Preloader Close
09-05 2023
Các quốc gia có nền nông nghiệp lớn như: Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Pakistan,...là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới hiện nay. quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là nước nào? Xuất khẩu gạo việt nam đứng thứ mấy? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết về tình hình xuất khẩu gạo của 10 quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới trong baì viết dưới đây. 1. Ấn Độ - Nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo, Ấn Độ vẫn giữ vững vị trí số 1 trong TOP các quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới trong năm 2022. chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu. Thị trường xuất khẩu gạo Ấn Độ non-basmati chủ yếu là các nước châu Phi và châu Á; còn với gạo basmati cao cấp chủ yếu xuất khẩu đi các nước Trung Đông, Hoa Kỳ và Anh. Hiện nay, dự trữ gạo của nước này hiện cũng đạt mức cao kỷ lục. Về mức tiêu thụ gạo của Ấn Độ thì dự kiến cũng sẽ tăng khoảng 2.3 triệu tấn vào năm 2022. Khối lượng xuất khẩu gạo Ấn Độ được dự báo sẽ giảm 2.25 triệu tấn so với năm ngoài trước sự suy giảm thương mại toàn cầu. 2. Thái Lan - Quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới Thái Lan là quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất Đông Nam Á và đứng thứ 2 trên thế giới (7,54 triệu tấn) chỉ sau Ấn Độ. Thị trường xuất khẩu gạo của Thái Lan chủ yếu là Hoa Kỳ, Nam Phi, Angola, Trung Quốc và Nhật Bản. Theo USDA, sản lượng gạo xuất khẩu năm 2021 của Thái Lan dự kiến rơi vào khoảng 6.1 triệu tấn, tăng 400.000 tấn gạo so với cùng kỳ năm 2020. Đặc biệt, gạo thơm Hom Mali của Thái còn được xếp vào loại gạo ngon nhất thế giới. Điều này càng giúp cho gạo của Thái Lan giữ được vị thế vững chắc trên thị trường quốc tế. 3. Việt Nam - Sản lượng xuất khẩu đứng thứ 3 thế giới Bạn đang thắc mắc xuất khẩu gạo Việt Nam đứng thứ mấy thế giới? Việt nam hiện đang là quốc gia có sản lượng xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới với nền tảng vững chắc là đất nước phát triển từ nền văn minh lúa nước. Do đó, gạo vừa là nguồn lương thực chính vừa là mặt hàng xuất khẩu chiến lược. Gạo chính là sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vì vậy, không khó để Việt Nam trở thành quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á có lượng gạo xuất khẩu hàng đầu thế giới. Theo số liệu thống kê của cơ quan hải quan, trong năm 2022, kim ngạch xuất khẩu gạo Việt Nam đạt 7,1 triệu tấn với trị giá 3,45 tỷ USD, tăng 13,8% về lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021. theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến đầu tháng 4 năm nay, xuất khẩu gạo đạt gần 3 triệu tấn, kim ngạch 1,56 tỷ USD, tăng 43,6% về khối lượng và 54,5% về giá trị so với cùng kỳ. Đặc biệt, giá gạo xuất khẩu bình quân ước đạt 526 USD/tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ. Với mức giá này, giúp gạo Việt Nam vượt Thái Lan, vươn lên vị trí dẫn đầu thế giới, cũng là mức giá cao nhất trong 2 năm qua. Thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam vẫn là Philippines, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc, các nước EU và Hoa Kỳ. 4. Trung Quốc - Thị trường xuất khẩu và nhập khẩu gạo hàng đầu thế giới Trung Quốc là thị trường tiêu thụ gạo, lương thực lớn nhất thế giới. Đồng thời, lượng dự trữ gạo ở quốc gia này cũng rất cao. Đây là thị trường Là nước đông dân nhất thế giới, Trung Quốc được biết đến là thị trường tiêu thụ và xuất khẩu gạo lớn nhất và chiếm một vai trò quan trọng đối với việc xuất và nhập khẩu. Đây cũng là quốc gia nhập khẩu gạo rất lớn. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn nhập khẩu ngày càng nghiêm ngặt hơn về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, bao bì đóng gói,… So với năm trước, Trung Quốc chiếm phần lớn trong tổng mức tăng dự kiến về tiêu thụ gạo toàn cầu. Dự báo tổng tiêu thụ gạo của Trung Quốc đã tăng từ 5.4 triệu tấn, đẩy tổng lượng gạo tiêu thụ tổng thể lên 155.7 triệu tấn. Các nước xuất khẩu gạo chính của Trung Quốc chủ yếu là khu vực lân cận như Hàn Quốc, Mông Cổ, Hồng Kông,… Xem thêm:TOP 5 cảng biển lớn của Trung Quốc [Thời gian, giá cước vận chuyển] 5. Pakistan - Nằm trong top quốc gia có xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới Mặc dù là quốc gia thường xuyên xảy ra các quốc khủng hoảng lương thực. Nhưng Pakistan vẫn luôn duy trì hoạt động xuất khẩu gạo quốc tế, trong đó Trung Quốc là thị trường lớn nhất của đất nước này. Gạo Basmati cao cấp của Pakistan đang là loại gạo cạnh tranh mạnh với Ấn Độ. Nhưng vẫn được EU ưa chuộng hơn nhờ cân đối được hoạt chất tricyclazole và carbendazim trong gạo. 6. Hoa Kỳ Hoa Kỳ là cường quốc về các ngành công nghiệp dầu lửa, sắt thép, ô tô,.. cùng với nền khoa học kỹ thuật phát triển vượt bậc. Nhưng nền nông nghiệp của đất nước cờ hoa vẫn được đầu tư và phát triển vượt bậc. Theo USDA, xuất khẩu gạo của Hoa Kỳ trong năm 2022 cũng sẽ giảm xuống khoảng 2.5%, khoảng 2.88 triệu tấn bởi do nguồn cung giảm đã đẩy giá thành tăng cao. Tham khảo:Dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ trọn gói an toàn, uy tín 7. Uruguay - Dẫn đầu về xuất khẩu gạo trong khu vực Mỹ Latinh Kinh tế của Uruguay chủ yếu nhờ vào xuất khẩu nông sản. Do đó, việc Uruguay nằm trong top các nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là điều rất dễ hiểu. Giai đoạn 2020-2021, Uruguay đã xuất khẩu khoảng hơn 780.000 tấn gạo. Thị trường chính của quốc gia này là Brazil. 8. Italia Theo số lượng thống kê, trung bình mỗi năm Italia sản xuất khoảng 1.4 triệu tấn gạo. Trong đó phần lớn sẽ được xuất khẩu sang các thị trường EU. Trong năm 2019, khối lượng xuất khẩu gạo của Italia đã đạt hơn 780 nghìn tấn. 9. Brazil Brazil từng được biết đến là quốc gia chuyên phải đi nhập khẩu gạo từ nước ngoài. Đến nay, Brazil đã nằm trong TOP những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới nhờ các chính sách cải tiến khoa học kỹ thuật và mở rộng hoạt động canh tác. Thị trường xuất khẩu chính của Brazil là Peru, Venezuela, Cuba và Costa Rica. 10. Campuchia Quốc gia đứng thứ 10 trong danh sách quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới là Campuchia. Giai đoạn 2020-2021, quốc gia này đã cho xuất khẩu khoảng 1.45 triệu tấn gạo đến khoảng 60 quốc gia trên thế giới. Trong đó, thị trường chính của quốc gia này là Trung Quốc, EU và một số nước trong khu vực Asean. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu, hỗ trợ về các quy định và dịch vụ xuất khẩu gạo hãy liên hệ nhanh với công ty Lacco - Đơn vị forwarder uy tín hàng đầu tại Việt Nam để được tư vấn hỗ trợ chi tiết từ A - Z. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
08-05 2023
