Preloader Close
Tại Công điện 470/CĐ-TTg ngày 26/5/2023, Thủ tướng Chính phủ (TTCP) đã chỉ đạo các Bộ ngành, địa phương tiếp tục thực hiện các chính sách về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm 2023. Chỉ đạo mới nhất về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế, phí, lệ phí của TTCP TTCP yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả, có kế hoạch, thời hạn cụ thể hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân theo Nghị quyết 01/NQ-CPngày 06/01/2023, các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ đã ban hành, nhất là từ năm 2023 và các Công điện, văn bản chỉ đạo gần đây của TTCP một cách thực chất, hiệu quả để người dân, doanh nghiệp được hỗ trợ, thụ hưởng thật sự; trong đó tiếp tục tập trung vào các nhiệm vụ sau đây: 1. Tận dụng tối đa các hiệp định tự do thương mại đã ký kết và tiếp tục đẩy mạnh đàm phán ký kết hiệp định mới - Do suy giảm, khó khăn về kinh tế tại các thị trường lớn, truyền thống của chúng ta như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc…, nhu cầu tiêu dùng chưa được phục hồi trong ngắn hạn, làm giảm sút, thậm chí đứt gãy các chuỗi cung ứng như các mặt hàng điện tử, dệt may, da giầy, khoáng sản, đồ gỗ… Vì vậy, giao Bộ Công Thương chủ trì cùng Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành liên quan thực hiện hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; đẩy mạnh đàm phám, ký kết các Hiệp định, cam kết, liên kết thương mại mới, trong đó có Hiệp định FTA với Israel và các Hiệp định với các đối tác khác (UAE, MERCOSUR...) để đa dạng hóa thị trường, sản phẩm, chuỗi cung ứng, tích cực tìm thị trường đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam, nhất là những mặt hàng có thế mạnh, tiềm năng, lợi thế. Tham khảo:5 Hiệp định thương mại tự do quan trọng của Việt Nam 2. Ngân hàng nhà nước kiểm soát lạm phát,chỉ đạo hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn và giảm thuế, phí theo quy định - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để góp phần kiểm soát lạm phát và chỉ đạo hạ lãi suất điều hành nhưng mặt bằng lãi suất, nhất là lãi suất cho vay kịp thời vẫn còn cao, các quy định tiếp cận vốn vẫn khó khăn, các gói hỗ trợ giải ngân chậm… Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: + Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt việc rà soát, chỉ đạo hệ thống ngân hàng thương mại tiết giảm chi phí, ứng dụng chuyển đổi số, tăng cường quản lý hiệu quả, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo… để tiếp tục giảm lãi suất cho vay thiết thực, đúng đối tượng nhằm giải quyết khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, nhất là về đứt gãy chuỗi cung ứng và chi phí sản xuất gia tăng, góp phần kết hợp hài hòa, hợp lý, hiệu quả giữa lao động giá rẻ và vốn có chi phí thấp, góp phần giảm chi phí, tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa phát triển theo chiều rộng, vừa phát triển theo chiều sâu. + Tiếp tục rà soát các gói tín dụng 40.000 tỷ đồng và 120.000 tỷ đồng với các điều kiện cho vay kịp thời, thuận lợi, thông thoáng, linh hoạt, khả thi, hợp lý hơn…; đồng thời tăng cường giám sát kiểm tra, không để xảy ra trục lợi chính sách, vi phạm quy định pháp luật. 3. Nhanh chóng hướng dẫn các hồ sơ xem xét xin hoàn thuế giá trị gia tăng - Yêu cầu Bộ Tài chính khẩn trương kiểm tra, đánh giá đôn đốc Tổng cục Thuế thực hiện ngay, không chậm trễ, hướng dẫn các hồ sơ xem xét xin hoàn thuế giá trị gia tăng một cách nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả cho người dân, doanh nghiệp (hoàn thành trước ngày 28 tháng 5 năm 2023); thực hiện hiệu quả các chính sách gia hạn, miễn giảm các loại thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiếp tục đề xuất các chính sách nếu thấy còn dư địa. Tham khảo:Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT năm 2023 4. Yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: + Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, rà soát, kiểm tra, cắt bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết làm tăng chi phí, gây phiền hà, ách tắc, tiêu cực cho người dân, doanh nghiệp và tích cực triển khai ứng dụng chuyển đổi số; kiểm tra, xem xét, xử lý những cán bộ sợ trách nhiệm, né tránh, đùn