Mã vùng trồng là một trong những tiêu chí quan trọng để nông sản đủ tiêu chuẩn xuất khẩu đi nước ngoài. Thông qua mã vùng trồng, thị trường nhập khẩu có thể nắm được thông tin, kiểm soát tình hình sản xuất, sinh vật gây hại cho vùng trồng và cũng để truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
1. Mã số vùng trồng là gì?
Khái niệm mã vùng trồng là gì?
Có thể hiểu đơn giản, mã số vùng trồng là mã số "định danh" cho một vùng trồng. Thông qua mã số này có thể kiểm soát được tình hình sản xuất và kiểm soát chất lượng cây trồng để đảm bảo mức độ ăn toàn của nông sản cũng như quy cách đóng gói của khu vực đó.
Với mã vùng trồng này tức là mỗi vùng sẽ sản xuất chủ yếu 1 loại cây trồng hoặc một số loại theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Mỗi mã vùng trồng sẽ gồm 1 hay nhiều điểm sản xuất, hoặc tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
Căn cứ pháp lý, quy định về cấp mã số vùng trồng
Điều 64 Trong văn bản Luật trồng trọt 31/2018/QH14 – Luật trồng trọt 2018 về Quản lý và cấp mã số vùng trồng:
- Mã số vùng trồng là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng.
- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. 6 yêu cầu khi thiết lập vùng trồng
Để thiết lập được vùng trồng thì cơ sở phải đáp ứng được 6 điều kiện sau:
#1. Yêu cầu chung:
Phải đồng nhất quy trình quản lý sinh vật gây hại tại vùng trồng.
Quy trình kiểm soát được sinh vật gây hại phải đảm bảo luôn mức độ thấp. Thuốc bảo vệ thực vật phải sử dụng theo đúng quy định nước nhập khẩu cho phép.
Vùng trồng phải được kiểm tra và cấp mã số trước thời điểm thu hoạch theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu.
Trước mỗi vụ thu hoạch, cơ sở trồng phải thực hiện đăng ký cấp mã số vùng trồng 1 lần vì nếu không sẽ bị thu hồi lại mã số.
#2. Diện tích vùng trồng:
- Cây ăn quả: tối thiểu 10 ha
- Rau gia vị: Diện tích sẽ tùy thuộc theo từng nông trại và yêu cầu của nước xuất khẩu
- Các loại cây trồng khác: theo yêu cầu của nước xuất khẩu.
#3. Sinh vật gây hại và biện pháp quản lý:
Quy trình quản lý sinh vật gây hại cũng phải thực hiện theo yêu cầu của nước xuất khẩu.
Vùng trồng của bạn phải có biện pháp quản lý cụ thể cho từng nhóm sinh vật gây hại theo hàng hóa và phải thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành BV&KD thực vật.
#4. Sử dụng thuốc BVTV:
Vùng trồng chỉ được sử dụng các loại thuốc BVTV có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam và đảm bảo không sử dụng các hoạt chất cấm theo yêu cầu, quy định của thị trường nhập khẩu.
#5. Yêu cầu về ghi chép thông tin:
Cơ sở trồng nông sản phải có nhật ký ghi chép chi tiết các giai đoạn nuôi trồng và phát triển của cây:
Giai đoạn phát triển của cây trồng
Sinh vật gây hại phát hiện trong quá trình điều tra
Nhật ký bón phân: ngày bón, loại phân bón, phương pháp bón,…
Nhật ký sử dụng thuốc BVTV: ngày sử dụng, tên thuốc, liều lượng sử dụng, lý do sử dụng,…
Nhật ký thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm: sản phẩm dự kiến, bảo quản, tiêu thụ,…
#6. Điều kiện canh tác:
Các loại cây trồng phải được Canh tác theo quy trình, tiêu chuẩn cần tuân theo VietGAP, GlobalGAP,… (Có thể không có chứng nhận nhưng vẫn phải tuân theo các quy trình tương đương).
Nhật ký canh tác có thể lập chung cho cả vùng trồng. Và các yêu cầu khác của nước nhập khẩu.
3. Thủ tục cấp mã số vùng trồng
Để được cấp mã vùng trồng, tổ chức/cá nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp mã vùng trồng đệ trình lên Cục Bảo vệ thực vật. Gồm có:
- Tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp mã số vùng trồng theo mẫu tại phụ lục A tiêu chuẩn cơ sở 774:2020/BVTV (Kèm theo danh sách các hộ nông dân vùng trồng kèm theo diện tích).
- Giấy chứng nhận VietGAP cho vùng trồng xin cấp mã số (nếu có).
- Nhật ký sản xuất
- Cam kết thực hiện đúng tiêu chuẩn cơ sở.