Vận tải bằng đường Sắt chủ yếu được lựa chọn để vận chuyển hàng khối lượng lớn, hàng cồng kềnh, chi phí rẻ.... và rất nhiều ưu điểm. Do đó, vận chuyển đường sắt cùng là phương thức vận chuyển khá phổ biến, đặc biệt là các tuyến đường vận chuyển Bắc Nam và các tuyến đường vận chuyển quốc tế. Ưu điểm của vận chuyển đường sắt Đường sắt là phương thức vận chuyển được rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn. Đặc biệt là với những lô hàng vận chuyển bắc - nam thì đây luôn là sự lựa chọn hàng đầu vì: - Chi phí vận chuyển bằng đường sắt thấp hơn so với các cách vận chuyển khác. Bên cạnh đó, giá vận chuyển cũng khá ổn định do không bị ảnh hưởng vào sự thay đổi thất thường của giá nhiên liệu. - Có thể vận chuyển được nhiều chủng loại hàng với số lượng và kích thước lớn. - Tính chuyên dụng cao do tàu chỉ chạy trên 1 tuyến đường có sẵn, không bị ảnh hưởng do tắc đường và tác động từ các nhân tố bên ngoài. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển - Đảm bảo thời gian hẹn, giảm thiểu tối đa nhưng rủi ro như mất hay hao hụt hàng hóa. Thủ tục giao nhận hàng đối với hình thức vận chuyển bằng đường sắt. Tham khảo thêm: Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ Thủ tục gửi hàng bằng tàu hỏa Để gửi hàng, cá nhân hoặc doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng dịch vụ theo quy định. Đối với hàng có số lượng và giá trị lớn thì phải có hợp đồng quy định và cam kết rõ ràng với các điều khoản, điều kiện ràng buộc 2 bên. Lưu ý: cần giữ lại chứng từ, biên nhận, hóa đơn của bên dịch vụ để kiểm tra, đối soát. - Tiến hành xếp dỡ theo yêu cầu về định mức thời gian quy định cho từng loại hàng hóa. - Việc đóng gói hàng hóa theo quy định cần được đảm bảo thực hiện trước khi di chuyển hàng hóa đến kho bãi của ga theo quy định. Thủ tục nhận hàng từ tàu hỏa - Khai báo thông tin yêu cầu nhận hàng hóa theo thông tin người gửi được khai báo trước đó. - Biên nhận hoặc mã vận đơn vận chuyển - Nộp giấy tờ hồ sơ liên quan nếu được yêu cầu: chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu nhận hàng… - Hoàn tất thanh toán phí vận chuyển nếu có. - Đối với mặt hàng nhập khẩu qua ga liên vận, chủ hàng sẽ phải xuất trình các thủ tục hải quan liên quan theo quy định. - Nhận hàng hóa và tiến hành xếp dỡ theo đúng thời gian quy định của nhà ga. - Hoàn tất thủ tục ra cổng theo quy định của nhà ga. Dịch vụ vận chuyển bằng đường sắt tại Lacco Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế với đa dạng phương thức vận chuyển. Để hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng về các dịch vụ logistics, Lacco đã trở thành đối tác uy tín và lâu năm của các hàng tàu, hãng bay, vận chuyển đường bộ và đường sắt. Do đó, chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng vận chuyển các loại hàng hóa theo yêu cầu trên cơ sở thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Đặc biệt, đối với hàng dự án, hàng hóa cồng kềnh, khối lượng vận chuyển lớn, công ty Lacco đã có rất nhiều năm làm việc và sở hữu đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải hàng dự án, vận chuyển đường sắt tuyến Bắc - Nam và các chuyến hàng quốc tế. Mỗi quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt đều được Lacco chuẩn hóa tối đa, đảm bảo chất lượng hàng hóa an toàn trong quá trình vận chuyển. Đến với Lacco, các bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch vụ, thời gian vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa, thủ tục hải quan,... đều được chúng tôi chú ý sát sao để đẩy nhanh tiến độ vận chuyển và đảm bảo tối ưu chi phí nhất cho khách hàng. Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ, các bạn liên hệ về công ty Lacco theo địa chỉ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