đẩy, không dám thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền và giải quyết các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả, đúng quy định. + Trực tiếp chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đã được ban hành và chỉ đạo của Chính phủ, TTCP; định kỳ trước ngày 25 hằng tháng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có) để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng. Xem thêm:Các loại hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT xuống 8%, cách khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiêm túc thực hiện các nội dung của Công điện này; báo cáo kết quả thực hiện kịp thời cho TTCP tiếp tục chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu quả. Nguồn: thuvienphapluat.vn Hy vọng với những thông tin Chỉ đạo mới nhất của TTCP về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế năm 2023 mà Công ty Lacco cung cấp sẽ giúp các doanh nghiệp nhanh chóng nắm được nguyền lợi và nghĩa vụ của mình về việc hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế năm 2023. Để nhận hỗ trợ chi tiết về xuất nhập khẩu hàng hóa và các loại thuế cần đóng trong quá trình xuất nhập khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Chi tiết liên hệ: Email:info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website:https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Bạn đang có nhu cầu vận chuyển, gửi hàng đi Malaysia giá rẻ uy tín? Với tuyến đường này, các bạn cần lưu ý các vấn đề quan trọng như: Mặt hàng được phép chuyển hàng đi malaysia, Phương thức gửi hàng đi malaysia phù hợp, đơn vị vận chuyển hàng đi malaysia uy tín, các khoản phí, quy trình gửi hàng,... 1. Hàng hóa được phép gửi đi Malaysia? Malaysia là quốc gia thuộc khối Asean, do đó việc trao đổi hàng hóa, giao lưu thương mại trở nên rất dễ dàng. Những mặt hàng được phép gửi từ Việt Nam sang Malaysia cũng rất đa dạng. Các bạn có thể tham khảo các nhóm mặt hàng thông dụng được được gửi hàng đi Malaysia rất phổ biến hiện nay như: Gỗ và sản phẩm gỗ: Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu gỗ hàng đầu thế giới. Các sản phẩm gỗ như đồ nội thất, ván ép, gỗ dán, gỗ xẻ, và các sản phẩm gỗ chế biến khác thường được vận chuyển sang Malaysia. Sản phẩm nông nghiệp: Việt Nam có nền nông nghiệp phát triển, nên nhiều loại sản phẩm nông nghiệp được vận chuyển đi Malaysia. Bao gồm các loại hạt điều, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều, trái cây tươi, rau quả đông lạnh và các sản phẩm chế biến từ nông sản. Sản phẩm dệt may và hàng may mặc: Các sản phẩm dệt may như áo sơ mi, quần áo, giày dép, túi xách và các sản phẩm may mặc khác cũng được vận chuyển từ Việt Nam sang Malaysia. Đồ điện tử và linh kiện điện tử: Việt Nam cũng là một cường quốc sản xuất đồ điện tử. Các sản phẩm điện tử như điện thoại di động, máy tính, linh kiện điện tử và thiết bị gia dụng được vận chuyển đi Malaysia. Các sản phẩm công nghiệp và máy móc: Sản phẩm công nghiệp và máy móc từ Việt Nam như linh kiện ô tô, máy móc công nghiệp, thiết bị đóng gói, và các sản phẩm công nghiệp khác cũng là những mặt hàng được xuất khẩu sang Malaysia. Bên cạnh đó, chính phủ Việt Nam và Malaysia cũng cho phép 2 quốc gia được phép vận chuyển các mặt hàng thuốc tây, mỹ phẩm,... Thực tế, có rất nhiều loại hàng hóa khác được vận chuyển từ Việt Nam sang Malaysia, phụ thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận giữa các công ty và nhà xuất khẩu. Đối với những hàng hóa gửi đi Malaysia như thủ tục giấy tờ, hồ sơ,... thường được vận chuyển bằng phương thực vận chuyển nhanh bằng đường hàng không. 