Sau khi Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh nhận được hồ sơ yêu cầu cấp mã số vùng trồng sẽ xuống kiểm tra thực địa. Sau khi có kết quả kiểm tra thì Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành thẩm định và cấp mã số cho vùng trồng đạt yêu cầu; và gửi thông tin chi tiết mã số đã cấp cho nước nhập khẩu.
Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn đề về quy định cấp mã vùng trồng và xin cấp mã vùng trồng, các bạn có thể liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Thư viện pháp luật
5 container điều xuất sang Algeria: Nguy cơ mất trắng
Tháng 8/2022, một công ty Việt Nam đã xuất khẩu sang Algeria 5 container hạt điều qua trung gian là một doanh nghiệp đặt tại Nam Phi và đặt cọc trước 10% giá trị tiền hàng. Tuy nhiên, khi đến cảng cảng Mostaganem (Algeria) thì khách hàng lại không làm được thủ tục hải quan. Đến nay khả năng cao là lô hàng này sẽ bị mất trắng.
Thông tin mới nhất của vụ 5 container điều xuất khẩu sang Algeria
Liên quan đến vụ việc này, ông Trần Hữu Hậu, Phó Tổng thư ký Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) cho biết, hiện 5 container hạt điều của doanh nghiệp Việt Nam đã bị hải quan cảng Mostaganem, Algeria bán đấu giá và không thể kéo hàng về. Như vậy, Doanh nghiệp có khả năng mất trắng lô hàng với tổng giá trị là 466.900 USD (khoảng 11 tỷ đồng).
Tới thời điểm hiện tại, trong số 5 container này có 2 container là người trúng đấu giá đã lấy hàng ra và bán; 3 container còn lại nhờ Vinacas và Thương vụ Việt Nam tại Algeria tác động kịp thời nên tạm thời hải quan Algeria đang niêm phong tại kho.
Để khắc phục hậu quả, phía bên doanh nghiệp cũng đang cố gắng làm việc với các cơ quan chức năng Việt Nam và Algeria để yêu cầu giải quyết. Tuy nhiên, khả năng thu hồi được là rất thấp.
Tham khảo:Tin vui cho doanh nghiệp trong vụ 100 container hạt điều xuất khẩu sang Italy
Cảnh báo lừa đảo khi xuất khẩu nông sản sang thị trường Algeria
Chiều 18/4, Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) và Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) đồng loạt gửi thông tin cảnh báo đến các doanh nghiệp hội viên sau khi Thương vụ Việt Nam tại Algeria có công điện cảnh báo lừa đảo khi xuất khẩu sang Algeria.
Trong công điện gửi các hiệp hội, Thương vụ Việt Nam tại Algeria thông tin chi tiết về vụ việc 5 container điều xuất khẩu sang Algeria bị lừa đảo vào có nguy cơ mất trắng. Mặc dù chủ hàng đã cố gắng dùng các biện pháp khắc phục giải quyết rủi ro những vấn không được phía hải quan nước này chấp nhận. Và cho rằng công ty ATS Food (khách hàng mua hạt điều) đã mất năng lực pháp lý để thực hiện các thủ tục như nhập khẩu, đổi doanh nghiệp nhận hàng thay thế hay tái xuất hàng. Như vậy lô hàng sẽ bị tháo dỡ và đem đi đấu giá để xung quỹ.
Để tránh các rủi ro xuất khẩu, Thương vụ Việt Nam tại Algeria khuyến nghị các doanh nghiệp Việt Nam không giao dịch với công ty Eurl ATS Food; đồng thời cần tìm hiểu kỹ khách hàng trước khi giao dịch như đề nghị cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh, mã số thuế, hộ chiếu trắng có ảnh của người đại diện hợp pháp công ty và nhờ các cơ quan chức năng thẩm tra; không nên quá tin tưởng vào công ty môi giới dù làm việc lâu năm và cần kiểm tra thông tin đối tác nhập khẩu.
Nếu tiến tới giao kết hợp đồng thương mại, cần chọn phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C) không hủy ngang có xác nhận hoặc nhờ thu qua ngân hàng (DP, CAD at sight) yêu cầu khách đặt cọc từ 20% trở lên.
Tham khảo:Thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu-Phương thức LC
Hy vọng với những thông tin được công ty Lacco cập nhật và cảnh báo trên đây sẽ giúp cho các doanh nghiệp tỉnh táo hơn khi xuất nhập khẩu. Đồng thời cũng cần có những đánh giá cẩn thận, chi tiết để giảm thiểu tối đa rủi ro cho hàng hóa.
ETD/ETA là hai thuật ngữ vô cùng phổ biến trong logistics và cũng dễ dàng gây hiểu nhầm trong quá trình xuất nhập khẩu. Trong bài viết này, Lacco sẽ giải thích chi tiết để các bạn hiểu được khái niệm và sự khác nhau của ETD và ETA.