08-05 2023
Để vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đi Đức, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải chú ý đến rất nhiều vấn đề: Loại hàng vận chuyển (được phép vận chuyển không? mã HS code của mặt hàng đó, hàng khó hay dễ vận chuyển,...) mức thuế, phương thức vận chuyển, cước phí,... Trong bài viết dưới đây, Lacco sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về vận chuyển hàng đi Đức. 1/ Các mặt hàng được phép vận chuyển đi Đức Mặt hàng được phép vận chuyển đi Đức bao gồm: - Hàng điện tử - Hàng gia dụng - Dụng cụ thể thao - Thực phẩm - Thức ăn gia súc - Nguyên liệu, phân bón các loại - Dược phẩm - Vải vóc - Linh kiện – phụ tùng ô tô Và một số mặt hàng khác. Trong đó, có một số mặt hàng được xếp vào nhóm khó vận chuyển đi Đức hoặc từ Đức về Việt Nam như: Thực phẩm chức năng, Hàng thực phẩm tươi sống và đông lạnh (hàng nông sản, thủy hải sản tươi sống,...) Mặt hàng cấm vận chuyển đi Đức Hải quan Việt Nam hiện đang cấm nhập khẩu một số mặt hàng có tính chất đặc trưng theo quy định của pháp luật Việt Nam như: Các sản phẩm văn hóa phẩm đồi trụy, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa chứa hình ảnh kích động,… Và một số hàng hóa có dạng xịt, hàng có hình ngọn lửa. Những mặt hàng này muốn nhập khẩu cần phải có sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành. 2/ Phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu đi Đức Để vận chuyển hàng đi Đức về Việt Nam, khách hàng có thể lựa chọn 2 hình thức vận chuyển chính: Vận chuyển đường biển Đây là phương thức vận chuyển chủ yếu được cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn khi nhập khẩu hàng từ Việt Nam. Đặc biệt là những mặt hàng có số lượng, trọng lượng và kích thước lớn. Vận chuyển bằng đường biển sẽ giúp chủ hàng tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn. Tuy nhiên thời gian vận chuyển sẽ lâu hơn. Cụ thể về thời gian vận chuyển sẽ phụ thuộc loại hàng đó là LCL hay FLC, cảng đến và nhận, loại hàng hóa,... Vận chuyển đường hàng không Đối với những hàng hóa có trọng lượng nhỏ, giá trị cao và cần vận chuyển hàng nhanh như: Hồ sơ giấy tờ, hàng mẫu, các loại thiết bị điện tử, thực phẩm chức năng,... có thể được lựa chọn hình thức vận chuyển bằng đường hàng không. Bên cạnh đó, ngoài ra các mặt hàng có khối lượng lớn hơn cũng có thể vận chuyển bằng đường hàng không để tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Tuy nhiên, do chi phí vận chuyển bằng đường hàng không khá cao nên hình thức vận chuyển này không được ưu tiên lựa chọn như vận tải đường biển. 3/ Các loại thuế xuất nhập khẩu hàng hóa đi Đức Hàng hóa đi Đức hoặc từ nước ngoài về Việt Nam sẽ phải đóng thuế nhập khẩu. Mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào từng loại mặt hàng và khu vực thương mại mà Việt Nam ký kết. Đối với các mặt hàng nhập khẩu từ Đức về Việt Nam, mức thuế cũng sẽ phụ thuộc vào mã HS code của hàng hóa nhập khẩu. Cụ thể các loại thuế doanh nghiệp cần thanh toán khi xuất nhập khẩu Đức bao gồm: - Thuế nhập khẩu - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế bảo vệ môi trường - Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp Để nắm cụ thể về mức thuế nhập khẩu từ Đức về Việt Nam và các loại thuế khác, các bạn có thể tra cứu tại: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023. 