đảm bảo doanh nghiệp được hưởng đúng chính sách thuế và quy định chuyên ngành, đồng thời tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình thông quan. Với đặc thù của mặt hàng hóa chất – chứa nhiều yếu tố kỹ thuật và yêu cầu kiểm soát – việc nhầm lẫn mã HS có thể khiến doanh nghiệp bị truy thu thuế, giữ hàng, thậm chí xử phạt vi phạm hành chính. Với hơn gần 20 năm kinh nghiệm hoạt động cung cấp dịch vụ khai báo hải quan và vận chuyển hang hóa quốc tế,... Lacco tự tin hỗ trợ doanh nghiệp từ khâu tư vấn mã HS chính xác, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến xử lý trọn gói thủ tục nhập khẩu hóa chất. Bạn đang gặp khó khăn trong việc xác định mã HS cho hàng hóa? Hãy liên hệ ngay đội ngũ chuyên gia của công ty Lacco hỗ trợ bạn tư vấn mã HS miễn phí, thủ tục nhập khẩu hóa chất trọn gói – nhanh chóng, thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Chi tiết liên hệ: Hotline: +84906 23 55 99 Email: info@lacco.com.vn Website: https://lacco.com.vn/
Chia sẻ bài viết
Trong chuỗi vận hành logistics và xuất nhập khẩu, seal (chì niêm phong) là một thiết bị nhỏ nhưng giữ vai trò cực kỳ quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa và tuân thủ quy định của các cơ quan chức năng. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều loại seal khác nhau như seal hải quan, seal định vị GPS, seal hãng tàu và seal FWD, mỗi loại có mục đích sử dụng, cách niêm phong và đơn vị quản lý riêng biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa các loại seal này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình làm hàng, giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí không cần thiết. Bài viết dưới đây, Lacco sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt các loại Seal. Khái niệm Seal là gì? Seal (hay còn gọi là "chì niêm phong") là thiết bị niêm phong container, giúp đảm bảo container không bị mở trái phép trong quá trình vận chuyển. Mỗi loại seal có đơn vị cấp khác nhau và mục đích sử dụng riêng. Bảng so sánh các loại Seal Hải quan, Seal Hãng tàu và Seal FWD Tiêu chí Seal Hải quan (thường) Seal Hải quan định vị GPS (định vị) Seal Hãng tàu Seal FWD (Seal của công ty giao nhận) Cơ quan/Đơn vị cấp Hải quan Việt Nam Hải quan Việt Nam Hãng tàu Công ty giao nhận (FWD – Freight Forwarder) Hình thức Seal nhựa hoặc kim loại, in số hiệu Seal định vị GPS có chip gắn vị trí Seal kim loại, có logo hãng tàu Seal nhựa hoặc kim loại, in logo/số hiệu riêng Chức năng Đảm bảo hàng hóa không bị thay đổi sau kiểm tra. Như seal thường + định vị GPS để theo dõi hành trình container. Xác định container do hãng tàu quản lý, giúp kiểm soát logistics. Thường dùng trong quá trình đóng hàng, không bắt buộc, mang tính hỗ trợ quản lý và kiểm soát. Mục đích sử dụng Niêm phong sau khi kiểm hóa, giám sát Niêm phong và theo dõi vị trí container theo thời gian thực Xác nhận container thuộc quản lý của hãng tàu Niêm phong khi đóng hàng, bảo vệ hàng hóa, hỗ trợ giám sát Tính năng giám sát Không có Có định vị GPS, cảnh báo mở seal, mất tín hiệu Không có Không có Bắt buộc/Không bắt buộc Bắt buộc khi hàng bị kiểm tra hoặc giám sát Bắt buộc với hàng có yêu cầu giám sát điện tử Bắt buộc với hàng vận chuyển bằng container Không bắt buộc, tùy theo FWD và yêu cầu của chủ hàng Khi nào được gắn Sau khi kiểm hóa hoặc khi hải quan giám sát Sau khi kiểm hóa, niêm phong tại cảng Khi container được xác nhận đóng hàng và vận chuyển Sau khi đóng hàng tại kho/chân container Ai chịu trách nhiệm Cơ quan hải quan Cơ quan hải quan Hãng tàu Công ty FWD (giao nhận vận tải) Ví dụ thực tế sử dụng các loại Seal Hải quan, Seal Hãng tàu và Seal FWD Tình huống Seal sử dụng Hàng bị kiểm tra luồng đỏ tại cảng Seal Hải quan (sau khi kiểm hóa) Hàng thuộc diện giám sát chặt chẽ Seal Hải quan định vị GPS Hàng xuất khẩu đi Mỹ, vận chuyển bằng container Seal Hãng tàu + có thể thêm Seal FWD hoặc seal của người đóng hàng Hàng đóng tại kho công ty, chưa đi kiểm hóa Seal FWD hoặc seal của chủ hàng để bảo vệ hang tạm thời Quy trình sử dụng Seal Hải quan, Seal Hãng tàu và Seal FWD Dưới đây là quy trình sử dụng từng loại seal (chì niêm phong) trong hoạt động xuất nhập khẩu và logistics, chia theo từng loại: Seal Hải quan (thường & định vị), Seal Hãng tàu và Seal FWD. Quy trình sử dụng Seal Hải quan (seal thường) Bước 1: Hàng bị kiểm tra (luồng đỏ, vàng) → Sau khi khai báo hải quan, hệ thống phân luồng yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa. Bước 2: Cán bộ hải quan tiến hành kiểm hóa container → Mở container để kiểm tra số lượng, chủng loại, tình trạng hàng hóa. Bước 3: Sau kiểm tra, hải quan niêm phong container bằng seal của hải quan → Seal có đánh số hiệu rõ ràng, được ghi nhận vào biên bản kiểm tra & hệ thống. Bước 4: Ghi nhận số seal hải quan lên tờ khai & thông báo cho các bên liên quan → Bắt buộc giữ nguyên seal đến khi hàng về nơi đích (nếu không bị kiểm tra lại). Quy trình sử dụng Seal Hải quan định vị (Seal định vị GPS) Bước 1: Hàng thuộc diện giám sát đặc biệt → Hàng hóa có rủi ro cao, hàng quá cảnh, hàng tạm nhập tái xuất, hàng khu chế xuất… Bước 2: Hải quan gắn seal định vị vào container → Seal GPS có thể là loại cảm biến định vị hoặc kết nối phần mềm giám sát. Bước 3: Thông tin seal được cập nhật vào hệ thống hải quan (e-customs) → Bao gồm số hiệu seal, định vị GPS, tuyến đường dự kiến. Bước 4: Container di chuyển dưới sự giám sát của hệ thống → Nếu bị mở seal bất thường, rời khỏi lộ trình, hệ thống sẽ cảnh báo. Bước 5: Khi đến đích, hải quan xác nhận kết thúc giám sát & tháo seal. Quy trình sử dụng Seal Hãng tàu (Seal Carrier / Shipping Line Seal) Bước 1: Hãng tàu cấp container rỗng cho chủ hàng/forwarder để đóng hàng. Bước 2: Sau khi đóng hàng xong, seal của hãng tàu được niêm phong cửa container. → Thường là seal kim loại, có in logo hãng tàu và mã số seal. Bước 3: Ghi số seal vào vận đơn (Bill of Lading) và tờ khai hải quan. Bước 4: Container được vận chuyển ra