Khái niệm ETD/ETA là gì?
ETA là gì?
ETA là từ viết tắt của từ Estimated time of arrival, nghĩa là ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ về đến cảng đích. Đích đến này phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện giao hàng nhưng thông thường sẽ được sử dụng để nêu tên một cảng biển hoặc cảng hàng không. Và chỉ bất kỳ phương thức vận chuyển nào: Vận chuyển đường hàng không, đường sắt, đường bộ hay đường biển.
ETD là gì?
Thuật ngữ ETD là từ viết tắt của từ “Estimated Time of Departure”. Chúng ta có thể hiểu đơn giản, đây là sau khi hàng hóa rời khỏi kho lưu trữ thì nó là khoảng thời gian xác định theo ngày và giờ dự kiến để khởi hành lô hàng. ETD được xác định là thời gian ước tính giao hàng khi sản phẩm đã về điểm cuối trong chuỗi cung ứng hậu cần. Lúc này có thể giao hàng cho người nhận.
Như vậy, ETD và ETA không cố định và hoàn toàn có thể thay đổi khi có sự biến động về một số yếu tố như: phương tiện vận chuyển, trọng lượng hàng hóa hay sự tác động của thời tiết.
Phân biệt sự khác nhau của ETD và ETA trong xuất nhập khẩu
Qua khái niệm ETD và ETA là gì ở phần 1, chúng ta có thể dễ dàng phân biệt sự khác nhau của ETD và ETA trong trong xuất nhập khẩu như sau:
- ETD: thời gian khởi hành ước tính hay thời gian giao hàng ước tính.
- ETA: việc hàng hóa đã về đến điểm cuối của quá trình vận chuyển.
Mặt khác, sự khác biệt của ETD và ETA cũng được hiểu là thời gian được xác định về việc khởi hành hay đến điểm cuối, nó là dự kiến và cũng có thể sẽ thay đổi.
Qua đây, có thể nhận định ETD và ETA chính là căn cứ để xác định mức độ chính xác nhất định trong xuất nhập khẩu. Với sự phát triển của công nghệ và kỹ thuật hiện đại thì mức độ chính xác của ETD và ETA đã trở nên dễ dàng, hiệu quả và mang tính chính xác hơn rất nhiều.
Hy vọng qua bài viết này, Lacco có thể giúp các bạn hiểu được phần nào về xuất nhập khẩu. Điều này giúp việc trao đổi thông tin giữa các đơn vị vận chuyển, các bên giao nhận hàng cũng trở nên dễ dàng hơn.
Để được tư vấn các thông tin về xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa, các bạn vui lòng liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Các khu công nghiệp khu nghiệp miền Nam luôn thu hút được nguồn đầu tư rất lớn từ nước ngoài. Các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa, thiết bị, linh kiện, phụ tùng phụ tùng sản xuất cũng diễn ra rất nhộn nhịp. Cùng với đó là nhu cầu vận chuyển hàng hóa, xử lý thủ tục hải quan và chuẩn bị giấy phép chuyên ngành là vấn đề vô cùng quan trọng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh và sản xuất.
Dịch vụ vận chuyển khu công nghiệp miền Nam
Phần lớn hàng hóa trong khu công nghiệp sẽ được vận chuyển container theo phương thức vận chuyển đường biển, đường sắt và đường bộ. Tùy thuộc vào số lượng hàng cần xuất nhập khẩu mà các đơn vị sẽ lựa chọn hình thức FCL hoặc LCL để đảm bảo tối giản chi phí vận chuyển. Sau khi nắm được thông tin chi tiết về lô hàng, các đơn vị vận chuyển uy tín sẽ tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp.
Các loại hàng hóa được vận chuyển trong khu công nghiệp bao gồm các loại máy móc linh kiện và phụ tùng sản xuất, sản phẩm do doanh nghiệp trong khu công nghiệp sản xuất,... được vận chuyển theo các hình thức:
+ Hàng quá khổ, quá tải
+ Vận chuyển hàng cồng kềnh
+ Các loại hàng lẻ, hàng nguyên container,...
+ Hàng phục vụ hội chợ, triển lãm
+ Hàng dự án
Và các dịch vụ kho bãi theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ thủ tục hải quan khu công nghiệp miền Nam
Tùy thuộc vào hình thức và loại hàng hóa cần vận chuyển, xuất nhập khẩu mà thủ tục hải quan, giấy phép,... cũng sẽ có sự khác biệt. Thủ tục hải quan hàng hóa của các doanh nghiệp nằm trong các khu sản xuất cũng sẽ có những sự khác nhau.