4/ Quy trình chuyển hàng đi Đức của công ty Lacco Để hoàn tất lô hàng vận chuyển chính ngạch từ Đức về Việt nam, doanh nghiệp/cá nhân chủ hàng sẽ phải thực hiện theo quy trình 5 bước sau: Bước 1: Ký kết hợp đồng dịch vụ nhập khẩu Trước khi thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu, bạn nên ký hợp đồng thuê dịch vụ với công ty Lacco hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín. Bước này sẽ đảm bảo quyền lợi, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên. Để đảm bảo lô hàng có thể về đến điểm đích an toàn, đúng hẹn. Bước 2: Đơn vị cung cấp Tiếp nhận thông tin về lô hàng nhập khẩu Sau khi ký hợp đồng 2 bên, bạn hãy gửi thông tin chi tiết về lô hàng đến đơn vị vận chuyển (Lacco). Sau khi kiểm tra, rà soát lại thông tin cần thiết, Lacco sẽ làm thủ tục hải quan hoặc làm các nhiệm vụ theo đúng trách nhiệm cam kết trong hợp đồng. Bước 3: Xác lập lịch trình nhập khẩu lô hàng cho doanh nghiệp Bước 4: Thực hiện các bước xuất nhập khẩu hàng hóa - Xác nhận thông tin liên về công ty nhập khẩu. - Liên hệ để xác nhận các thông tin nhập khẩu: thời gian nhập hàng, thông tin về lô hàng của doanh nghiệp (loại hàng hóa, số lượng, số kiện, khối lượng…). - Sắp xếp lịch nhận hàng và vận chuyển hàng đến điểm nhận. - Thực hiện các bước giao nhận hàng theo trình tự và cam kết của doanh nghiệp. - Thực hiện các thủ tục đăng ký kiểm dịch, hồ sơ nhập lô hàng, hun trùng, giấy phép nhập khẩu (nếu có). Đồng thời, doanh nghiệp/cá nhân xuất nhập khẩu phải xuất trình đầy đủ các loại thủ tục hải quan, hồ sơ kiểm tra hàng hóa,... theo quy định. Thực hiện các bước nhận lệnh, phân luồng và nộp các loại thuế hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Tham khảo:Các loại thuế suất trong xuất nhập khẩu hàng hóa Nội dung chi tiết về quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa Đức - Việt Nam, các bạn có thể gọi đến hotline: 0906 23 5599 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp và nhanh chóng. Bước 5: Hoàn tất thủ tục nhập khẩu lô hàng Sau khi nhận lô hàng, doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển sẽ hoàn tất các thủ tục bàn giao: - Quyết toán lô hàng - Đối chiếu công nợ - Thanh toán, trả hồ sơ gốc, chữ ký số Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về vận chuyển hàng đi Đức và các loại hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế gồm: Thủ tục hải quan, giấy phép chuyên ngành, bảo hiểm hàng hóa, vận chuyển, thuế quan,... hãy liên hệ ngay công ty Lacco để được tư vấn hỗ trợ cụ thể theo yêu cầu và tuyến xuất nhập khẩu. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
06-05 2023
Để đảm bảo quyền lợi pháp lý trong các giao dịch vận chuyển quốc tế, PO là được xem là công cụ rất an toàn để bảo vệ quyền lợi của bên mua và bên bán. PO là gì? PO có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong hoạt động thương mại? 1. Po là gì? Po hoặc P/O là thuật ngữ quen thuộc trong các hoạt động kinh doanh, thương mại. PO là từ viết tắt tiếng anh của từ "Purchase Order" tức là đơn đặt hàng. Khi tiến hành trao đổi, mua bán hàng hóa hay sử dụng dịch vụ nào đó thì PO sẽ được hiểu là văn bản, tài liệu thương mại ghi rõ những thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Trong nội dụng của PO sẽ ghi đầy đủ các thông tin hàng hóa: chủng loại hàng