2. Quy trình vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Malaysia Quy trình xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Malaysia có thể khá phức tạp và đa dạng. Dưới đây là một tóm tắt về các bước chính trong quy trình xuất khẩu: Bước 1: Chuẩn bị và xác định hàng hóa Xác định hàng hóa cần xuất khẩu và đảm bảo rằng nó tuân thủ các quy định xuất khẩu của cả Việt Nam và Malaysia. Kiểm tra mã HS (Hải quan) và các yêu cầu khác đối với hàng hóa cụ thể. Bước 2: Chứng từ xuất khẩu Chuẩn bị các chứng từ liên quan như hợp đồng mua bán, hóa đơn xuất khẩu, danh mục hàng hóa, chứng từ xuất khẩu chứng từ xuất khẩu, và các giấy tờ hải quan khác. Kiểm tra và đảm bảo rằng các chứng từ được điền đầy đủ và chính xác. Bước 3: Đăng ký xuất khẩu Đăng ký với cơ quan chức năng như Bộ Công Thương (Việt Nam) và Cục Hải Quan (Malaysia) để được cấp giấy phép xuất khẩu và số đăng ký xuất khẩu. Bước 4: Khai báo hải quan Điền đầy đủ thông tin về hàng hóa trong bản khai báo xuất khẩu. Bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về mặt hàng, số lượng, giá trị, mã HS, nguồn gốc hàng hóa và các thông tin liên quan khác. Bước 5: Đóng gói và đánh dấu Đóng gói hàng hóa một cách an toàn và đảm bảo bảo vệ hàng trong quá trình vận chuyển. Đánh dấu chính xác các thông tin như tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng, cân nặng, và thông tin liên hệ trên các bao bì và thùng carton. Bước 6: Vận chuyển hàng hóa Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp như đường biển, đường hàng không hoặc đường bộ. Liên hệ với các công ty vận chuyển và tổ chức vận chuyển hàng hóa để sắp xếp quá trình vận chuyển. Bước 7: Kiểm tra và thông quan hải quan Hàng hóa sẽ được kiểm tra bởi cơ quan hải quan tại cả Việt Nam và Malaysia. Quá trình thông quan hải quan đảm bảo rằng hàng hóa tuân thủ các quy định nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu hải quan của Malaysia. Bước 8: Thanh toán và giải quyết các khoản phí Thực hiện thanh toán các khoản phí và chi phí liên quan như phí vận chuyển, phí hải quan, thuế và các khoản phí khác. Bước 9: Giao nhận hàng hóa Sau khi thông quan hải quan, hàng hóa sẽ được giao đến địa điểm đích trong Malaysia theo thỏa thuận giữa bạn và người nhận hàng. Trong quá trình thực hiện các quy trình vận chuyển hàng hóa gửi đi Malaysia, các bạn hãy liên hệ nhanh đến các đơn vị forwarder, đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi Malaysia uy tín để được hỗ trợ. Hoặc liên hệ ngay để công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 để được nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ nhanh. Tham khảo:5 Đơn vị chuyển nhanh quốc tế uy tín nhất hiện nay 3. Thời gian chuyển hàng từ Việt Nam sang Malaysia Không có thời gian xác định thời gian gửi hàng đi Malaysia mà sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như: Phương thức vận chuyển, thời gian làm thủ tục xuất nhập cảng, loại hình vận chuyển (vận chuyển FCL hay LCL), thời tiết,.... Tuy nhiên, các bạn có thể tính xác suất thời gian gửi hàng đi Malaysia là từ 2 - 10 ngày. Nếu các bạn mong muốn vận chuyển nhanh thì có thể lựa chọn hình thức chuyển phát nhanh bằng đường hàng không. Mặc dù chi phí vận chuyển cao hơn nhưng sẽ tối ưu thời gian vận chuyển một cách tối đa. 4. Phương thức vận chuyển hàng đi Malaysia Sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế: Có nhiều công ty vận chuyển hàng hóa quốc tế cung cấp dịch vụ vận chuyển từ Việt Nam đi Malaysia. Bạn có thể tìm kiếm và liên hệ với những công ty này để biết thêm thông tin chi tiết về các dịch vụ và phí vận chuyển. Ngoài ra, để vận chuyển hàng đi malaysia, các bạn có thể lựa chọn hình thức vận chuyển bằng đường hàng không hoặc vận chuyển bằng đường biển. Để lựa chọn được phương thức vận chuyển phù hợp, các bạn nên liên hệ với các đơn vị vận chuyển hoặc cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi malaysia để được tư vấn chi tiết. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa đi Malaysia, bạn cần lưu ý các quy định về thủ tục hải quan, giấy tờ, và các yêu cầu khác liên quan đến nhập khẩu hàng hóa vào Malaysia. Đảm bảo rằng bạn đã thực hiện đầy đủ các thủ tục và tuân thủ các quy định pháp lý để tránh gặp khó khăn trong quá trình vận chuyển hàng hóa. 5. Những vấn đề cần lưu ý khi gửi hàng đi Malaysia Thực hiện các thủ tục xuất khẩu: Đảm bảo rằng bạn đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục và giấy tờ xuất khẩu theo quy định của cả Việt Nam và Malaysia. Điều này bao gồm việc đăng ký với cơ quan chức năng, khai báo hải quan, và xác nhận các yêu cầu xuất khẩu. Kiểm tra quy định hải quan và pháp lý: Nắm vững các quy định hải quan và pháp lý của cả Việt Nam và Malaysia liên quan đến xuất khẩu hàng hóa. Điều này đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng quy trình và yêu cầu hải quan, bao gồm việc khai báo hàng hóa, thuế