cảng và làm thủ tục xuất khẩu. Bước 5: Seal chỉ được tháo khi container đến cảng đích và được dỡ hàng. → Nếu seal bị rách hoặc sai số seal, sẽ bị kiểm tra hoặc từ chối nhận hàng. Quy trình sử dụng Seal FWD (Seal của công ty giao nhận/forwarder) Bước 1: Forwarder giao container rỗng cho chủ hàng để đóng hàng tại kho. Bước 2: Sau khi đóng xong, forwarder sử dụng seal riêng để niêm phong tạm thời → Seal này giúp xác nhận hàng hóa chưa bị can thiệp trong quá trình vận chuyển về cảng. Bước 3: Container được vận chuyển về cảng (CY) để kiểm hóa hoặc chuyển tải. Bước 4: Seal FWD có thể được thay thế bằng seal hãng tàu hoặc seal hải quan (nếu kiểm hóa). Bước 5: Số hiệu seal được forwarder ghi chú để đối chiếu và làm chứng từ. Lưu ý khi sử dụng Seal Hải quan, Seal Hãng tàu và Seal FWD Mặc dù seal (chì niêm phong) chỉ là một thiết bị nhỏ trong chuỗi logistics, nhưng vai trò của nó lại vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tính nguyên vẹn của hàng hóa, tuân thủ quy định pháp luật, cũng như tránh rủi ro trong kiểm tra và thông quan. Do đó, doanh nghiệp, nhà xuất khẩu, hãng tàu và đơn vị giao nhận cần đặc biệt lưu ý trong quá trình sử dụng các loại seal khác nhau. Dưới đây là một số điểm quan trọng cần ghi nhớ: - Mỗi container chỉ nên có 1 loại seal chính để kiểm tra (trừ trường hợp có thêm seal phụ). - Seal không được tháo, thay thế hoặc làm hỏng khi chưa có sự đồng ý của bên có thẩm quyền. - Số hiệu seal phải trùng khớp trên các chứng từ: Bill of Lading, tờ khai, phiếu đóng hàng… - Bất kỳ sự sai lệch nào về seal đều có thể dẫn đến việc bị kiểm tra lại, phạt hoặc từ chối giao hàng. Kết luận Seal container không chỉ là một biện pháp bảo mật hàng hóa mà còn là bằng chứng pháp lý quan trọng trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Việc sử dụng đúng loại seal, đúng thời điểm và theo đúng quy định của từng bên liên quan (hải quan, hãng tàu, forwarder…) sẽ giúp doanh nghiệp tránh các tình huống bị kiểm tra lại, xử phạt hoặc chậm trễ giao hàng. Trong bối cảnh thương mại quốc tế ngày càng phức tạp và khắt khe, kiến thức về seal logistics không chỉ là yêu cầu kỹ thuật – mà còn là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Hy vọng với những chia sẻ và hướng dẫn cách phân biệt seal Hải quan (seal thường & seal định vị), Seal Hãng tàu và Seal FWD công ty Lacco hướng dẫn trên đây, các bạn sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về vận chuyển hàng hóa quốc tế. Chi tiết liên hệ:- Email: info@lacco.com.vn- Hotline: 0906 23 55 99- Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Xin chào quý các bạn! Chúng tôi xin gửi đến bạn bản tin tổng hợp về những diễn biến mới nhất trong ngành logistics tuần 29/2025. Thông qua những tin tức này, các bạn có thể nắm bắt những thông tin quan trọng, từ những thay đổi trong chính sách, xu hướng công nghệ mới, đến các vấn đề nóng hổi tác động trực tiếp đến hoạt động vận chuyển và chuỗi cung ứng toàn cầu. Hãy cùng Lacco theo dõi để không bỏ lỡ những thông tin thú vị và hữu ích cho công việc của bạn! TIN TỨC LOGISTICS TRONG NƯỚC 1. Cảnh sát biển tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý gần 650 vụ vi phạm pháp luật nhằm bảo đảm trật tự an ninh trên biển thu ngân sách khoảng 50 tỷ. Trong 6 tháng đầu năm 2025, lực lượng Cảnh sát biển đã bắt giữ, điều tra và xử lý 646 vụ với 834 đối tượng vi phạm pháp luật trên biển và khu vực ven biển. Tổng số tiền xử phạt nộp vào ngân sách Nhà nước ước tính khoảng 50 tỷ đồng. Trong 6 tháng đầu năm 2025, lực lượng Cảnh sát biển đã bắt giữ, điều tra và xử lý 646 vụ với 834 đối tượng vi phạm trên biển và ven biển, khởi tố 44 vụ, xử phạt vi phạm hành chính 553 vụ, với tổng số tiền và giá trị tang vật khoảng 50 tỷ đồng. Các đối tượng vi phạm ngày càng tinh vi, liều lĩnh với nhiều thủ đoạn mới như cải hoán tàu cá chở dầu lậu, dùng biển số giả, quay vòng chứng từ và sẵn sàng chống trả lực lượng chức năng. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển đã triển khai quyết liệt các đợt cao điểm chống buôn lậu, tội phạm ma túy, gian lận thương mại và cứu hộ cứu nạn. Lãnh đạo Bộ Quốc phòng yêu cầu tiếp tục phối hợp liên ngành, thực thi pháp luật hiệu quả và phòng chống khai thác IUU. 2. Hà Tĩnh đưa logistics trở thành trụ cột phát triển kinh tế, khai phá tiềm năng thị trường Lào Cao tốc Bắc - Nam và cầu cảng số 3 Cảng quốc tế Lào - Việt đi vào hoạt động đang mở ra cơ hội lớn để Hà Tĩnh phát triển thành trung tâm logistics. Tuy nhiên, hạ tầng kết nối sau cảng vẫn là điểm nghẽn cần sớm được tháo gỡ Từ khi cầu cảng số 3 ở cảng Vũng Áng đi vào vận hành, hoạt động thông quan hàng hóa diễn ra nhanh chóng, thông suốt hơn, giảm thời gian và công sức bốc dỡ nhờ hệ thống tự động hiện đại. Việc này giúp thu hút thêm hàng hóa từ Lào, mở rộng xuất khẩu sang châu Âu, Mỹ. Tuy nhiên, điểm nghẽn lớn hiện nay là quốc lộ 12C – tuyến đường kết nối chính từ cảng ra ngoài – đang quá tải, xuống cấp nghiêm trọng, gây cản trở vận chuyển. Bên cạnh đó, do thiếu hệ thống thủy nội địa, Hà Tĩnh cần đẩy mạnh đầu tư vào đường bộ, đường sắt và hoàn thiện hạ tầng logistics để tận dụng tiềm năng trung chuyển trong tương lai. 3. Việt Nam phục hồi ngành xuất khẩu mực và bạch tuộc, Hàn Quốc trở thành thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam Trong bức tranh hồi phục của ngành hàng mực, bạch tuộc nửa đầu năm 2025, Hàn Quốc tiếp tục giữ vai trò thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, chiếm 36% tổng giá trị xuất khẩu. Ngành mực và bạch tuộc Việt Nam đang phục hồi ấn tượng sau giai đoạn 2022–2024, với mục tiêu xuất khẩu đạt 700 triệu USD năm 2025. Trong 5 tháng đầu năm, kim ngạch đạt gần 274 triệu USD, tăng 14–24% so với cùng kỳ. Hàn Quốc dẫn đầu với hơn 100 triệu USD (tăng 6%), tiếp theo là Nhật Bản gần 69 triệu USD (tăng 19%) và Trung Quốc hơn 26 triệu USD (tăng 2%). Xuất khẩu sang EU đạt gần 15 triệu USD, tăng 11%, với Tây Ban Nha tăng mạnh 71%. Các thị trường mới như