hóa, giá cả, mẫu mã, số lượng, kiểu dáng và những thỏa thuận khác được 2 bên đặt ra. Như vậy chúng ta có thể hiểu đơn giản, PO chính là một bản hợp đồng ràng buộc trách nhiệm giữa bên mua và bên bán. PO chính thức có hiệu lực kể từ khi bên bán xác nhận giao hàng cho bên mua. Tham khảo thêm:BL là gì? Chức năng của vận đơn đường biển 2. Những nội dung chính của Po PO phải đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch, các thông tin mua hàng phải đầy đủ các nội dung: - Số P/o - Ngày lập P/o - Tên và các thông tin liên hệ của hai bên, bên bán và bên mua. - PIC - Mô tả chi tiết thông tin về sản phẩm - Số lượng, thông số kỹ thuật, đơn giá của hàng hóa - Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT ( Nếu có) - Các điều khoản thanh toán, điều kiện giao hàng, hay các điều khoản ràng buộc đặc biệt khác. - Chữ ký của bên mua và bên bán 3. Ý nghĩa của PO trong hoạt động thương mại PO có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động mua bán giữa 2 bên. Đây được xem là tài liệu dùng để kiểm tra, đánh giá mọi vấn đề liên quan tới đơn hàng. Giúp đưa các thông tin, tài liệu về việc giao hàng cũng như tình trạng giao hàng khi đơn hàng được tạo. Nhằm tạo mối quan hệ ràng buộc về pháp lý giữa các bên nếu không có hợp đồng chính thức nếu được nhà cung cấp chấp thuận. Tham khảo thêm:Quy trình chung về hoạt động giao nhận hàng hóa FCL nhập khẩu 4. Tác dụng của PO là gì? PO có rất nhiều tác dụng đối với cả bên mua và bên bán. Có thể liệt kê một số tác dụng như sau: Trung tâm cung cấp yêu cầu của bên mua đến bên bán: - Truyền đạt đến hai bên về thông tin của hàng hóa như kích thước, mẫu mã, số lượng. - Quản lý đơn hàng chặt chẽ thông qua những vấn đề liên quan đến hàng để quản lý sát sao vấn đề. Cung cấp thông tin cho Thuế, kiểm toán khi cần: - Trong PO có đầy đủ các thông tin về hàng hóa và chi phí mua bán. Như vậy, khi cơ quan thuế cần kiểm tra, kiểm toán thì có thể căn cứ vào PO để xác thực chi phí quản lý, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Bảo vệ quyền lợi pháp lý của bên mua và bên bán - Đảm bảo quy trình mua bán được thực hiện đúng mực và chuyên nghiệp từ việc mua hàng đến trao đổi hàng hóa. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, doanh nghiệp/ cá nhân có thể nắm thêm được ý nghĩa của thuật ngữ logistics chuyên ngành. Từ đó thuận lợi hơn trong hoạt động kinh doanh và mua bán hàng hóa. Quý khách cần hỗ trợ về các dịch vụ logistics quốc tế và nội địa như: thủ tục hải quan, xin cấp giấy phép chuyên ngành, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu - vận chuyển Bắc Nam, thuế xuất nhập khẩu,... liên hệ ngay đến Công ty Lacco để được hỗ trợ miễn phí. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
25-04 2023
Đơn vị/cá nhân muốn đi xin cấp mã số vùng trồng thì phải đến đâu? thủ tục và quy trình xin cấp mà vùng trồng có phức tạp không? Bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ giúp bạn nắm bắt những thông tin quan trọng khi xin mã vùng trồng trong bài viết dưới đây, Ai có thẩm quyền cấp mã số vùng trồng? Để nắm được thông tin ai có thẩm quyền cấp mã số vùng trồng, các bạn theo dõi tại khoản 3, khoản 4 Điều 64 Luật Trồng trọt 2018 có quy định về các cấp quản lý và cấp mã vùng trồng như sau: 1. Mã số vùng trồng là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng. 2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tham khảo:6 yêu cầu khi thiết lập vùng