nhập khẩu, và các chứng từ cần thiết. Đóng gói và đánh dấu hàng hóa: Hãy đảm bảo rằng hàng hóa được đóng gói và đánh dấu chính xác để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Sử dụng vật liệu đóng gói chất lượng và ghi chú rõ ràng các thông tin cần thiết như tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng, và thông tin liên hệ. Kiểm tra và tuân thủ các quy định về vận chuyển: Đảm bảo rằng phương tiện vận chuyển và công ty vận chuyển hàng hóa của bạn tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng hóa, bao gồm việc kiểm tra các giấy phép, chứng chỉ và bảo hiểm cần thiết. Xác định các yêu cầu nhập khẩu của Malaysia: Trước khi xuất khẩu hàng hóa, nghiên cứu và hiểu rõ các yêu cầu nhập khẩu của Malaysia theo các quy định pháp lý về giao thương hàng hóa Việt Nam - Malaysia và quy định xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế. Liên hệ với các đối tác và chuyên gia: Hãy tìm kiếm sự tư vấn từ các đối tác xuất khẩu kinh nghiệm và chuyên gia hải quan để đảm bảo quá trình xuất khẩu diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định. Quan trọng nhất, hãy luôn nắm vững thông tin và cập nhật các quy định và thay đổi liên quan đến xuất khẩu từ Việt Nam sang Malaysia để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tránh gặp phải các vấn đề không mong muốn. Các bạn mong muốn Gửi hàng đi Malaysia giá rẻ uy tín và nhanh chóng với đội ngũ chuyên viên hỗ trợ chuyên nghiệp, hãy liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn miễn phí từ các chuyên gia hàng đầu về vận tải quốc tế và cung cấp dịch vụ gửi hàng đi Malaysia. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Ngày 22/5/2023, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, các sản phẩm phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm 5 loại: Phế liệu sắt, thép, gang; Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic); Phế liệu giấy; Phế liệu thủy tinh và Phế liệu kim loại màu. Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023 TT Tên phế liệu Mã HS 1 Phế liệu sắt, thép, gang 1.1 Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc 7204 10 00 1.2 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ 7204 21 00 1.3 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác 7204 29 00 1.4 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc 7204 30 00 1.5 Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó 7204 41 00 1.6 Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác 7204 49 00 2 Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) 2.1 Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng 3915 10 10 2.2 Từ các polyme từ etylen: Loại khác 3915 10 90 2.3 Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) 3915 20 90 2.4 Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác 3915 30 90 2.5 Từ plastic khác: Từ poly (etylene terephthalate) (PET) 3915 90 10 Từ polypropylene (PP) 3915 90 20 Từ polycarbonate (PC) 3915 90 30 Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng 3915 90 90 3 Phế liệu giấy 3.1 Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng 4707 10 00 3.2 Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ 4707 20 00 3.3 Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) 4707 30 00 4 Phế liệu thủy tinh 4.1 Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 7001 00 00 5 Phế liệu kim loại màu 5.1 Phế liệu và mảnh vụn của đồng 7404 00 00 5.2 Phê liệu và mảnh vụn của niken 7503 00 00 5.3 Phế liệu và mảnh vụn của nhôm 7602 00 00 5.4 Phế liệu và mảnh vụn của kẽm 7902 00 00 5.5 Phế liệu và mảnh vụn thiếc 8002 00 00 5.6 Phế liệu và mảnh vụn của mangan 8111 00 10 Ghi chú:Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Tham khảo:Dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trong khu công nghiệp uy tín Điều khoản chuyển tiếp khi thực hiện Quyết định 13/2023/QĐ-TTg 1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần. 2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần. Tham khảo:Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%? Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023 - Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023. Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.