Philippines, UAE, Campuchia và Canada tăng trên 40%. VASEP khuyến nghị doanh nghiệp tăng đầu tư chế biến sâu, truy xuất nguồn gốc, mở rộng thị trường và mong Nhà nước hỗ trợ về nguyên liệu, thủ tục pháp lý. TIN TỨC QUỐC TẾ 4. Thương mại song phương Mỹ Canada chịu tác động mạnh khi Mỹ nâng thuế nhập khẩu lên 35 % Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố sẽ áp thuế 35% đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, bắt đầu từ ngày 1/8 tới. Quyết định này được cho là nhằm bảo vệ ngành sản xuất trong nước và có thể làm gia tăng căng thẳng thương mại giữa hai quốc gia láng giềng. Vừa qua, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã đăng thông báo áp thuế 35% với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, có hiệu lực từ 1/8. Ông cảnh báo hàng trung chuyển để né thuế sẽ bị áp mức cao hơn và khuyến khích các công ty Canada sản xuất tại Mỹ để tránh thuế. Quan hệ thương mại Mỹ - Canada gần đây liên tục căng thẳng, với các biện pháp áp thuế và trả đũa qua lại, đặc biệt trong lĩnh vực nhôm, thép và ô tô. Tính đến nay, Mỹ đã gửi thư báo thuế đến 23 quốc gia, với mức thuế mới dao động 20–50%, dự kiến áp dụng từ 1/8 nếu không đạt được thỏa thuận thương mại. 5. DOT bổ sung các tuyển đường thủy mới vào chương trình đường cao tốc Hàng hải Hoa Kỳ để thúc đẩy vận tải nội địa Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ mở rộng Chương trình Đường bộ Hàng hải, bổ sung 848 dặm đường thủy và phê duyệt 14 nhà tài trợ mới. Mạng lưới hiện bao phủ 27.139 dặm trên 35 tuyến đường. Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ vừa mở rộng đáng kể Chương trình Đường bộ Hàng hải (USMHP), bổ sung 848 dặm đường thủy và 14 nhà tài trợ mới, nâng tổng chiều dài mạng lưới lên 27.139 dặm trên 35 tuyến đường. Việc mở rộng bao gồm 4 tuyến mới và tăng cường tuyến M-90 đi qua vùng Ngũ Đại Hồ, với sự tham gia của nhiều bang và cảng nội địa. Chương trình nhằm giảm ùn tắc đường bộ, thúc đẩy vận tải thủy và phát triển kinh tế vùng. Bộ trưởng Sean P. Duffy nhấn mạnh vai trò chiến lược của các cảng và sông nội địa trong chuỗi cung ứng quốc gia. 6. NRF cảnh báo lượng container nhập khẩu từ Hoa Kỳ sẽ giảm khi thuế quan của Trump sắp được áp dụng Theo Global Port nhập khẩu container tại các cảng lớn của Mỹ dự kiến sẽ phục hồi tạm thời trong tháng này sau đợt sụt giảm cuối mùa xuân. Tuy nhiên, xu hướng này có thể nhanh chóng đảo chiều khi các mức thuế tạm hoãn trước đó bắt đầu có hiệu lực. Theo báo cáo từ Global Port Tracker, khối lượng hàng hóa nhập khẩu tại các cảng lớn của Mỹ dự kiến sẽ phục hồi tạm thời trong tháng 7 sau đợt sụt giảm mạnh vào tháng 5, nhưng có nguy cơ giảm trở lại từ tháng 8 do các mức thuế quan của chính quyền Trump sắp có hiệu lực. Tháng 5 ghi nhận 1,95 triệu TEU, giảm 11,8% so với tháng 4 và 6,4% so với cùng kỳ 2024. Các nhà bán lẻ đang tích trữ hàng cho mùa lễ trong bối cảnh môi trường thuế quan bất ổn, với mức thuế lên tới 40% được hoãn đến ngày 1/8. Dự báo từ tháng 8 đến tháng 11, sản lượng có thể giảm tới 21,3%, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chuỗi cung ứng. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bản tin logistics tuần 29/2025 cùng Lacco Việt Nam! Hy vọng những thông tin vừa qua sẽ giúp bạn cập nhật được những xu hướng, thách thức và cơ hội trong ngành, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp cho công việc của mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục mang đến cho bạn những tin tức mới nhất trong các tuần tiếp theo. Đừng quên theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào. Chúc các bạn một tuần làm việc hiệu quả! Mọi thông tin cần hỗ trợ về cáchoạt động logistics: vận chuyển nội địa - quốc tế, thủ tục hải quan,... và các hoạt động xuất nhập khẩu khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp. Thông tin chi tiết liên hệ: Hotline: +84906 23 55 99 Email:info@lacco.com.vn Website:https://lacco.com.vn/
Chia sẻ bài viết
Biển số xe cơ giới tại Việt Nam là hệ thống biển đăng ký được thiết kế theo quy chuẩn riêng, gồm hai chữ số đầu xác định địa phương cấp biển từ 10 đến 99, tiếp theo là các ký hiệu chữ và dãy số định danh phương tiện. Bên cạnh đó, quy định về biển số xe cơ giới sau sáp nhập có gì thay đổi không? Thông tư 79/2024/TT-BCA áp dụng từ đầu năm 2025 quy định đa dạng màu sắc và ký hiệu biển số, phục vụ các mục đích khác nhau: biển trắng‑đen cho xe cá nhân, biển vàng‑đen cho phương tiện kinh doanh vận tải, biển đỏ‑trắng cho xe quân sự và biển trắng‑đỏ mang ký hiệu ngoại giao như “NG”, “QT”…. Hệ thống này không chỉ giúp dễ dàng nhận diện nguồn gốc và mục đích sử dụng xe, mà còn phản ánh tiến trình cải cách trong quản lý phương tiện của Việt Nam. Cụ thể thông tin về Biển số xe cơ giới tại Việt, mời các bạn theo dõi tại nội dung dưới đây. Khái niệm biển xe cơ giới Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe. Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình. Các loại biển số xe STT Biển số Chức năng 1 Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp 2 Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng Xe của các cơ quan chính trị, công an 3 Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội 4 Nền biển màu vàng, chữ và số đen Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng. Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh). Mã tỉnh Mã chữ cái tương ứng Tỉnh (thành phố) Vùng Tỉnh cũ 11 CB Cao Bằng Đông Bắc Bộ 12 LS Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 14 QN Quảng Ninh Đông Bắc Bộ 15 HP Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng 16 17 HY Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng Thái Bình 18 NB Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng Nam Định 19 PT Phú Thọ Đông Bắc Bộ 20 TNg Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 21 LCa Lào Cai Tây Bắc Bộ Yên Bái 22 TQ Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 23 Hà Giang 24 LCa Lào Cai Tây Bắc Bộ 25 LC Lai Châu Tây Bắc Bộ 26 SL Sơn La Tây Bắc Bộ 27 ĐB Điện Biên Tây Bắc Bộ 28 PT Phú Thọ Đông Bắc Bộ Hòa Bình 29 HN Hà Nội Đồng bằng sông Hồng 30 31 32 33 Hà Tây 34 HP Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng 35 NB Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 36 TH Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 37 NA Nghệ An Bắc Trung Bộ 38 HT Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 39 ĐN Đồng Nai Đông Nam Bộ 40 HN Hà Nội Đồng bằng sông Hồng 41 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ 43 ĐNa Đà Nẵng Nam Trung Bộ 47 ĐL Đắk Lắk Nam Trung Bộ 48 LĐ Lâm Đồng Nam Trung Bộ Đắk Nông 49 50 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐN Đồng Nai Đông Nam Bộ 61 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ Bình Dương 62 TN Tây Ninh Đông Nam Bộ Long An 63 ĐT Đồng Tháp Tây Nam Bộ Tiền Giang 64 VL Vĩnh Long Tây Nam Bộ 65 CT Cần Thơ Tây Nam Bộ 66 ĐT Đồng Tháp Tây Nam Bộ 67 AG An Giang Tây Nam Bộ 68 Tây Nam Bộ Kiên Giang 69 CM Cà Mau Tây Nam Bộ 70 TN Tây Ninh Đông Nam Bộ 71 VL Vĩnh Long Tây Nam Bộ Bến Tre 72 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ Bà Rịa – Vũng Tàu 73 QT Quảng Trị Bắc Trung Bộ Quảng Bình 74 75 TPH Huế Bắc Trung Bộ 76 QNg Quảng Ngãi Nam Trung Bộ 77 GL Gia Lai Nam Trung Bộ Bình Định 78 ĐL Đắk Lắk Nam Trung Bộ Phú Yên 79 KH Khánh Hòa Nam Trung Bộ 80 Không Trung ương Không 81 GL Gia Lai Nam Trung Bộ 82 QNg Quảng Ngãi Nam Trung Bộ Kon Tum 83 CT Cần Thơ Tây Nam Bộ Sóc Trăng 84 VL Vĩnh Long Tây Nam Bộ Trà Vinh 85 KH Khánh Hòa Nam Trung Bộ Ninh Thuận 86 LĐ Lâm Đồng Nam Trung Bộ Bình Thuận 88 PT Phú Thọ Đông Bắc Bộ Vĩnh Phúc 89 HY Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 90 NB Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng Hà Nam 92 ĐNa Đà Nẵng Nam Trung Bộ Quảng Nam 93 ĐN Đồng Nai Đông Nam Bộ Bình Phước 94 VL Vĩnh Long Tây Nam Bộ Bạc Liêu 95 CT Cần Thơ Tây Nam Bộ Hậu Giang 97 TNg Thái Nguyên Đông Bắc Bộ Bắc Kạn 98 BN Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng Bắc Giang 99 Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng Do Cục Xe – Máy trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số. Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau: Mã cơ quan Cơ quan AA Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 1 cũ) AB Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 2 cũ) AC Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên) AD Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long) AM Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) AN Binh đoàn 15 AP Lữ đoàn 144 AT Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn) AV Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An) AX Binh đoàn 16 BB Binh chủng Tăng, Thiết giáp BC Binh chủng Công binh BH Binh chủng Hóa học BK Binh chủng Đặc công BL Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh BP Binh chủng Pháo binh BS Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (CSB) BT Binh chủng Thông tin liên lạc CA Tổng Công ty 36 CB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP) CD Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO) CH Tổng Công ty Đông Bắc CK Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET) CM Tổng Công ty Thái Sơn CN Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) CP Tổng Công ty 319 CT Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO) CV Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô DB Tổng Công ty Đông Bắc HA Học viện Quốc phòng HB Học viện Lục quân HC Học viện Chính trị HD Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) HE Học viện Hậu cần HH Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác) HL Học viện Khoa học Quân sự HN Trường Đại học Chính trị HQ Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) HT Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) KA Quân khu 1 KB Quân khu 2 KC Quân khu 3 KD Quân khu 4 KK Quân khu 9 KN Đặc khu Quân sự Quảng Ninh KP Quân khu 7 KT Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội KV Quân khu 5 ND Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) PA Cục Đối ngoại PC Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) PG Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO) PK Ban Cơ yếu Chính phủ PL Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam PM Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng) PP-10 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 PP-40 Bệnh viện Quân y 175 PP-60 Viện Y học Cổ truyền Quân đội PT Cục Tài chính PQ Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (AMST) PX Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga PY Cục Quân y QA Quân chủng Phòng không - Không quân QB Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (VBG) QC Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG) QH Hải quân Nhân dân (VPN) QK Quân chủng Phòng không - Không quân QM Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86) QP Quân chủng Phòng không - Không quân TC Tổng cục Chính trị TH Tổng cục Hậu cần TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (VDI) TM Bộ Tổng Tham mưu TN Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) TT Tổng cục Kỹ thuật VB Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) VK Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn VT Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là: Các ban của Trung ương Đảng Văn phòng Chủ tịch nước Văn phòng Quốc hội Văn phòng Chính phủ Bộ Công an Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc) Tòa án Nhân dân Tối cao Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao Thông tấn xã Việt Nam Báo Nhân dân Thanh tra Nhà nước Học viện Chính trị quốc gia Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh Trung tâm lưu trữ quốc gia Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây) Tổng công ty Dầu khí Việt Nam Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam Kiểm toán Nhà nước Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đài Truyền hình Việt Nam Hãng phim truyện Việt Nam Đài Tiếng nói Việt Nam Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam) Biển số Bộ Ngoại giao STT Biển số Ký hiệu đặc biệt Chức năng 1 Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) 2 Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam 3 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có seri ký hiệu CV (Công vụ) Không Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế 4 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên) Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm: - Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành) - Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký) - Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). - Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số) Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài Mã quốc gia (tổ chức) Quốc gia (tổ chức) 001-005 Áo 006-010 Albania 011-015 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 016-020 Ai Cập 021-025 Azerbaijan 026-030 Ấn Độ 031-035 Angola 036-040 Afghanistan 041-045 Algeria 046-050 Argentina 051-055 Armenia 056-060 Iceland 061-065 Bỉ 066-070 Ba Lan 071-075 Bồ Đào Nha 076-080 Bulgaria 081-085 Burkina Faso 086-090 Brazil 091-095 Bangladesh 096-100 Belarus 101-105 Bolivia 106-110 Benin 111-115 Brunei 116-120 Burundi 121-125 Cuba 126-130 Bờ Biển Ngà 131-135 Cộng hoà Congo 136-140 Cộng hoà Dân chủ Congo 141-145 Chile 146-150 Colombia 151-155 Cameroon 156-160 Canada 161-165 Kuwait 166-170 Cambodia 171-175 Kyrgyzstan 176-180 Qatar 181-185 Cape Verde 186-190 Costa Rica 191-195 Đức 196-200 Zambia 201-205 Zimbabwe 206-210 Đan Mạch 211-215 Ecuador 216-220 Eritrea 221-225 Ethiopia 226-230 Estonia 231-235 Guyana 236-240 Gabon 241-245 Gambia 246-250 Djibouti 251-255 Gruzia 256-260 Jordan 261-265 Guinea 266-270 Ghana 271-275 Guinea-Bissau 276-280 Grenada 281-285 Guinea Xích đạo 286-290 Guatemala 291-295 Hungary 296-300, 771-775 Hoa Kỳ 301-305 Hà Lan 306-310 Hy Lạp 311-315 Jamaica 316-320 Indonesia 321-325 Iran 326-330 Iraq 331-335 Ý 336-340 Israel 341-345 Kazakhstan 346-350 Lào 351-355 Liban 356-360 Libya 361-365 Luxembourg 366-370 Litva 371-375 Latvia 376-380 Myanmar 381-385 Mông Cổ 386-390 Mozambique 391-395 Madagascar 396-400 Moldova 401-405 Maldives 406-410 Mexico 411-415 Mali 416-420 Malaysia 421-425 Maroc 426-430 Mauritania 431-435 Malta 436-440 Quần đảo Marshall 441-445 Nga 446-450, 776-780 Nhật Bản 451-455 Nicaragua 456-460 New Zealand 461-465 Niger 466-470 Nigeria 471-475 Namibia 476-480 Nepal 481-485 Nam Phi 486-490 Nam Tư 491-495 Na Uy 496-500 Oman 501-505 Úc 506-510 Pháp 511-515 Fiji 516-520 Pakistan 521-525 Phần Lan 526-530 Philippines 531-535 Palestine 536-540 Panama 541-545 Papua New Guinea 546-550 Tổ chức quốc tế 551-555 Rwanda 556-560 Romania 561-565 Chad 566-570 Cộng hoà Séc 571-575 Síp 576-580 Tây Ban Nha 581-585 Thuỵ Điển 586-590 Tanzania 591-595 Togo 596-600 Tajikistan 601-605 Trung Quốc 606-610 Thái Lan 611-615 Turkmenistan 616-620 Tunisia 621-625 Thổ Nhĩ Kỳ 626-630 Thuỵ Sĩ 631-635 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 636-640 Hàn Quốc 641-645 Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 646-650 Samoa 651-655 Ukraine 656-660 Uzbekistan 661-665 Uganda 666-670 Uruguay 671-675 Vanuatu 676-680 Venezuela 681-685 Sudan 686-690 Sierra Leone 691-695 Singapore 696-700 Sri Lanka 701-705 Somalia 706-710 Senegal 711-715 Syria 716-720 Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi 721-725 Seychelles 726-730 São Tomé và Príncipe 731-735 Slovakia 736-740 Yemen 741-745 Liechtenstein 746-750 Hồng Kông 751-755 Đông Timor 756-760 Liên minh châu Âu 761-765 Ả Rập Xê Út 766-770 Liberia 771-775 Hoa Kỳ 776-780 Nhật Bản 781-785 Haiti 786-790 Peru 791 Andorra 792 Anguilla 793 Antigua và Barbuda 794 Bahamas 795 Bahrain 796 Barbados 797 Belize 798 Bermuda 799 Bhutan 800 Bosnia và Herzegovina 801-805 Ireland 806 Kenya 807 Botswana 808 Comoros 809 Cộng hòa Dominica 810 Bắc Macedonia 811 Trung Phi 812 Croatia 813 Curaçao 814 Dominica 815 El Salvador 816 Honduras 817 Kiribati 818 Lesotho 819 Micronesia 820 Malawi 821 Mauritius 822 Monaco 823 Montenegro 824 Nam Sudan 825 Nauru 826 Niue 827 Palau 828 Paraguay 829 Quần đảo Cook 830 Puerto Rico 831 Quần đảo Bắc Mariana 832 Quần đảo Solomon 833 Saint Kitts và Nevis 834 Saint Lucia 835 Saint Vincent và Grenadines 836 San Marino 837 Slovenia 838 Suriname 839 Eswatini 840 Tonga 841 Trinidad và Tobago 842 Tuvalu 843 Vatican 885-890 Đài Loan Biển số có kí hiệu riêng Xe của doanh nghiệp quân đội có ký hiệu KT; Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu LD; Xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu DA; Rơmoóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu R hoặc RM; đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T; Máy kéo có ký hiệu MK; Xe máy điện có ký hiệu MĐ; Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu TĐ, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ; Xe có phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu HC; Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu CD. Cập nhật biển số xe mới của 34 tỉnh, thành sau sáp nhập Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 51/2025/TT-BCA, sửa đổi Thông tư 79/2024 và Thông tư 13/2025, trong đó quy định ký hiệu biển số xe cho 34 tỉnh, thành phố áp dụng từ ngày 1.7.2025. Cụ thể, theo Phụ lục 2 kèm Thông tư, ký hiệu biển số xe tại các địa phương như sau: An Giang: 67, 68 Bắc Ninh: 98, 99 Cà Mau: 69, 94 Cần Thơ: 65, 83, 95 Cao Bằng: 11 Đà Nẵng: 43, 92 Đắk Lắk: 47, 78 Điện Biên: 27 Đồng Nai: 39, 60, 93 Đồng Tháp: 63, 66 Gia Lai: 77, 81 Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33 và 40 Hà Tĩnh: 38 Hải Phòng: 15, 16, 34 Hưng Yên: 17, 89 Khánh Hòa: 79, 85 Lai Châu: 25 Lâm Đồng: 48, 49, 86 Lạng Sơn: 12 Lào Cai: 21, 24 Nghệ An: 37 Ninh Bình: 18, 35, 90 Phú Thọ: 19, 28, 88 Quảng Ngãi: 76, 82 Quảng Ninh: 14 Quảng Trị: 73, 74 Sơn La: 26 Tây Ninh: 62, 70 Thái Nguyên: 20, 97 Thanh Hóa: 36 Thừa Thiên Huế: 75 TP HCM: 41; 50; 51 đến 59; 61; 72 Tuyên Quang: 22, 23 Vĩnh Long: 64, 71, 84 Cục Cảnh sát giao thông: 80 Bên cạnh đó, Thông tư 51 cũng điều chỉnh nguyên tắc đăng ký xe. Theo đó, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe có thể lựa chọn đăng ký tại cơ quan đăng ký xe trong tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở, cư trú, hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số trúng đấu giá. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân trong nước được phép lựa chọn đăng ký xe tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an xã, phường, đặc khu theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 79/2024. Thông tư 51/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 1.7.2025. Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập) Hà Nội - 29: Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1 Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72: - Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1 - Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1 Hải Phòng - 15, 34: Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1 Huế - 75: Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1 Đà Nẵng - 43, 92: Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1 Cần Thơ - 65, 83, 95: Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1 An Giang - 67, 68: Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1 Bắc Ninh - 99, 98: Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1 Cao Bằng - 11: Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1 Cà Mau - 69, 94: Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1 Đak Lak - 47, 78: Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1 Điện Biên - 27: Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1 Đồng Nai - 60, 93: Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1 Đồng Tháp - 66, 63: Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1 Gia Lai - 81, 77: Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1 Hà Tĩnh - 38: Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1 Hưng Yên - 89, 17: Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1 Khánh Hoà - 79, 85: Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1 Lâm Đồng - 49, 48, 86: Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1 Lai Châu - 25: Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1 Lào Cai - 24, 21: Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1 Lạng Sơn - 12: Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1 Nghệ An - 37: Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1 Ninh Bình - 35, 18, 90: Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1 Phú Thọ - 19, 28, 88: Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1 Quảng Ngãi - 76, 82: Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1 Quảng Ninh - 14: Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1 Quảng Trị - 74, 73: Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1 Sơn La - 26: Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1 Tây Ninh - 70, 62: Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1 Thanh Hóa - 36: Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1 Thái Nguyên - 20, 97: Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1 Tuyên Quang - 22, 23: Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1 Vĩnh Long - 64, 71, 84: Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1 Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5] Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Biển số xe ô tô (sau sáp nhập) Hà Nội - 29; 30 Xe công vụ: 29A, 29M Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 29A/B/C/D/E/F/G/H/K; 30A/E/F/G/H/K/L/M Xe của Quân đội đi làm kinh tế: 29KT Xe liên doanh: 29LD Xe người nước ngoài: 29-NN Xe ngoại giao: 29-NG Xe rơ-moóc: 29R/30R Xe sơmi rơ-moóc: 29RM Hồ Chí Minh - 41;5x;61;72 (Khi hết biển 41;5x sẽ bốc biển 61;72) Xe công vụ: 50A, 50M Xe cứu thương, xe công: 50M Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 51A/B/C/D/E/F/G/H/K/L/M/N, 50E/F/G/H Xe liên doanh: 50LD Xe người nước ngoài: 41-NN/51-NN Xe ngoại giao: 41-NG/51-NG Xe sơ mi rơ-moóc: 50R/51R/50RM Hải Phòng - 15 (Khi hết biển 15 sẽ bốc biển 34) Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 15A/B/C/D/E/F/G/H/K Xe liên doanh: 15LD Xe rơ-moóc: 15R Xe sơmi rơ-moóc: 15RM Huế - 75 Xe con dưới 9 chỗ: 75A Xe khách: 75B Xe tải: 75C Xe van: 75D Xe taxi: 75E Xe khách dịch vụ: 75F Xe van dịch vụ: 75G Xe tải dịch vụ: 75H Xe liên doanh: 75LD Xe rơ-moóc: 75R Đà Nẵng - 43 (Khi hết biển 43 sẽ bốc biển 92) Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 43A/B/C/D/E/F/G/H/K Xe liên doanh: 43LD Xe rơ-moóc: 43R Cần Thơ - 65 (Khi hết biển 65 sẽ bốc biển 71,84) Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 65A/B/C/D/E/F/G/H Xe liên doanh: 65LD Xe rơ-moóc: 65R An Giang - 67 (Khi hết biển 67 sẽ bốc biển 68) Xe con dưới 9 chỗ: 67A Xe khách: 67B Xe tải: 67C Xe van: 67D Xe taxi: 67E Xe khách dịch vụ: 67F Xe van dịch vụ: 67G Xe tải dịch vụ: 67H Xe liên doanh: 67LD Xe rơ-moóc: 67R Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98) Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K Xe khách: 99B Xe tải: 99C Xe van: 99D Xe taxi: 99E Xe khách dịch vụ: 99F Xe van dịch vụ: 99G Xe tải dịch vụ: 99H Xe liên doanh: 99LD Xe rơ-moóc: 99R Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94) Xe con dưới 9 chỗ: 69A Xe khách: 69B Xe tải: 69C Xe van: 69D Xe taxi: 69E Xe khách dịch vụ: 69F Xe van dịch vụ: 69G Xe tải dịch vụ: 69H Xe liên doanh: 69LD Xe rơ-moóc: 69R Cao Bằng - 11 Xe con dưới 9 chỗ: 11A Xe khách: 11B Xe tải: 11C Xe van: 11D Xe taxi: 11E Xe khách dịch vụ: 11F Xe van dịch vụ: 11G Xe tải dịch vụ: 11H Xe liên doanh: 11LD Xe rơ-moóc: 11R Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78) Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K Xe liên