Thủ tục hải quan hàng hóa đối với doanh nghiệp ưu tiên
Thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ đối với doanh nghiệp bán hàng trong khu chế xuất
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá ra vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Thủ tục hải quan cho bên doanh nghiệp chế xuất
Bên cạnh đó, việc xác định các loại thủ tục hải quan, giấy tờ chuyên ngành cần thiết cũng phụ thuộc vào mã HS, thị trường xuất nhập khẩu,...
Do việc làm thủ tục khá phức tạp, mất thời gian nên phần lớn các doanh nghiệp tại khu công nghiệp sẽ lựa chọn thuê trọn gói các dịch vụ logistics hoặc dịch vụ hải quan để giải quyết nhanh các vấn đề về thủ tục. Điều này sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra thuận lợi hơn.
Các thông tin chi tiết về dịch vụ vận chuyển và thủ tục hải quan khu công nghiệp, các bạn vui lòng liên hệ với công ty Lacco - đơn vị forwarder uy tín, chuyên nghiệp với 15 năm hoạt động trong lĩnh vực này.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Các khu công nghiệp lớn ở Phía Nam hiện đang tập trung rất nhiều doanh nghiệp lớn, đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế trong nước. Các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại đây diễn ra rất nhộn nhịp với số lượng ngành hàng đa dạng: Chế biến hàng nông sản, thiết bị máy móc, linh kiện, phụ tùng khác,... trong đó có thể kế đến một số khu công nghiệp lớn sau.
Khu công nghiệp lớn tại TP.HCM
KCN Vĩnh Lộc (Diện tích: 307 ha)
KCN Tân Tạo (Diện tích: 443 ha)
KCN Tân Phú Trung (Diện tích: 542 ha)
KCN Lê Minh Xuân 1 (Diện tích: 900 ha)
KCN Lê Minh Xuân 2 (Diện tích: 319 ha)
KCN Hiệp Phước (Diện tích: 2000 ha)
KCN Đông Nam (Diện tích: 342 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Đồng Nai
KCN Tam Phước (Diện tích: 323 ha)
KCN Sông Mây (Diện tích: 417 ha)
KCN Ông Kèo (Diện tích: 623 ha)
KCN Nhơn Trạch I (Diện tích: 430 ha)
KCN Nhơn Trạch II (Diện tích: 347 ha)
KCN Nhơn Trạch III (Diện tích: 700 ha)
KCN Nhơn Trạch IV (Diện tích: 319 ha)
KCN Nhơn Trạch V (Diện tích: 302 ha)
KCN Long Thành (Diện tích: 488 ha)
KCN Lộc An Bình Sơn (Diện tích: 497.77 ha)
KCN Hố Nai (Diện tích: 497 ha)
KCN Giang Điền (Diện tích: 529.2 ha)
KCN Dầu Giây (Diện tích: 331 ha)
KCN Biên Hòa I (Diện tích: 335 ha)
KCN Biên Hòa II (Diện tích: 365 ha)
KCN Bàu Xéo (Diện tích: 500 ha)
KCN Amata (Diện tích: 491 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bà Rịa – Vũng Tàu
KCN Phú Mỹ II (Diện tích: 620.6 ha)
KCN Phú Mỹ III (Diện tích: 999 ha)
KCN Mỹ Xuân A (Diện tích: 302.4 ha)
KCN Mỹ Xuân A2 (Diện tích: 312.8 ha)
KCN Long Sơn (Diện tích: 1250 ha)
KCN Đất Đỏ (Diện tích: 496.22 ha)
KCN Cái Mép (Diện tích: 670 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bình Dương
KCN VSip I (Diện tích: 500 ha)
KCN VSip II (Diện tích: 2045 ha)
KCN Tân Bình (Diện tích: 352.5 ha)
KCN Sóng Thần II (Diện tích: 442 ha)
KCN Sóng Thần III (Diện tích: 533 ha)
KCN Nam Tân Uyên (Diện tích: 330.5 ha)
KCN Mỹ Phước (Diện tích: 6200 ha)
KCN Quốc tế Protrade (Diện tích: 493 ha)
KCN Đất Cuốc (Diện tích: 348 ha)
KCN Bàu Bàng (Diện tích: 2000 ha)
KCN An Tây (Diện tích: 500 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Long An
KCN Xuyên Á (Diện tích: 300.6 ha)
KCN Vĩnh Lộc 2 (Diện tích: 561 ha)
KCN Thuận Đạo (Diện tích: 815 ha)
KCN Tân Thành (Diện tích: 768 ha)
KCN Tân Đức (Diện tích: 543.65 ha)
KCN Đức Hòa III – Resco (Diện tích: 362.66 ha)
KCN Đức Hòa 3 – Song Tân (Diện tích: 306.7 ha)
KCN Đông Nam Á (Diện tích: 560 ha)
KCN Bắc An Thạnh (Diện tích: 1002.23 ha)
Tham khảo:Vận tải hàng hóa tại khu công nghiệp miền Bắc giá rẻ
Khu công nghiệp lớn tại Tây Ninh
KCN Phước Đông (Diện tích: 3276 ha)
KCN Thành Thành Công (Diện tích: 1020 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Tiền Giang
KCN Long Giang (Diện tích: 540 ha)
Khu công nghiệp Tân Hương (quy mô 197,33 ha)
Khu công nghiệp Mỹ Tho (diện tích 79,14 ha)
Khu công nghiệp Long Giang (Diện tích: 540 ha)
Khu công nghiệp Dịch vụ Dầu khí Soài Rạp (diện tích trên 285 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bạc Liêu
KCN Dịch vụ cảng biển (Diện tích: 1000 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Vĩnh Long
KCN Bình Minh (Diện tích: 462 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Đồng Tháp
KCN Sông Hậu (Diện tích: 300 ha)
KCN Sa Đéc (Diện tích: 323 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Cần Thơ
KCN Thốt Nốt 2 (Diện tích: 800 ha)
KCN Bắc Ô Môn (Diện tích: 400 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Kiên Giang
KCN Kiên Lương (Diện tích: 3200 ha)
Khu công nghiệp Xẻo Rô (diện tích 210,54 ha)
Khu công nghiệp Thuận Yên (diện tích: 134 ha)
Khu công nghiệp Kiên Lương II (diện tích: 100 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Cà Mau
KCN Năm Căn (Diện tích: 515 ha)
KCN Khánh An (Diện tích: 360 ha)
KCN Hòa Trung (Diện tích: 352 ha).
Trong những năm gần đây, các khu công nghiệp đang không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, thúc đẩy xúc tiến thương mại - xuất nhập khẩu. Từ đó mang lại những đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế của khu vực và đất nước.