- Các loại phế liệu được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg, cần hỗ trợ, tư vấn về thủ tục hải quan, vận chuyển,... hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Đảm bảo lô hàng được vận chuyển thuận lợi, phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Để quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan đã yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh và thành phố phải chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các hãng tàu, đại lý hãng tàu, công ty giao nhận khai báo thông tin về phương tiện vận tải và hàng hóa XNK trên Hệ thống E-manifest thực hiện khai đầy đủ, chính xác. Vậy cụ thể Manifest là gì? Cách khai báo Manifest như thế nào? Trường hợp khai báo sai Manifest có thể chỉnh sửa được không? Hãy cùng công ty Lacco tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây. 1. Khái niệm Manifest là gì? Manifest là hệ thống tiếp nhận bảng khai báo hàng hoá cùng những chứng từ, thủ tục hàng hóa chi tiết của lô hàng dùng để thông quan đối với tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng đến cảng, hàng tàu sẽ nhận được thông báo hàng đến (tức là Arrival Notice). Manifest được sử dụng để thông báo và khai báo cho các cơ quan quản lý, như hải quan, về thông tin chi tiết về hàng hóa được vận chuyển trên một phương tiện. Manifest hàng hóa thường bao gồm các thông tin sau: - Tên và địa chỉ công ty FWD bằng tiếng Việt, - Thông tin lô hàng: đại lý nước xuất khẩu, tên tàu, số chuyến, số vận đơn chính-MBL No., số vận đơn phụ – HBL No., số cont/seal, số lượng kiện hàng, trọng lượng (gross weight), tên hàng, cảng nhập hàng; - Thông tin vận chuyển: Bao gồm ngày và giờ khởi hành, điểm xuất phát và điểm đến, các điểm dừng chuyển hàng (nếu có). - Chứng từ này bắt buộc phải có đóng dấu ký tên của người đại diện pháp luật công ty FWD. Manifest hàng hóa là một phần quan trọng trong quá trình thông quan và quản lý hàng hóa. Nó giúp cơ quan hải quan kiểm tra và kiểm soát hàng hóa, đảm bảo tuân thủ quy định và thuế quan, và bảo vệ an ninh quốc gia. 2. Hướng dẫn cách khai manifest trên hệ thống Hiện nay, Manifest được khai trên hệ thống khai manifest điện tử hay khai manifest online - e-Manifest trên cổng thông tin một cửa quốc gia tại Link: https://vnsw.gov.vn/ Tham khảo:Cơ chế một cửa quốc gia là gì? Quy trình thực hiện thủ tục Cơ chế một cửa quốc gia Các bước thực hiện khai manifest - Thu thập thông tin: Xác định và thu thập thông tin cần thiết về các hàng hóa được vận chuyển. Bao gồm mô tả, số lượng, đơn vị đo lường, giá trị và trọng lượng của từng mặt hàng. - Chuẩn bị tài liệu: Sắp xếp và chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho quá trình khai báo. Bao gồm thông tin về người gửi và người nhận, tài liệu pháp lý, như hợp đồng vận chuyển, hóa đơn, và các tài liệu khác liên quan. - Sử dụng phần mềm hoặc hệ thống khai báo: Sử dụng các phần mềm hoặc hệ thống khai báo hàng hóa của cơ quan quản lý vận tải và hải quan để điền thông tin cần thiết và tạo ra manifest. Các phần mềm này thường cung cấp các biểu mẫu và hướng dẫn cho quá trình khai báo. - Kiểm tra và xác nhận manifest: Trước khi gửi manifest, kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã điền và đảm bảo tính chính xác của chúng. Xác nhận rằng các thông tin đã được điền đầy đủ và đúng đắn. - Gửi manifest: Gửi manifest hoàn chỉnh và xác nhận cho cơ quan quản lý vận tải và hải quan theo quy định của họ. Gửi manifest có thể được thực hiện thông qua hệ thống điện tử hoặc truyền thống, tùy thuộc vào quy trình của từng cơ quan quản lý. - Theo dõi và tuân thủ: Theo dõi quá trình thông quan và vận chuyển hàng hóa để đảm bảo tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý. Cung cấp bất kỳ thông tin bổ sung hoặc tài liệu yêu cầu trong quá trình này. Các thông tin cần khai báo trên manifest Để tiến hành khai manifest, các doanh nghiệp có thể truy cập vào website cổng thông tin một cửa quốc gia như đã đề cập ở trên. Sau đó hãy tải mẫu excel về và điền thông tin một cách đầy đủ và chính xác nhất. Chú ý, bạn sẽ không được thay đổi tên các sheet trong file excel này, không được phép xoá file hay có bất cứ hành động nào khiến các ô sẵn có bị thay đổi. Cụ thể sẽ có các mục sau: - Declaration list: đây là mục chứa các dữ liệu chuẩn của hệ thống, tuyệt đối không được động chạm, xoá hay sửa các nội dung ở mục này. - House bill of Lading: Đây là nơi dùng để các đơn vị giao nhận tức Forwarder khai báo vận đơn gom hàng. - Goods Declaration: đây là mục dùng để khai báo khải khai hàng hoá. - General Declaration: Đây là mục dùng để khai báo bản khai chung. - Passenger List: Đây là mục dùng để khai báo danh sách khách hàng. - Empty Container: Đây là mục dùng để khai báo bảng kê danh sách các container rỗng. - Crew List: Đây là mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên. - Dangerous goods manifest: Đây là mục dùng để khai báo các mặt hàng có trong danh mục hàng hoá nguy hiểm. 3. Quy trình chỉnh sửa Manifest trên hệ thống 1 cửa quốc gia Trường hợp khai sai manifest trên hệ thống 1 cửa quốc gia có chỉnh sửa được không? cách chỉnh sửa như thế nào? Rất đơn giản, các bạn chỉ cần làm 2 bước sau: Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống 1 cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn/. Sau đó chọn vào mã hồ sơ của lô hàng để thực hiện chỉnh sửa. Sau khi hoàn thành thì đẩy hồ sơ đi. Bước 2: Chuẩn bị các hồ sơ yêu cầu Hải quan chỉnh sửa. - Công văn xin chỉnh sửa. - Thư điện tử của đại lý hoặc shipper yêu cầu chỉnh manifest - Master bill of lading (MBL) (hoặc house bill of lading - HBL) của lô hàng Sau khi được Hải quan chấp thuận bản chỉnh sửa thì việc đã hoàn thành. Nhưng công đoạn này mất khá nhiều thời gian nên các bạn cần rà soát thông tin cẩn thận để tiết kiệm thời gian và chi phí. Doanh nghiệp có nhu cầu cần khai báo Manifest, thủ tục hải quan,... và các dịch vụ logistics hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được các chuyên viên chuyên nghiệp hỗ trợ trực tiếp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
ICD và cảng cạn là 2 khái niệm rất quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế. Cũng có rất nhiều người chưa phân biệt rõ ràng khái niệm ICD và cảng cạn, điểm khác nhau giữa 2 khái niệm này. Bài viết này, Lacco sẽ chia sẻ chi tiết để các bạn hiểu ICD có phải cảng cạn không? sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ này. Khái niệm ICD là gì? ICD (Inland Container Depot) trong ngữ cảnh xuất nhập khẩu là một loại cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container. ICD thường được đặt tại vị trí nội địa, gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng. ICD thực hiện các hoạt động như xếp dỡ, kiểm tra, đóng gói, đổi chủ container và các dịch vụ liên quan khác. Đặc biệt, ICD có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa quốc tế, vì nó cung cấp điểm trung chuyển cho hàng hóa trước khi được gửi tới cảng để xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu từ cảng để phân phối đến địa điểm cuối cùng. ICD giúp giảm tải áp lực cho các cảng biển bằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ xử lý hàng hóa, đồng thời tăng tính hiệu quả và giảm chi phí trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường an ninh hàng hóa và kiểm soát hải quan. ICD là một phần quan trọng của hệ thống logistics quốc tế, đóng góp vào việc tối ưu hóa quá trình xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa trên toàn cầu. Khái niệm Cảng nước cạn là gì? Cảng cạn, còn được gọi là cảng nước cạn hoặc cảng nội địa, là một loại cảng nằm ở vùng đất cao hơn mực nước biển thông thường. Điều này có nghĩa là cảng cạn không nằm trực tiếp ven biển, mà được xây dựng ở khu vực cách xa vùng biển và có một đường kết nối nội địa đến biển thông qua hệ thống sông, kênh, hoặc đập chứa nước. Cảng cạn thường được xây dựng và sử dụng để xử lý hàng hóa và tàu thuyền, mặc dù không có tiếp cận trực tiếp với biển. Hàng hóa được vận chuyển đến cảng cạn bằng đường thủy từ biển hoặc từ các cảng biển lân cận thông qua hệ thống sông, kênh, hoặc hồ. Tại cảng cạn, hàng hóa có thể được xếp dỡ, kiểm tra, đóng gói lại, lưu trữ, và chuyển tiếp đến các địa điểm nội địa bằng đường bộ hoặc đường sắt. Cảng cạn có thể đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận chuyển hàng hóa quốc tế, đặc biệt là trong trường hợp không có cảng biển phù hợp hoặc để giảm tải áp lực cho cảng biển. Nó cũng có thể cung cấp tiện ích vận chuyển nhanh chóng và an toàn trong khu vực nội