trồng? Thủ tục cấp mã vùng trồng Quy trình cấp mã số vùng trồng Theo Mục 5 Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 774:2020/BVTV ban hành kèm theo Quyết định 2481/QĐ-BVTV-KH quy định thủ tục đăng ký cấp mã số vùng trồng được thực hiện như sau: Bước 1: Đăng ký thông tin kỹ thuật của vùng trồng Tổ chức/cá nhân gửi tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp mã số vùng trồng và các thông tin cần thiết về Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh theo mẫu tại phụ lục A của tiêu chuẩn cơ sở này. Bước 2: Kiểm tra thực địa - Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) có trách nhiệm đi kiểm tra thực địa để xác định mức độ đáp ứng các yêu cầu ở mục 4 của tiêu chuẩn này, làm căn cứ cấp mã số vùng trồng cho tổ chức/cá nhân đề nghị. - Việc kiểm tra đánh giá thực địa sẽ bao gồm các công tác: khảo sát thực địa và lấy mẫu kiểm tra thành phần sinh vật gây hại (trong trường hợp chưa xác định được sinh vật gây hại cụ thể tại thời điểm kiểm tra). - Các nội dung kiểm tra chi tiết tại Phụ lục B của tiêu chuẩn cơ sở này. Bước 3: Kết quả kiểm tra thực địa - Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực địa tại vùng trồng; hoàn thành Biên bản kiểm tra thực địa theo phụ lục B của Tiêu chuẩn này. - Trong trường hợp kết quả kiểm tra cho thấy vùng trồng cần khắc phục, đơn vị kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra lại theo đề nghị của vùng trồng. - Đơn vị kiểm tra gửi Cục Bảo vệ thực vật Báo cáo kiểm tra vùng trồng đề nghị cấp mã số theo Phụ lục C của tiêu chuẩn này, kèm theo bản sao Biên bản kiểm tra thực địa, tờ khai kỹ thuật. Bước 4: Phê duyệt mã số vùng trồng - Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp mã số từ đơn vị kiểm tra, Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành thẩm định và cấp mã số cho vùng trồng đạt yêu cầu; và gửi thông tin chi tiết mã số đã cấp cho nước nhập khẩu. - Sau khi được nước nhập khẩu phê duyệt, Cục Bảo vệ thực vật sẽ thông báo và gửi mã số cho Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh để chủ động quản lý và giám sát vùng trồng đã được cấp mã số. - Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp mã số về mã số đã được cấp. Các bạn cần tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về các loại giấy phép chuyên ngành đối với hàng xuất khẩu, thủ tục hải quan, vận chuyển hàng hóa... chính ngạch, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
24-04 2023
Mã vùng trồng là một trong những tiêu chí quan trọng để nông sản đủ tiêu chuẩn xuất khẩu đi nước ngoài. Thông qua mã vùng trồng, thị trường nhập khẩu có thể nắm được thông tin, kiểm soát tình hình sản xuất, sinh vật gây hại cho vùng trồng và cũng để truy xuất nguồn gốc của sản phẩm. 1. Mã số vùng trồng là gì? Khái niệm mã vùng trồng là gì? Có thể hiểu đơn giản, mã số vùng trồng là mã số "định danh" cho một vùng trồng. Thông qua mã số này có thể kiểm soát được tình hình sản xuất và kiểm soát chất lượng cây trồng để đảm bảo mức độ ăn toàn của nông sản cũng như quy cách đóng gói của khu vực đó. Với mã vùng trồng này tức là mỗi vùng sẽ sản xuất chủ yếu 1 loại cây trồng hoặc một số loại theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Mỗi mã vùng trồng sẽ gồm 1 hay nhiều điểm sản xuất, hoặc tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Căn cứ pháp lý, quy định về cấp mã số vùng trồng Điều 64 Trong văn bản Luật trồng trọt 31/2018/QH14 – Luật trồng trọt 2018 về Quản lý và cấp mã số vùng trồng: - Mã số vùng trồng là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng. - Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng. - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. 