Công ty Lacco là tự hào là đơn vị đồng hành cùng các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp khu vực phía nam nói riêng và khu công nghiệp trên toàn quốc nói chung thúc đẩy những hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế. Nhằm thuận tiện cho việc hỗ trợ doanh nghiệp các vấn đề về hải quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, Lacco đã đặt văn phòng công ty ngay tại địa chỉ Quận 1 - Hồ Chí Minh.
Nếu các doanh nghiệp trong khu công nghiệp cần hỗ trợ các dịch vụ logistics như: xin giấy phép chuyên ngành, thủ tục hải quan, thủ tục tái nhập - tái xuất (với hàng mẫu hoặc tham gia hội chợ triển lãm quốc tế), thủ tục hoàn thuế - quyết toán thuế, vận chuyển hàng xuất - nhập khẩu,... được cung cấp từ đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín. Các bạn hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn và báo giá nhanh.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Thư viện pháp luật
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023 vẫn duy trì với 11 loại hàng hóa. Riêng với nhóm hàng Thép không gỉ thì trong quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì sẽ được bổ sung thêm mặt hàng Ống bằng thép không gỉ có mã HS: 7306.40.20; 7306.40.90; 7306.61.10; 7306.61.90; 7306.69.10; 7306.69.90. Như vậy, kể từ năm 2023, Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ sẽ gồm những mặt hàng sau:
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023
Công bố bổ sung sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm mã HS, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý.
Căn cứ theo quyết định số: 2711/QĐ-BKHCN năm 2022 và quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN năm 2023 của Bộ khoa học và công nghệ bao gồm 11 loại hàng hóa với các mã HS cụ thể như sau:
STT
Tên hàng hóa
Tên QCVN
Mã HS (theo Thông tư 31/2022/TT- BTC)
Tên văn bản áp dụng
Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu
1
Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
1.1
Xăng không chì
QCVN 1:2022/BKHCN
2710.12.21
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2710.12.23
2710.12.24
2710.12.26
1.2
Xăng không chì pha ethanol
2710.12.22
2710.12.25
1.3
Nhiên liệu điêzen (diesel)
2710.19.71
2710.19.72
1.4
Nhiên liệu điêzen (diesel) sinh học (B5)
QCVN 1:2022/BKHCN
2710.20.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
1.5
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) và các hỗn hợp của chúng
3826.00.10
3826.00.21
3826.00.22
3826.00.30
1.6
Etanol nhiên liệu biến tính/không biến tính
a) Etanol nhiên liệu không biến tính
2207.10.00
b) Etanol nhiên liệu biến tính
2207.20.11
2207.20.19
2207.20.90
2
Khí dầu mỏ dạng hóa lỏng (LPG)
2.1
Propan
QCVN 8:2019/BKHCN
QCVN 8:2019/BKHCN
2711.12.00
- Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2.2
Butan
2711.13.00
2.3
Loại khác
2711.19.00
3
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
QCVN 2:2021/BKHCN
6506.10.10
- Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4
Đồ chơi trẻ em (về an toàn đồ chơi trẻ em)
4.1
Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê
QCVN 3:2019/BKHCN
9503.00.10
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.2
Búp bê có hoặc không có trang phục
9503.00.21
4.3
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
9503.00.22
4.4
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Loại khác
9503.00.29
4.5
Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện của chúng
9503.00.30
4.6
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành
9503.00.40
4.7
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic)
9503.00.50
4.8
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
QCVN 3:2019/BKHCN
9503.00.60
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.9
Các loại đồ chơi đố trí (puzzles)
9503.00.70
4.10
Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi
9503.00.91
4.11
Dây nhảy
9503.00.92
4.12
Hòn bi
9503.00.93
4.13
Các đồ chơi khác bằng cao su
9503.00.94
4.14
Các loại đồ chơi khác
9503.00.99
5
Thiết bị điện và điện tử (an toàn điện)
5.1
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(Bình đun nước nóng nhanh) dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm:
a) Bình đun nước nóng nhanh (Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời) dùng trong gia dụng
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.19
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh)
8516.10.19
5.2
Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng(Bình đun nước nóng có dự trữ) dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm:
a) Bình đun nước nóng có dự trữ dùng trong gia dụng
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.19
- Thông tư số21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Thiết bị làm nóng lạnh nước có dự trữ (kể cả có bộ phận lọc nước); Máy lọc và làm nóng lạnh nước. Cụ thể:
- Máy làm nóng lạnh nước uống
8516.10.19
- Máy lọc và làm nóng lạnh nước uống dùng trong gia đình, công suất lọc không quá 500 lít/giờ
8421.21.11