địa, kết nối các khu vực sản xuất và tiêu dùng. ICD có phải cảng nước cạn không? Thông qua 2 khái niệm về ICD và cảng nước cạn đã được Lacco chia sẻ ở trên có thể thấy IDC chỉ là một phần của cảng nước cạn. ICD là một loại cơ sở lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container, thường được đặt tại vị trí nội địa gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và vận chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng. Trong khi cảng nước cạn là một loại cảng nằm ở vùng đất cao hơn mực nước biển thông thường và có đường kết nối nội địa đến biển thông qua hệ thống sông, kênh hoặc đập chứa nước. Cảng nước cạn không nằm trực tiếp ven biển như các cảng biển thông thường, mà hàng hóa và tàu thuyền được vận chuyển đến cảng thông qua hệ thống đường thủy nội địa. ICD và cảng nước cạn có mục đích và chức năng khác nhau trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. ICD tập trung vào xử lý và lưu trữ container, trong khi cảng nước cạn đảm nhận vai trò của một cảng thông thường như xếp dỡ hàng hóa, quản lý tàu thuyền và cung cấp dịch vụ hậu cần khác liên quan đến hoạt động cảng biển. Danh sách các cảng nước cạn tại Việt Nam Tính đến tháng 5/2022, Bộ Giao thông vận tải chính thức bổ sung Cảng cạn Tân cảng Quế Võ tại Bắc Ninh vào danh mục 10 cảng cạn Việt Nam theo Quyết định số 584. Trong đó, TP. Hải Phòng có 3 cảng cạn, gồm: Cảng cạn Tân Cảng Hải Phòng, Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình và Cảng cạn Hoàng Thành. 7 cảng cạn còn lại nằm ở 7 địa phương khác nhau gồm Hà Nội (Cảng cạn Long Biên), Phú Thọ (Cảng cạn ICD Hải Linh), Quảng Ninh (Cảng cạn Km3+4 Móng Cái), Hà Nam (Cảng cạn Tân Cảng Hà Nam), Ninh Bình (Cảng cạn Phúc Lộc - Ninh Bình); Đồng Nai (Cảng cạn Tân Cảng Nhơn Trạch); Bắc Ninh (Cảng cạn Tân cảng Quế Võ). Để tìm hiểu thêm thông tin và làm hàng tại các cảng nước cạn, ICD trên cả nước và các dịch vụ logistics, các bạn hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được các chuyên viên chuyên nghiệp hỗ trợ trực tiếp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Để đảm bảo kích thước pallet đóng hàng vừa chuẩn với container, Tổ chức quốc tế ISO đã đạt ra 6 tiêu chuẩn pallet gỗ bao gồm: P-ISO 01, P-IS0 02, P-IS0 03,…Các quy cách pallet gỗ tiêu chuẩn này được phân dựa trên kích thước ( dài, rộng, chiều cao), lan và chân cục. Pallet gỗ là gì? Pallet gỗ (hay còn gọi là pallet gỗ ép, pallet gỗ xử lý) là một loại nền tảng hoặc khung bằng gỗ được sử dụng để vận chuyển, lưu trữ và xếp dỡ hàng hóa. Pallet gỗ thường được sử dụng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics để giữ và vận chuyển hàng hóa một cách dễ dàng và tiện lợi. Pallet gỗ thường có kích thước tiêu chuẩn và được làm từ các loại gỗ khác nhau như gỗ thông, gỗ dầu, gỗ cao su, gỗ keo và gỗ sồi. Các mặt trên và dưới của pallet thường có rãnh hoặc khe để cho phép các thiết bị nâng hạ như xe nâng hoặc cần cẩu có thể tiếp cận và di chuyển pallet dễ dàng. Pallet gỗ là một phần quan trọng trong quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Pallet gỗ có nhiều ưu điểm, bao gồm tính chắc chắn, độ bền cao, khả năng chịu tải lớn và giá thành thấp so với các loại pallet khác như pallet nhựa. Tuy nhiên, sử dụng pallet gỗ cũng có một số hạn chế như khả năng bị hư hỏng do ẩm ướt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại. Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cần vận chuyển mà đơn vị đóng Pallet sẽ đóng kích thước khác nhau theo tiêu chuẩn quy định. Tiêu chuẩn kích thước pallet gỗ tại Việt Nam là bao nhiêu? Ở Việt Nam, kích thước tiêu chuẩn của pallet gỗ thường được sử dụng là 1.2m x 1.0m. Tuy nhiên, cũng có một số kích thước khác được sử dụng như 1.0m x 1.0m và 1.2m x 0.8m. Đây là những kích thước phổ biến và thường được áp dụng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics tại Việt Nam. Các bạn có thể tham khảo kích thước của từng pallet gỗ được sử dụng theo mục đích cụ thể dưới đây: Kích thước pallet gỗ sử dụng lưu hàng trong kho bãi Pallet gỗ để kê hàng hoá xếp trên kệ cao: 1000 x 1200 và 800 x 1200. Pallet dùng trong khu nguyên liệu: 1000 x 1200, 1200 x 1200, 1100 x 1100, 1100 x 1300, 1400 x 1400, 1300 x 1300, 1500 x 1500. Palelt gỗ dùng cho hàng nông