6 yêu cầu khi thiết lập vùng trồng Để thiết lập được vùng trồng thì cơ sở phải đáp ứng được 6 điều kiện sau: #1. Yêu cầu chung: Phải đồng nhất quy trình quản lý sinh vật gây hại tại vùng trồng. Quy trình kiểm soát được sinh vật gây hại phải đảm bảo luôn mức độ thấp. Thuốc bảo vệ thực vật phải sử dụng theo đúng quy định nước nhập khẩu cho phép. Vùng trồng phải được kiểm tra và cấp mã số trước thời điểm thu hoạch theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Trước mỗi vụ thu hoạch, cơ sở trồng phải thực hiện đăng ký cấp mã số vùng trồng 1 lần vì nếu không sẽ bị thu hồi lại mã số. #2. Diện tích vùng trồng: - Cây ăn quả: tối thiểu 10 ha - Rau gia vị: Diện tích sẽ tùy thuộc theo từng nông trại và yêu cầu của nước xuất khẩu - Các loại cây trồng khác: theo yêu cầu của nước xuất khẩu. #3. Sinh vật gây hại và biện pháp quản lý: Quy trình quản lý sinh vật gây hại cũng phải thực hiện theo yêu cầu của nước xuất khẩu. Vùng trồng của bạn phải có biện pháp quản lý cụ thể cho từng nhóm sinh vật gây hại theo hàng hóa và phải thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành BV&KD thực vật. #4. Sử dụng thuốc BVTV: Vùng trồng chỉ được sử dụng các loại thuốc BVTV có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam và đảm bảo không sử dụng các hoạt chất cấm theo yêu cầu, quy định của thị trường nhập khẩu. #5. Yêu cầu về ghi chép thông tin: Cơ sở trồng nông sản phải có nhật ký ghi chép chi tiết các giai đoạn nuôi trồng và phát triển của cây: Giai đoạn phát triển của cây trồng Sinh vật gây hại phát hiện trong quá trình điều tra Nhật ký bón phân: ngày bón, loại phân bón, phương pháp bón,… Nhật ký sử dụng thuốc BVTV: ngày sử dụng, tên thuốc, liều lượng sử dụng, lý do sử dụng,… Nhật ký thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm: sản phẩm dự kiến, bảo quản, tiêu thụ,… #6. Điều kiện canh tác: Các loại cây trồng phải được Canh tác theo quy trình, tiêu chuẩn cần tuân theo VietGAP, GlobalGAP,… (Có thể không có chứng nhận nhưng vẫn phải tuân theo các quy trình tương đương). Nhật ký canh tác có thể lập chung cho cả vùng trồng. Và các yêu cầu khác của nước nhập khẩu. 3. Thủ tục cấp mã số vùng trồng Để được cấp mã vùng trồng, tổ chức/cá nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp mã vùng trồng đệ trình lên Cục Bảo vệ thực vật. Gồm có: - Tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp mã số vùng trồng theo mẫu tại phụ lục A tiêu chuẩn cơ sở 774:2020/BVTV (Kèm theo danh sách các hộ nông dân vùng trồng kèm theo diện tích). - Giấy chứng nhận VietGAP cho vùng trồng xin cấp mã số (nếu có). - Nhật ký sản xuất - Cam kết thực hiện đúng tiêu chuẩn cơ sở. Sau khi Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh nhận được hồ sơ yêu cầu cấp mã số vùng trồng sẽ xuống kiểm tra thực địa. Sau khi có kết quả kiểm tra thì Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành thẩm định và cấp mã số cho vùng trồng đạt yêu cầu; và gửi thông tin chi tiết mã số đã cấp cho nước nhập khẩu. Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn đề về quy định cấp mã vùng trồng và xin cấp mã vùng trồng, các bạn có thể liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99