- Máy làm nóng lạnh nước uống có buồng chứa làm lạnh đồ uống dùng trong gia đình
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8418.69.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.3
Thiết bị điện dùng để chăm sóc dahoặc tóccho con người hoặc động vật, dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Bao gồm:
a) Máy sấy tóc
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4.-2009/BKHCN
8516.31.00
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Lược uốn tóc; Kẹp uốn tóc; Lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời; Thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời được; Thiết bị tạo nếp tóc lâu dài; Máy hấp tóc (sử dụng hơi nước hấp tóc); Máy là tóc
8516.32.00
c) Máy sấy làm khô tay
8516.33.00
5.4
Thiết bị điện dùng để đun chất lỏngdùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V. Bao gồm:
a) Nồi cơm điện
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.60.10
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Nồi nấu chậm
c) Nồi nấu (luộc) trứng
d) Nồi hấp
đ) Ấm sắc thuốc
e) Bếp đun dạng tấm đun (Chảo điện)
g) Nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140 kPa và dung tích danh định không vượt quá 10 lít
8516.60.90
h) Thiết bị pha chè hoặc cà phê
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.71.00
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
i) Ấm đun nước
8516.79.10
k) Các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không quá 10 lít (bao gồm cả phích đun nước, bình đun nước, ca đun nước)
l) Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn
m) Thiết bị đun sữa
n) Thiết bị đun làm sữa chua
o) Nồi giặt
8516.79.90
p) Bình thủy điện
8516.10.11
5.5
Quạt điệndùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với quạt điện khác, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W. Bao gồm:
5.5.1
Quạt bàn và quạt dạng hộp
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8414.51.10
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.5.2
Quạt có lưới bảo vệ:
- Quạt treo tường
- Quạt đứng
- Quạt thông gió dùng điện một pha
- Quạt có ống dẫn dùng điện một pha
- Quạt sàn
8414.51.91
5.5.3
Quạt loại khác (không có lưới bảo vệ):
- Quạt trần
- Quạt đứng
- Quạt treo tường
- Quạt thông gió dùng điện một pha
- Quạt có ống dẫn dùng điện một pha
- Quạt sàn
- Quạt tháp (dạng hình tháp)
- Quạt không cánh (bên ngoài)
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8414.51.99
5.5.4
Loại khác
8414.59.41
8414.59.49
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.6
Bàn là điện, bao gồm các loại hàn là sau;
a) Bàn là điện không phun hơi nước
b) Bàn là điện có phun hơi nước
c) Bàn là điện có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng tách rời có dung tích không lớn hơn 5 lít
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.40.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.7
Lò vi sóng(bao gồm cả lò vi sóng kết hợp nướng):
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
a) Lò vi sóng
8516.50.00
b) Lò vi sóng kết hợp
8516.60.90
5.8
Lò nướng điện, vỉ nướng điện(Dụng cụ nhiệt điện gia dụng) loại di động có khối lượng không quá 18 kg. Bao gồm:
a) Bếp đun dạng ấm đun (lò nướng tiếp xúc, vỉ nướng tiếp xúc)
b) Thiết bị kiểu vỉ nướng và tương tự (như lò quay thịt)
c) Lò liền bếp
d) Máy loại bớt nước trong thực phẩm
e) Bếp điện
g) Lò di động
h) Lò nướng raclette
i) Lò nướng bức xạ
k) Lò quay thịt
l) Lò nướng có chuyển động quay
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.60.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
m) Lò nướng bánh mỳ
n) Lò nướng bánh xốp theo khuôn
o) Thiết bị đun nấu có chức năng nướng bánh
8516.72.00
5.9
Dây và cáp điện hạ áp(không bao gồm dày và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V)
QCVN 4:2009/BKHCN và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8544.20.21
8544.20.29
8544.49.41
8544.49.42 8544.49.49
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.10
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúngdùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V (bao gồm cả que đun điện)
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.30
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
6
Thiết bị điện và điện tử (tương thích điện từ)
6.1
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(bao gồm bình đun nước nóng nhanh sử dụng với mục đích tắm rửa, vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh. Không bao gồm các cây nóng lạnh hoặc bình đun nước nóng khác. Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Dụng cụ điện đun nước nóng tóc thời dùng trong gia đình
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8516.10.11
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh)
8516.10.19
6.2
Máy khoan cầm tayhoạt động bằng động cơ, sử dụng trong gia dụng có công suất đến 1000W (không bao gồm máy gắn liền với động cơ điện hoạt động bằng pin/pin sạc)
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8467.21.00
6.3
Bóng đèn có balat lắp liền(Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng): Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền (SEN)