doanh: 47LD Xe cứu thương, xe công vụ: 47M Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM Điện Biên - 27 Xe con dưới 9 chỗ: 27A Xe khách: 27B Xe tải: 27C Xe van: 27D Xe taxi: 27E Xe khách dịch vụ: 27F Xe van dịch vụ: 27G Xe tải dịch vụ: 27H Xe liên doanh: 27LD Xe rơ-moóc: 27R Đồng Nai - 60 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 93) Xe con: 60A/K/L Xe khách: 60B Xe tải: 60C Xe van: 60D Xe taxi: 60E Xe khách dịch vụ: 60F Xe van dịch vụ: 60G Xe tải dịch vụ: 60H Xe liên doanh: 60LD Xe rơ-moóc: 60R Xe sơmi rơ-moóc: 60RM Xe người nước ngoài: 60-NN Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63) Xe con dưới 9 chỗ: 66A Xe khách: 66B Xe tải: 66C Xe van: 66D Xe taxi: 66E Xe khách dịch vụ: 66F Xe van dịch vụ: 66G Xe tải dịch vụ: 66H Xe liên doanh: 66LD Xe rơ-moóc: 66R Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77) Xe con dưới 9 chỗ: 81A Xe khách: 81B Xe tải: 81C Xe van: 81D Xe taxi: 81E Xe khách dịch vụ: 81F Xe van dịch vụ: 81G Xe tải dịch vụ: 81H Xe liên doanh: 81LD Xe rơ-moóc: 81R Hà Tĩnh - 38 Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K Xe khách: 38B Xe tải: 38C Xe van: 38D Xe taxi: 38E Xe khách dịch vụ: 38F Xe van dịch vụ: 38G Xe tải dịch vụ: 38H Xe liên doanh: 38LD Xe rơ-moóc: 38R Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17) Xe con dưới 9 chỗ: 89A Xe khách: 89B Xe tải: 89C Xe van: 89D Xe taxi: 89E Xe khách dịch vụ: 89F Xe van dịch vụ: 89G Xe tải dịch vụ: 89H Xe liên doanh: 89LD Xe rơ-moóc: 89R Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85) Xe con dưới 9 chỗ: 79A Xe khách: 79B Xe tải: 79C Xe van: 79D Xe taxi: 79E Xe khách dịch vụ: 79F Xe van dịch vụ: 79G Xe tải dịch vụ: 79H Xe liên doanh: 79LD Xe rơ-moóc: 79R Lai Châu - 25 Xe con dưới 9 chỗ: 25A Xe khách: 25B Xe tải: 25C Xe van: 25D Xe taxi: 25E Xe khách dịch vụ: 25F Xe van dịch vụ: 25G Xe tải dịch vụ: 25H Xe liên doanh: 25LD Xe rơ-moóc: 25R Lạng Sơn - 12 Xe con dưới 9 chỗ: 12A Xe khách: 12B Xe tải: 12C Xe van: 12D Xe taxi: 12E Xe khách dịch vụ: 12F Xe van dịch vụ: 12G Xe tải dịch vụ: 12H Xe liên doanh: 12LD Xe rơ-moóc: 12R Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21) Xe con dưới 9 chỗ: 24A Xe khách: 24B Xe tải: 24C Xe van: 24D Xe taxi: 24E Xe khách dịch vụ: 24F Xe van dịch vụ: 24G Xe tải dịch vụ: 24H Xe liên doanh: 24LD Xe rơ-moóc: 24R Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86) Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K Xe khách: 49B Xe tải: 49C Xe van: 49D Xe taxi: 49E Xe khách dịch vụ: 49F Xe van dịch vụ: 49G Xe tải dịch vụ: 49H Xe liên doanh: 49LD Xe rơ-moóc: 49R Nghệ An - 37 Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K Xe khách: 37B Xe tải: 37C Xe van: 37D Xe taxi: 37E Xe khách dịch vụ: 37F Xe van dịch vụ: 37G Xe tải dịch vụ: 37H Xe liên doanh: 37LD Xe rơ-moóc: 37R Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90) Xe con dưới 9 chỗ: 35A Xe khách: 35B Xe tải: 35C Xe van: 35D Xe taxi: 35E Xe khách dịch vụ: 35F Xe van dịch vụ: 35G Xe tải dịch vụ: 35H Xe liên doanh: 35LD Xe rơ-moóc: 35R Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88) Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K Xe khách: 19B Xe tải: 19C Xe van: 19D Xe taxi: 19E Xe khách dịch vụ: 19F Xe van dịch vụ: 19G Xe tải dịch vụ: 19H Xe liên doanh: 19LD Xe rơ-moóc: 19R Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82) Xe con dưới 9 chỗ: 76A Xe khách: 76B Xe tải: 76C Xe van: 76D Xe taxi: 76E Xe khách dịch vụ: 76F Xe van dịch vụ: 76G Xe tải dịch vụ: 76H Xe liên doanh: 76LD Xe rơ-moóc: 76R Quảng Ninh - 14 Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K Xe khách: 14B Xe tải: 14C Xe van: 14D Xe taxi: 14E Xe khách dịch vụ: 14F Xe van dịch vụ: 14G Xe tải dịch vụ: 14H Xe liên doanh: 14LD Xe rơ-moóc: 14R Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73) Xe con dưới 9 chỗ: 74A Xe khách: 74B Xe tải: 74C Xe van: 74D Xe taxi: 74E Xe khách dịch vụ: 74F Xe van dịch vụ: 74G Xe tải dịch vụ: 74H Xe liên doanh: 74LD Xe rơ-moóc: 74R Sơn La - 26 Xe con dưới 9 chỗ: 26A Xe khách: 26B Xe tải: 26C Xe van: 26D Xe taxi: 26E Xe khách dịch vụ: 26F Xe van dịch vụ: 26G Xe tải dịch vụ: 26H Xe liên doanh: 26LD Xe rơ-moóc: 26R Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62) Xe con dưới 9 chỗ: 70A Xe khách: 70B Xe tải: 70C Xe van: 70D Xe taxi: 70E Xe khách dịch vụ: 70F Xe van dịch vụ: 70G Xe tải dịch vụ: 70H Xe liên doanh: 70LD Xe rơ-moóc: 70R Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97) Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K Xe khách: 20B Xe tải: 20C Xe van: 20D Xe taxi: 20E Xe khách dịch vụ: 20F Xe van dịch vụ: 20G Xe tải dịch vụ: 20H Xe liên doanh: 20LD Xe rơ-moóc: 20R Thanh Hóa - 36 Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K Xe khách: 36B Xe tải: 36C Xe van: 36D Xe taxi: 36E Xe khách dịch vụ: 36F Xe van: 36G Xe tải: 36H Xe liên doanh: 36LD Xe rơ-moóc: 36R Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 91) Xe con dưới 9 chỗ: 22A Xe khách: 22B Xe tải: 22C Xe van: 22D Xe taxi: 22E Xe khách dịch vụ: 22F Xe van dịch vụ: 22G Xe tải dịch vụ: 22H Xe liên doanh: 22LD Xe rơ-moóc: 22R Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71; 84) Xe con dưới 9 chỗ: 64A Xe khách: 64B Xe tải: 64C Xe van: 64D Xe taxi: 64E Xe khách dịch vụ: 64F Xe van dịch vụ: 64G Xe tải dịch vụ: 64H Xe liên doanh: 64LD Xe rơ-moóc: 64R Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải. Biển số xe máy chuyên dùng Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định: Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây: Ký tự Loại bánh xe L Bánh lốp S Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp X Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK... Hy vọng những thông tin sẻ trên đây sẽ giúp các bạn nắm được rõ hơn về biển số xe cơ giới được được sử dụng trên hệ thống giao thông đường bộ của Việt Nam. Mọi thông tin cần hỗ trợ về vận tải hàng hóa, hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.
Chia sẻ bài viết
Hạt hướng dương là mặt hàng nông sản phổ biến, được sử dụng trong chế biến thực phẩm và tiêu dùng hàng ngày tại Việt Nam. Tuy nhiên, để nhập khẩu mặt hàng này vào thị trường trong nước, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm và chính sách thuế. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể quy trình và thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương về Việt Nam. Tổng quan quy trịnh nhập khẩu Hạt Hướng Dương Về cơ bản, quy trình nhập khẩu hạt hướng dương (đã hoặc chưa bóc vỏ, dùng làm thực phẩm) bao gồm các bước chính sau: Bước 1: Tự công bố sản phẩm: Đây là yêu cầu bắt buộc trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Bước 2: Đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm: Đảm bảo sản phẩm không mang mầm bệnh và đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan: Tập hợp đầy đủ các chứng từ cần thiết để thông quan hàng hóa. Bước 4: Khai và truyền tờ khai hải quan: Thực hiện trên hệ thống hải quan điện tử. Bước 5: Lấy mẫu và làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành: Cơ quan kiểm dịch sẽ tiến hành lấy mẫu để kiểm tra. Bước 6: Thông quan và vận chuyển hàng về kho: Hoàn tất các thủ tục và đưa hàng hóa về bảo quản. Căn cứ pháp lý và chính sách thuế Căn cứ pháp lý: Chính sách và quy trình làm thủ tục nhập khẩu nhập khẩu hạt hướng dương nói riêng, các sản phẩm khác từ nông nghiệp nói chung. Được quy định trong các văn bản pháp luật sau đây: Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/09/2014; Thông tư 04 /2017/TT-BNNPTNT ngày 14/02/2017; Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018; Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018; Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018; Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020; Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/09/2021. Mã HS và Chính sách thuế: Mã HS (HS Code): Hạt hướng dương thuộc nhóm 1206.00.00 - "Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh". Việc xác định chính xác mã HS là rất quan trọng để áp dụng đúng chính sách thuế. Thuế nhập khẩu: + Thuế nhập khẩu thông thường: Mức thuế suất sẽ thay đổi tùy theo chính sách của nhà nước tại từng thời điểm. + Thuế nhập khẩu ưu đãi: Để được hưởng mức thuế suất ưu đãi, doanh nghiệp cần cung cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) phù hợp từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có ký kết hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Hạt hướng dương dùng làm thực phẩm thường chịu thuế VAT là 5%. Chi tiết quy trình và thủ tục nhập khẩu Bước 1: Tự công bố sản phẩm Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, hạt hướng dương nhập khẩu để kinh doanh phải được tự công bố chất lượng sản phẩm. Hồ sơ tự công bố bao gồm: Bản tự công bố sản phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định 15/2018/NĐ-CP). Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng (được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Quy trình thực hiện: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Nộp hồ sơ tự công bố qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc nộp trực tiếp. Thông tin tự công bố sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận. Bước 2: Đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm Hạt hướng dương là sản phẩm có nguồn gốc thực vật, do đó bắt buộc phải thực hiện kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm khi nhập khẩu. Cơ quan thực hiện: Các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Hồ sơ đăng ký: + Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu). + Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (Phytosanitary Certificate - bản gốc). + Hợp đồng thương mại (Commercial Contract). + Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). + Vận đơn (Bill of Lading). + Phiếu đóng gói (Packing List). + Bản tự công bố sản phẩm đã được xác nhận. Lưu ý: Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm tra trên Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi tàu cập cảng. Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan Bộ hồ sơ hải quan đầy đủ và hợp lệ sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng. Các chứng từ cần thiết: + Tờ khai hải quan nhập khẩu. + Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). + Vận đơn (Bill of Lading). + Phiếu đóng gói (Packing List). + Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có để hưởng thuế ưu đãi). + Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đã được xác nhận. + Bản tự công bố sản phẩm. Bước 4: Khai và truyền tờ khai hải quan Sau khi có đầy đủ chứng từ, doanh nghiệp tiến hành khai báo thông tin lô hàng lên Hệ thống hải quan điện tử VNACCS/VCIS. Bước 5: Lấy mẫu và làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành + Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp liên hệ với cơ quan kiểm dịch thực vật để tiến hành lấy mẫu kiểm tra. + Cán bộ kiểm dịch sẽ đến cảng hoặc kho hàng để lấy mẫu theo quy định. + Kết quả kiểm tra sẽ được trả trong vòng 2-3 ngày làm việc. Nếu kết quả đạt yêu cầu, Chi cục Kiểm dịch thực vật sẽ cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu. Bước 6: Thông quan và vận chuyển hàng về kho + Sau khi có Giấy chứng nhận đạt yêu cầu từ cơ quan kiểm dịch, doanh nghiệp nộp bổ sung cho cơ quan hải quan. + Hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ (và kiểm tra thực tế hàng hóa nếu có yêu cầu) và ra quyết định thông quan. + Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế và tiến hành các thủ tục để đưa hàng về kho bảo quản. Dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu Hạt Hướng Dương Nếu bạn không quen với thủ tục hải quan, nên thuê dịch vụ của các công ty logistics uy tín để đảm bảo việc thông quan diễn ra nhanh chóng, hợp pháp và tối ưu chi phí. Dịch vụ bao gồm: Tư vấn HS code, thuế. Đăng ký kiểm dịch thực vật. Khai báo hải quan điện tử. Theo dõi, xử lý các vấn đề phát sinh tại cảng. Giao hàng tận kho nếu cần. Những lưu ý quan trọng + Nhãn mác hàng hóa: Hàng hóa nhập khẩu phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt với đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 111/2021/NĐ-CP) như: tên hàng hóa, tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, thành phần, ngày sản xuất, hạn sử dụng... + Lựa chọn đối tác vận chuyển và logistics uy tín: Để đảm bảo quá trình vận chuyển và thủ tục được thực hiện chuyên nghiệp, nhanh chóng, doanh nghiệp nên lựa chọn các đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu hàng nông sản. + Cập nhật quy định mới: Các chính sách, quy định về nhập khẩu có thể thay đổi. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin từ các cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ đúng và đầy đủ. Kết luận Việc nhập khẩu hạt hướng dương vào Việt Nam không quá phức tạp, nhưng đòi hỏi người thực hiện phải am hiểu các quy định kiểm dịch, an toàn thực phẩm và thủ tục hải quan. Hy vọng với hướng dẫn trên, doanh nghiệp có thể chủ động chuẩn bị hồ sơ, quy trình và đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật. Mọi thông tin chi tiết, các bạn cần hỗ trợ về nhập khẩu hàng Hạt Hướng Dương hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn chi tiết. Chi tiết liên hệ:- Email: info@lacco.com.vn- Hotline: 0906 23 55 99- Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Nội Bài

Tầng 2 Phòng 206, Tòa nhà Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Xã Nội Bài, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hải Phòng

Phòng C301, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Phường Đông Hải, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam

Hồ Chí Minh

102 A-B-C Cống Quỳnh, Phường Bến Thành, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Bắc Ninh

Tổ dân phố Hùng Lãm 1, Phường Bích Động, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789