sản: 1200 x 1600, 1200 x 1200, 1200 x 1800, 1200 x 1500. Pallet gỗ kê mặt hàng gạch men: 1100 x 1100. Pallet gỗ cho hàng bao tải và hàng Dumbo: 1100 x 1100. Pallet gỗ cho hàng thùng phi có kích thước: 1140 x 1140. Kích thước pallet gỗ dùng trong hoạt động xuất khẩu Đối với pallet gỗ đóng cho hàng xuất khẩu sẽ căn cứ vào diện tích container đóng hàng. Theo đó, đơn vị đóng pallet sẽ phân thành 6 loại kích thước như sau: Pallet gỗ xuất khẩu loại 1: 1150mm x 1150mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 2: 1100mm x 1100mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 3: 900mm x 1100mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 4: 1000mm x 1200mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 5: 1050mm x 1050mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 6: 1000mm x 1200mm. Kích thước pallet gỗ tính theo tiêu chuẩn ISO Quốc Tế Hiện có một số loại tiêu chuẩn về kích cỡ pallet gỗ được ISO công nhận như: P-ISO 01, P-IS0 02, P-IS0 03,… Các loại kích cỡ của tấm pallet gỗ theo quy chuẩn quốc tế ISO theo khu vực Kích thước Kích thước Tỉ lệ lãng phí diện tích trong container Khu vực thường sử dụng (Rộng x Dài) MM (Rộng x Dài) Inches 1016 × 1219 40.00 × 48.00 3.70% Bắc Mỹ 1000 × 1200 39.37 × 47.24 6.70% Châu Âu, Châu Á 1165 × 1165 45.9 × 45.9 8.10% Châu Úc 1067 × 1067 42.00 × 42.00 11.50% Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á 1100 × 1100 43.30 × 43.30 14% Châu Á 800 × 1200 31.50 × 47.24 15.20% Châu Âu Kích thước pallet gỗ tính theo các ngành hàng phổ biến Tùy theo việc sử dụng cho các ngành hàng cho nên kích thước thanh gỗ pallet cũng được tùy chỉnh phù hợp. Bảng dưới sẽ trình bày kích cỡ của pallet gỗ theo quy chuẩn của các ngành hàng. Pallet gỗ cho ngành hàng Kích thước ( Dài x Rộng) ( milimet) Kích thước ( Dài x Rộng) (inches) Ngành Dây cáp điện 1219 x 1219 48 x 48 Ngành Hóa chất, bia 1219 x 1067 48 x 42 Ngành Thực phẩm 1219 x 1016 48 x 40 Ngành Xi măng Ngành Viễn thông, sơn 1067 x 1067 42 x 42 Ngành gỗ Ô tô 1219 x 1143 48 x 45 Ngành Dây cáp điện, hoá chất 1118 x 1118 44 x 44 Ngành Sữa và đồ uống 1016 x1016 40 x 40 Ngành Quân sự 1156 x 889 45.5 x 35 Ngành gỗ Bia 914 x 914 36 x 36 Ngành Bán lẻ 1219 x 508 48 x 20 Ngành Bia, Giấy 1219 x 914 48 x 36 Tiêu chuẩn pallet dùng trong vận chuyển hàng hóa theo quy định:TCVN 9022:2011 – ISO 6780:2003 Tại sao cần chọn kích thước pallet gỗ chuẩn? Chọn kích thước pallet gỗ chuẩn có nhiều lợi ích quan trọng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics. Dưới đây là một số lý do tại sao cần chọn kích thước pallet gỗ chuẩn: Tối ưu hóa không gian: Khi các pallet gỗ có cùng kích thước, chúng có thể được xếp chồng lên nhau một cách hiệu quả và tận dụng tối đa không gian trong kho hàng hoặc trên xe vận chuyển. Điều này giúp giảm thiểu không gian trống và tăng khả năng chứa hàng hóa. Tương thích với hệ thống và thiết bị: Kích thước chuẩn cho phép pallet gỗ được sử dụng một cách thuận tiện và dễ dàng trong các hệ thống tự động, như hệ thống xe nâng hoặc cần cẩu. Nó cũng đảm bảo rằng các pallet có thể lắp ghép và di chuyển trong quá trình vận chuyển và xếp dỡ. Tiết kiệm chi phí: Sử dụng kích thước chuẩn giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu và quy trình sản xuất pallet gỗ. Nếu mọi người đều sử dụng cùng một kích thước, sản xuất và quản lý pallet gỗ trở nên dễ dàng hơn và giúp giảm thiểu chi phí sản xuất và bảo trì. Tính linh hoạt: Kích thước pallet gỗ chuẩn cũng tạo ra tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa. Nếu các doanh nghiệp sử dụng cùng một kích thước, việc chuyển đổi và sử dụng pallet gỗ giữa các đối tác và nhà cung cấp trở nên dễ dàng hơn. Tiêu chuẩn quốc tế: Kích thước chuẩn cho pallet gỗ thường được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Điều này giúp đảm bảo tính thống nhất và khả năng tương thích trong quá trình giao nhận quốc tế. Tổng quan, chọn kích thước pallet gỗ chuẩn giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hóa, đồng thời tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics. Các doanh nghiệp cần vận chuyển, xếp hàng hóa lên pallet gỗ xuất khẩu, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, số 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99