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8539.31.30
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
6.4
Máy hút bụi có động cơ gắn liền(bao gồm cả máy hút bụi dùng trong thương mại; không áp dụng đối với máy hút bụi chạy bằng pin hoặc pin sạc hoặc sử dụng nguồn điện một chiều khác). Bao gồm:
a) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8508.11.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, loại khác phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
8508.19.10
c) Máy hút bụi có động cơ gắn liền khác
8508.19.90
6.5
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện; bơm nhiệt dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự có dung tích đến 1000 lít (Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích không quá 230 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.10.31
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích trên 230 lít
8418.10.32
c) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại có dung tích không quá 350 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.10.32
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
d) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại dung tích trên 350 lít
8418.10.32
đ) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, có dung tích không quá 230 lít
8418.21.10
e) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, loại khác (như tủ làm mát, tủ bảo quản)
8418.21.90
g) Tủ lạnh dùng trong gia đình, loại không sử dụng máy nén
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.29.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
h) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích không quá 200 lít
8418.30.10
i) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích từ 200 lít đến không quá 800 lít
8418.30.90
k) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích không quá 200 lít
8418.40.10
l) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích từ 200 lít đến không quá 900 lít
8418.40.90
m) Loại có kiểu dáng nội thất khác để bảo quản và trưng bày: quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
8418.50.19
n) Loại có kiểu dáng nội thất khác: tủ, tủ ngăn và các loại tương tự đề bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
8418.50.99
o) Thiết bị làm lạnh đồ uống
8418.69.10
p) Thiết bị cấp nước lạnh (cold water dispenser)
8418.69.30
6.6
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy chỉ có chức năng sấy khô hoặc máy giặt có chức năng sấy khô (không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8450.11.10
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.11.90
c) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
8450.12.10
d) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.12.90
e) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
8450.19.11
g) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.19.19
6.7
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt, sử dụng trong gia dụng và các mục đích tương tự (có giới hạn dòng điện không quá 25A; không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt), công suất làm mát không quá 26,38 kW
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN
8415.10.20
8415.10.30
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Điều hòa không khí loại kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều) khác, công suất làm mát không quá 21,10 kw
9:2012/BKHCN
8415.81.97
c) Điều hòa không khí loại có kèm theo bộ phận làm lạnh, công suất làm mát không quá 26,38 kW
8415.82.91
6.8
Các sản phẩm, hàng hóa khác(được quy định tại Phụ lục của Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN). Bao gồm:
a) Máy sấy tóc
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8516.31.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy xay thịt
8509.40.00
c) Máy xay sinh tố
d) Máy ép trái cây
8509.40.00
e) Máy đánh trứng
g) Bếp điện (bao gồm bếp điện từ)
8516.60.90
h) Lò vi sóng
8516.50.00
i) Lò vi sóng kết hợp
8516.60.90
7
Thép làm cốt bê tông
7.1
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
QCVN 7:2019/BKHCN
7213.91.20
7213.99.20
- Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
7.2
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
7214.20.31
7214.20.41
7214.20.51
7214.20.61
7.3
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
7215.50.91
7215.90.10
7.4
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim
7217.10.22
7217.10.33
7.5
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện
7312.10.91
8
Thép các loại(bao gồm các loại thép thuộc Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN). Bao gồm:
8.1
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7207.1 1.00
7207.12.90
7207.19.00
7207.20.92
7207.20.99
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.2
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7209.15.00
7209.16.10
7209.16.90
7209.25.00
7209.26.10
7209.26.90
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.3
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7210.11.90
7210.12.90
7210.20.10
7210.20.90
7210.30.11
7210.30.12
7210.30.19
7210.30.91
7210.30.99
7210.41.11
7210.41.19
7210.41.91
7210.41.99
7210.49.11
7210.49.14
7210.49.15
7210.49.16
7210.49.17
7210.49.18
7210.49.19
7210.49.91
7210.49.99
7210.50.00
7210.61.11
7210.61.12
7210.61.19
7210.61.91
7210.61.99
7210.70.12
7210.70.13
7210.90.10
7210.90.90
8.4
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn Công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7212.10.11
7212.10.14
7212.10.19
7212.10.94
7212.10.99
7212.20.10
7212.20.20
7212.20.90
7212.30.11
7212.30.12
7212.30.13
7212.30.14
7212.30.19
7212.40.11
7212.40.12
7212.40.13
7212.40.14
7212.40.19
7212.40.91
7212.40.99
7212.50.14
7212.50.19
7212.50.23
7212.50.24
7212.50.29
7212.50.93
7212.50.94
7212.50.99
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.5
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7213.10.10
7213.10.90
7213.91.10
7213.91.30
7213.91.90
7213.99.10
7213.99.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.6
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7214.10.11
7214.10.19
7214.10.21
7214.10.29
7214.20.39
7214.20.49
7214.20.59
7214.20.69
7214.30.10
7214.30.90
7214.91.19
7214.91.20
7214.99.11
7214.99.19
7214.99.91
7214.99.93
7214.99.99
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.7
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7216.21.10
7216.21.90
7216.40.10
7216.40.90
7216.61.00
7216.69.00
7216.91.10
7216.91.90
7216.99.00
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.8
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7225.50.90
7225.91.90
7225.92.20
7225.92.90
7225.99.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.9
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7226.91.90
7226.92.90
7226.99.19
7226.99.11
7226.99.91
7226.99.99
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.10
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7227.90.10
7227.90.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.11
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7228.30.10
7228.30.90
7228.40.10
7228.50.10
7228.60.10
7228.70.10
7228.70.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
9
Dầu nhờn động cơ đốt trong
QCVN 14:2018/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN
2710.19.46
- Thông tư số 10/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
10
Sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED
10.1
Bóng đèn di-ốt phát quang (LED)/Đèn di-ốt phát sáng (LED). Bao gồm:
- Bóng đèn LED có ba- lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V;
- Đèn điện LED thông dụng cố định; Đèn điện LED thông dụng di động; Bóng đèn LED loại khác
- Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.
QCVN 19:2019/BKHCN
8539.52.10
8539.52.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
10.2
Đèn rọi sử dụng công nghệ LED thông dụng cố định
QCVN 19:2019/BKHCN
9405.11.91
9405.11.99
9405.41.10
9405.41.20
9405.41.30
9405.41.40
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
10.3
Đèn điện LED thông dụng di động (đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện sử dụng công nghệ LED. Trừ đèn cho phòng mổ)
QCVN 19:2019/BKHCN
9405.21.90
11
Thép không gỉ
11.1
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7219.11.00
7219.12.00
7219.13.00
7219.14.00
7219.21.00
7219.22.00
7219.23.00
7219.24.00
7219.31.00
7219.32.00
7219.33.00
7219.34.00
7219.35.00
7219.90.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.2
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7220.11.10
7220.11.90
7220.12.10
7220.12.90
7220.20.10
7220.20.90
7220.90.10
7220.90.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.3
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7221.00.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.4
Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7222.11.00
7222.19.00
7222.20.10
7222.20.90
7222.30.10
7222.30.90
7222.40.10
7222.40.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.5
Dây thép không gỉ
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7223.00.10
7223.00. 90
11.6
Ống bằng thép không gỉ
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7306.40.20
7306.40.90
7306.61.10
7306.61.90
7306.69.10
7306.69.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
Tất cả các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KH&CN trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đều đã được ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các biện pháp quản lý. Hầu hết hàng hóa thuộc quyết định này được kiểm tra chất lượng sau thông quan (hậu kiểm). Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng cho hải quan là được thông qua tờ khai, việc thực hiện kiểm tra chất lượng sẽ do chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý, doanh nghiệp không phải nộp giấy xác nhận hàng đạt chất lượng nhập khẩu như trước đây nữa.
Mọi thông tin cần tư vấn về thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa thuộc nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023, hãy liên hệ với công ty Lacco để được hỗ trợ nhanh.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn