Preloader Close

Tìm kiếm

Tại Công điện 470/CĐ-TTg ngày 26/5/2023, Thủ tướng Chính phủ (TTCP) đã chỉ đạo các Bộ ngành, địa phương tiếp tục thực hiện các chính sách về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất năm 2023. Chỉ đạo mới nhất về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế, phí, lệ phí của TTCP TTCP yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả, có kế hoạch, thời hạn cụ thể hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân theo Nghị quyết 01/NQ-CPngày 06/01/2023, các Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ đã ban hành, nhất là từ năm 2023 và các Công điện, văn bản chỉ đạo gần đây của TTCP một cách thực chất, hiệu quả để người dân, doanh nghiệp được hỗ trợ, thụ hưởng thật sự; trong đó tiếp tục tập trung vào các nhiệm vụ sau đây: 1. Tận dụng tối đa các hiệp định tự do thương mại đã ký kết và tiếp tục đẩy mạnh đàm phán ký kết hiệp định mới - Do suy giảm, khó khăn về kinh tế tại các thị trường lớn, truyền thống của chúng ta như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc…, nhu cầu tiêu dùng chưa được phục hồi trong ngắn hạn, làm giảm sút, thậm chí đứt gãy các chuỗi cung ứng như các mặt hàng điện tử, dệt may, da giầy, khoáng sản, đồ gỗ… Vì vậy, giao Bộ Công Thương chủ trì cùng Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành liên quan thực hiện hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã ký kết; đẩy mạnh đàm phám, ký kết các Hiệp định, cam kết, liên kết thương mại mới, trong đó có Hiệp định FTA với Israel và các Hiệp định với các đối tác khác (UAE, MERCOSUR...) để đa dạng hóa thị trường, sản phẩm, chuỗi cung ứng, tích cực tìm thị trường đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam, nhất là những mặt hàng có thế mạnh, tiềm năng, lợi thế. Tham khảo:5 Hiệp định thương mại tự do quan trọng của Việt Nam 2. Ngân hàng nhà nước kiểm soát lạm phát,chỉ đạo hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn và giảm thuế, phí theo quy định - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để góp phần kiểm soát lạm phát và chỉ đạo hạ lãi suất điều hành nhưng mặt bằng lãi suất, nhất là lãi suất cho vay kịp thời vẫn còn cao, các quy định tiếp cận vốn vẫn khó khăn, các gói hỗ trợ giải ngân chậm… Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: + Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt việc rà soát, chỉ đạo hệ thống ngân hàng thương mại tiết giảm chi phí, ứng dụng chuyển đổi số, tăng cường quản lý hiệu quả, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo… để tiếp tục giảm lãi suất cho vay thiết thực, đúng đối tượng nhằm giải quyết khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, nhất là về đứt gãy chuỗi cung ứng và chi phí sản xuất gia tăng, góp phần kết hợp hài hòa, hợp lý, hiệu quả giữa lao động giá rẻ và vốn có chi phí thấp, góp phần giảm chi phí, tăng cường năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa phát triển theo chiều rộng, vừa phát triển theo chiều sâu. + Tiếp tục rà soát các gói tín dụng 40.000 tỷ đồng và 120.000 tỷ đồng với các điều kiện cho vay kịp thời, thuận lợi, thông thoáng, linh hoạt, khả thi, hợp lý hơn…; đồng thời tăng cường giám sát kiểm tra, không để xảy ra trục lợi chính sách, vi phạm quy định pháp luật. 3. Nhanh chóng hướng dẫn các hồ sơ xem xét xin hoàn thuế giá trị gia tăng - Yêu cầu Bộ Tài chính khẩn trương kiểm tra, đánh giá đôn đốc Tổng cục Thuế thực hiện ngay, không chậm trễ, hướng dẫn các hồ sơ xem xét xin hoàn thuế giá trị gia tăng một cách nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả cho người dân, doanh nghiệp (hoàn thành trước ngày 28 tháng 5 năm 2023); thực hiện hiệu quả các chính sách gia hạn, miễn giảm các loại thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiếp tục đề xuất các chính sách nếu thấy còn dư địa. Tham khảo:Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT năm 2023 4. Yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: + Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt, rà soát, kiểm tra, cắt bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết làm tăng chi phí, gây phiền hà, ách tắc, tiêu cực cho người dân, doanh nghiệp và tích cực triển khai ứng dụng chuyển đổi số; kiểm tra, xem xét, xử lý những cán bộ sợ trách nhiệm, né tránh, đùn đẩy, không dám thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền và giải quyết các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả, đúng quy định. + Trực tiếp chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đã được ban hành và chỉ đạo của Chính phủ, TTCP; định kỳ trước ngày 25 hằng tháng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có) để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ hằng tháng. Xem thêm:Các loại hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT xuống 8%, cách khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiêm túc thực hiện các nội dung của Công điện này; báo cáo kết quả thực hiện kịp thời cho TTCP tiếp tục chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu quả. Nguồn: thuvienphapluat.vn Hy vọng với những thông tin Chỉ đạo mới nhất của TTCP về hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế năm 2023 mà Công ty Lacco cung cấp sẽ giúp các doanh nghiệp nhanh chóng nắm được nguyền lợi và nghĩa vụ của mình về việc hoàn thuế GTGT, miễn giảm thuế năm 2023. Để nhận hỗ trợ chi tiết về xuất nhập khẩu hàng hóa và các loại thuế cần đóng trong quá trình xuất nhập khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Chi tiết liên hệ: Email:info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website:https://lacco.com.vn
Xem thêm
Ngày 22/5/2023, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, các sản phẩm phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm 5 loại: Phế liệu sắt, thép, gang; Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic); Phế liệu giấy; Phế liệu thủy tinh và Phế liệu kim loại màu. Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023 TT Tên phế liệu Mã HS 1 Phế liệu sắt, thép, gang 1.1 Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc 7204 10 00 1.2 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ 7204 21 00 1.3 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác 7204 29 00 1.4 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc 7204 30 00 1.5 Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó 7204 41 00 1.6 Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác 7204 49 00 2 Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) 2.1 Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng 3915 10 10 2.2 Từ các polyme từ etylen: Loại khác 3915 10 90 2.3 Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) 3915 20 90 2.4 Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác 3915 30 90 2.5 Từ plastic khác: Từ poly (etylene terephthalate) (PET) 3915 90 10 Từ polypropylene (PP) 3915 90 20 Từ polycarbonate (PC) 3915 90 30 Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng 3915 90 90 3 Phế liệu giấy 3.1 Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng 4707 10 00 3.2 Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ 4707 20 00 3.3 Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) 4707 30 00 4 Phế liệu thủy tinh 4.1 Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 7001 00 00 5 Phế liệu kim loại màu 5.1 Phế liệu và mảnh vụn của đồng 7404 00 00 5.2 Phê liệu và mảnh vụn của niken 7503 00 00 5.3 Phế liệu và mảnh vụn của nhôm 7602 00 00 5.4 Phế liệu và mảnh vụn của kẽm 7902 00 00 5.5 Phế liệu và mảnh vụn thiếc 8002 00 00 5.6 Phế liệu và mảnh vụn của mangan 8111 00 10 Ghi chú:Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Tham khảo:Dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trong khu công nghiệp uy tín Điều khoản chuyển tiếp khi thực hiện Quyết định 13/2023/QĐ-TTg 1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần. 2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này. 3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần. Tham khảo:Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%? Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023 - Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023. Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.- Các loại phế liệu được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg, cần hỗ trợ, tư vấn về thủ tục hải quan, vận chuyển,... hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Đảm bảo lô hàng được vận chuyển thuận lợi, phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2023, nhằm tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp duy trì hoạt động xuất khẩu, đồng thời kỷ niệm 20 năm thiết lập quan hệ đối tác chiến lược Trung Quốc - ASEAN và kỳ Hội chợ CAEXPO lần thứ 20, Cục Xúc tiến thương mại (XTTM) tổ chức đoàn doanh nghiệp Việt Nam tham gia Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ 20 (CAEXPO 2023), diễn ra từ ngày 16 đến ngày 19 tháng 9 năm 2022 tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, cụ thể như sau: 1. Quy mô hội chợ: 3400m2 diện tích trưng bày (khoảng 60-80 doanh nghiệp Việt Nam tham gia Hội chợ). 2. Thời gian tổ chức Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ 20 (CAEXPO 2023) Từ ngày 16 đến ngày 19 tháng 9 năm 2023. 3. Địa điểm tổ chức Trung tâm Hội nghị và Triển lãm quốc tế thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng tây, Trung Quốc. 4. Ngành hàng được phép tham dự Các sản phẩm xuất khẩu tiêu biểu của Việt Nam như nông sản, thực phẩm chế biến và đồ uống, hàng tiêu dùng, đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ nội ngoại thất... (các mặt hàng xuất xứ của Việt Nam). 5. Đối tượng tham gia Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, Trung tâm xúc tiến thương mại các tỉnh/thành phố, các hiệp hội ngành hàng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp). 6. Chi phí tham gia Hội chợ 6.1. Nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí thuê gian hàng và tuyên truyền quảng bá mời khách giao dịch. 6.2. Chi phí doanh nghiệp tự chi trả khi đăng ký tham gia Hội chợ: - 100% chi phí trang trí và dàn dựng gian hàng đặc biệt của doanh nghiệp. Ban tổ chức CAEXPO miễn phí mặt bằng (đất trống) cho các doanh nghiệp tham gia (được lựa chọn bởi Ban tổ chức Việt Nam – Cục Xúc tiến thương mại); - Chi phí dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ: 4.000.000 đồng/ gian hàng (đã bao gồm VAT). Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (HTXK) thuộc Cục XTTM (đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức) sẽ thu chi phí trên của các doanh nghiệp tham gia Hội chợ và xuất hóa đơn tài chính cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp chi phí “dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ” ngay khi nộp hồ sơ đăng ký tham gia và trước ngày 05 tháng 8 năm 2023. Ban tổ chức sẽ không xét duyệt hồ sơ của các doanh nghiệp không nộp chi phí đúng hạn trên. - Tài khoản chuyển tiền chi phí dịch vụ tổ chức: + Tên tài khoản: Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu - Số tài khoản: 0011001510883; + Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Địa chỉ: 31-33 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; + Nội dung chuyển tiền: [Tên doanh nghiệp] chuyển tiền tham dự Hội chợ CAEXPO 2023. Lưu ý: Tùy theo từng ngành hàng, mỗi doanh nghiệp tham gia chương trình được hỗ trợ tối đa 36m2 (04 gian hàng tiêu chuẩn) hoặc 54m2 đất trống. 7. Yêu cầu về hồ sơ đăng ký tham gia chương trình: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính, đóng dấu đơn vị); - Đơn đăng ký tham gia (mẫu 01 đính kèm); - Thông tin giới thiệu Doanh nghiệp trên Catalogue (mẫu 03 đính kèm); * (Gửi kèm theo 01 ảnh logo doanh nghiệp và 03 ảnh sản phẩm để giới thiệu trên catalogue của Hội chợ). - Cam kết tham gia chương trình (mẫu 04 đính kèm); - Đơn đăng ký gian hàng đặc biệt (nếu có - mẫu 05 đính kèm). - Mẫu kê khai hàng hóa (Mẫu 06a, 06b đính kèm); - Báo cáo kết quả tham gia Hội chợ (mẫu 07 đính kèm); - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đối với sản phẩm trưng bày tại Hội chợ (Có thể sử dụng C/O của hàng hóa đó đối với lần xuất khẩu gần nhất). 8. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp Các doanh nghiệp đăng ký tham gia sẽ được Ban tổ chức đánh giá lựa chọn dựa trên các tiêu chí sau: (1) Thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầy đủ theo các mẫu gửi kèm; (2) Năng lực, tiềm năng xuất khẩu của doanh nghiệp đối với thị trường Trung Quốc và thế giới; (3) Năng lực chuẩn bị tham gia hội chợ (sản phẩm trưng bày, trang trí gian hàng, nhân sự phù hợp, kinh nghiệm tham dự các hội chợ, triển lãm quốc tế tương tự); (4) Các chứng chỉ chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế của doanh nghiệp; (5) Báo cáo kết quả tham gia các kỳ hội chợ trước của doanh nghiệp. Ngoài ra Ban tổ chức sẽ tính đến sự cân đối giữa các ngành hàng tham gia (số lượng doanh nghiệp mỗi ngành hàng). 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia chương trình: - Hoàn thành hồ sơ đăng ký tham gia chương trình và thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và quy định của Ban tổ chức Hội chợ; - Sau khi kết thúc Hội chợ, trong vòng 15 ngày các doanh nghiệp tham dự Hội chợ phải gửi báo cáo kết quả tham dự (theo mẫu 07)về Cục XTTM. - Đối với các doanh nghiệp không được lựa chọn tham gia chương trình, Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu - Cục Xúc tiến thương mại sẽ hoàn trả chi phí “dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ” cho các doanh nghiệp này trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đề nghị hoàn tiền đặt cọc của doanh nghiệp; 10. Thời hạn đăng ký tham gia: Trước ngày 05 tháng8 năm 2022.Do số lượng gian hàng có hạn, Cục Xúc tiến thương mại sẽ xem xét hồ sơ đăng ký và thông báo chính thức tới các doanh nghiệp được lựa chọn tham gia trong thời gian sớm nhất. Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ đăng ký tham gia về: - Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (Cục Xúc tiến thương mại), tầng 5, số 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Điện thoại: 024. 39364792 (máy lẻ 121/122); Liên hệ đăng ký tham dự: anh Nguyễn Đình Thành (DĐ: 0914828229)/ anh Lương Minh Thắng (DĐ: 0966889366); Email: thanhnd@vietrade.gov.vn; thanglm.vietrade@gmail.com./. Liên hệ hỗ trợ dịch vụ Vận chuyển: Nguyễn Duy Phóng - SĐT 0903 415 166 - Email: info@lacco.com.vn - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Thực hiện Chương trình cấp Quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2023, Cục Xúc tiến thương mại (XTTM) tổ chức Hội chợ thương mại Việt – Lào 2023 (VIETLAOEXPO 2023), cụ thể như sau: Nội dung chương trình Hội chợ thương mại Việt – Lào 2023 1. Thời gian (dự kiến):Từ ngày 27 đến ngày 30 tháng 7 năm 2023. 2. Địa điểm:Tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm quốc tế (Lao-Itecc), thủ đô Viêng Chăn, Lào. 3. Quy mô:200 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m), trong đó Khu gian hàng Việt Nam khoảng 120 gian hàng của các doanh nghiệp, đơn vị trưng bày và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ. 4. Mục tiêu:Quảng bá hình ảnh quốc gia, hình ảnh doanh nghiệp, thương hiệu Việt; Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng Việt Nam có thế mạnh và khả năng phát triển thị trường xuất khẩu tại Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan; Tổ chức mạng lưới tiêu thụ hàng hóa tại thị trường Lào; Phát triển các dự án đầu tư tại Lào. 5. Ngành hàng:Nông sản thuỷ sản và thực phẩm chế biến, may mặc - thời trang, điện - điện tử và điện gia dụng, máy và thiết bị công nghiệp, xây dựng và vật liệu xây dựng, đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng, dược phẩm và thiết bị y tế, dịch vụ thương mại, đầu tư ... 6. Đối tượng tham gia:Doanh nghiệp, đơn vị thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành và các tổ chức xúc tiến thương mại (các Trung tâm xúc tiến thương mại tỉnh/ thành phố, Hiệp hội ngành hàng), sau đây gọi tắt là doanh nghiệp. 7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp:Các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh mặt hàng có khả năng cạnh tranh, có năng lực xuất khẩu, sản phẩm có mẫu mã và chất lượng phù hợp với thị trường Lào, nhân sự tham gia đoàn có khả năng nghiệp vụ tham gia Hội chợ quốc tế. 8. Chi phí a) Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chương trình: 100% chi phí gian hàng; 100% chi phí trang trí tổng thể khu trưng bày của doanh nghiệp Việt Nam tại Hội chợ; 100% chi phí liên quan đến thông tin tuyên truyền xuất khẩu, mời khách đến tham quan và giao dịch tại Hội chợ. Lưu ý: căn cứ ngành hàng ưu tiên, mỗi doanh nghiệp tham gia chương trình được hỗ trợ tối đa 04 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m = 9m2). b) Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia chương trình: - 100% các chi phí xuất nhập cảnh, ăn, ở, đi lại...; 100% chi phí liên quan đến hàng hóa như: các loại thuế về hàng hoá khi tham gia Hội chợ, chi phí gửi hàng…; - Chi phí dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ:3.000.000 đồng/ gian hàng(đã bao gồm VAT). Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (HTXK) thuộc Cục XTTM (đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức) sẽ thu chi phí trên của các doanh nghiệp tham gia Hội chợ và xuất hóa đơn tài chính cho doanh nghiệp. - Tài khoản chuyển tiền chi phí dịch vụ tổ chức: + Tên tài khoản: Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu; + Số tài khoản: 0011001510883; + Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Địa chỉ: 31-33 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; + Nội dung chuyển tiền: [Tên doanh nghiệp] chuyển tiền tham dự Hội chợ VIETLAOEXPO 2023. 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia chương trình - Hoàn thành hồ sơ đăng ký tham gia chương trình (theo hướng dẫn), nghĩa vụ về tài chính và thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và quy định của Ban tổ chức Đoàn; - Sau khi kết thúc Hội chợ, trong vòng 15 ngày các doanh nghiệp tham dự Hội chợ phải gửi báo cáo kết quả (theo mẫu) về Cục XTTM; - Đối với các doanh nghiệp không được lựa chọn tham gia chương trình, Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu - Cục Xúc tiến thương mại sẽ hoàn trả chi phí “dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ” cho các doanh nghiệp này trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đề nghị hoàn tiền đặt cọc của doanh nghiệp. 10. Yêu cầu về hồ sơ đăng ký tham gia chương trình - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính, đóng dấu đơn vị); - Đơn đăng ký tham gia(mẫu 01 đính kèm); - Thông tin Giới thiệu Doanh nghiệp(mẫu 02 đính kèm); - Cam kết tham gia chương trình(mẫu 03 đính kèm); Lưu ý: Doanh nghiệp khi đăng ký tham gia, gửi thêm 01 bản mềm Hồ sơ tham dự về địa chỉ: thanglm.vietrade@gmail.com; thanhnd2410@gmail.com (gửi kèm theo 01 ảnh logo doanh nghiệp và 03 ảnh sản phẩm để giới thiệu trên catalogue của Hội chợ). 11. Thời hạn đăng ký tham gia:Trước ngày 06 tháng 7 năm 2023. Do số lượng gian hàng có hạn, Cục XTTM sẽ thông báo chính thức tới các doanh nghiệp sau khi danh sách các doanh nghiệp tham gia được phê duyệt. Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ đăng ký tham gia về: Đơn Vị tư vấn thủ tục hải quan, hỗ trợ vận chuyển: CÔNG TY CP GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LACCO Đ/c ; Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Hotline: +84 906 23 55 99/ Email: info@lacco.com.vn Phụ trách Nguyễn Duy Phóng DD 0903 415 166./. - Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (Cục Xúc tiến thương mại), tầng 5, số 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Điện thoại: 024. 39364792 (máy lẻ 121/122); Người liên hệ: anh Nguyễn Đình Thành (DĐ: 0914828229)/ anh Lương Minh Thắng (DĐ: 0966889366); Email: thanglm.vietrade@vietrade.gov.vn; thanhnd2410@gmail.com./.
Xem thêm
Tháng 8/2022, một công ty Việt Nam đã xuất khẩu sang Algeria 5 container hạt điều qua trung gian là một doanh nghiệp đặt tại Nam Phi và đặt cọc trước 10% giá trị tiền hàng. Tuy nhiên, khi đến cảng cảng Mostaganem (Algeria) thì khách hàng lại không làm được thủ tục hải quan. Đến nay khả năng cao là lô hàng này sẽ bị mất trắng. Thông tin mới nhất của vụ 5 container điều xuất khẩu sang Algeria Liên quan đến vụ việc này, ông Trần Hữu Hậu, Phó Tổng thư ký Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) cho biết, hiện 5 container hạt điều của doanh nghiệp Việt Nam đã bị hải quan cảng Mostaganem, Algeria bán đấu giá và không thể kéo hàng về. Như vậy, Doanh nghiệp có khả năng mất trắng lô hàng với tổng giá trị là 466.900 USD (khoảng 11 tỷ đồng). Tới thời điểm hiện tại, trong số 5 container này có 2 container là người trúng đấu giá đã lấy hàng ra và bán; 3 container còn lại nhờ Vinacas và Thương vụ Việt Nam tại Algeria tác động kịp thời nên tạm thời hải quan Algeria đang niêm phong tại kho. Để khắc phục hậu quả, phía bên doanh nghiệp cũng đang cố gắng làm việc với các cơ quan chức năng Việt Nam và Algeria để yêu cầu giải quyết. Tuy nhiên, khả năng thu hồi được là rất thấp. Tham khảo:Tin vui cho doanh nghiệp trong vụ 100 container hạt điều xuất khẩu sang Italy Cảnh báo lừa đảo khi xuất khẩu nông sản sang thị trường Algeria Chiều 18/4, Hiệp hội Điều Việt Nam (Vinacas) và Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) đồng loạt gửi thông tin cảnh báo đến các doanh nghiệp hội viên sau khi Thương vụ Việt Nam tại Algeria có công điện cảnh báo lừa đảo khi xuất khẩu sang Algeria. Trong công điện gửi các hiệp hội, Thương vụ Việt Nam tại Algeria thông tin chi tiết về vụ việc 5 container điều xuất khẩu sang Algeria bị lừa đảo vào có nguy cơ mất trắng. Mặc dù chủ hàng đã cố gắng dùng các biện pháp khắc phục giải quyết rủi ro những vấn không được phía hải quan nước này chấp nhận. Và cho rằng công ty ATS Food (khách hàng mua hạt điều) đã mất năng lực pháp lý để thực hiện các thủ tục như nhập khẩu, đổi doanh nghiệp nhận hàng thay thế hay tái xuất hàng. Như vậy lô hàng sẽ bị tháo dỡ và đem đi đấu giá để xung quỹ. Để tránh các rủi ro xuất khẩu, Thương vụ Việt Nam tại Algeria khuyến nghị các doanh nghiệp Việt Nam không giao dịch với công ty Eurl ATS Food; đồng thời cần tìm hiểu kỹ khách hàng trước khi giao dịch như đề nghị cung cấp bản sao giấy phép kinh doanh, mã số thuế, hộ chiếu trắng có ảnh của người đại diện hợp pháp công ty và nhờ các cơ quan chức năng thẩm tra; không nên quá tin tưởng vào công ty môi giới dù làm việc lâu năm và cần kiểm tra thông tin đối tác nhập khẩu. Nếu tiến tới giao kết hợp đồng thương mại, cần chọn phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C) không hủy ngang có xác nhận hoặc nhờ thu qua ngân hàng (DP, CAD at sight) yêu cầu khách đặt cọc từ 20% trở lên. Tham khảo:Thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu-Phương thức LC Hy vọng với những thông tin được công ty Lacco cập nhật và cảnh báo trên đây sẽ giúp cho các doanh nghiệp tỉnh táo hơn khi xuất nhập khẩu. Đồng thời cũng cần có những đánh giá cẩn thận, chi tiết để giảm thiểu tối đa rủi ro cho hàng hóa.
Xem thêm
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023 vẫn duy trì với 11 loại hàng hóa. Riêng với nhóm hàng Thép không gỉ thì trong quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì sẽ được bổ sung thêm mặt hàng Ống bằng thép không gỉ có mã HS: 7306.40.20; 7306.40.90; 7306.61.10; 7306.61.90; 7306.69.10; 7306.69.90. Như vậy, kể từ năm 2023, Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ sẽ gồm những mặt hàng sau: Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023 Công bố bổ sung sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm mã HS, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý. Căn cứ theo quyết định số: 2711/QĐ-BKHCN năm 2022 và quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN năm 2023 của Bộ khoa học và công nghệ bao gồm 11 loại hàng hóa với các mã HS cụ thể như sau: STT Tên hàng hóa Tên QCVN Mã HS (theo Thông tư 31/2022/TT- BTC) Tên văn bản áp dụng Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu 1 Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học 1.1 Xăng không chì QCVN 1:2022/BKHCN 2710.12.21 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. - Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa. 2710.12.23 2710.12.24 2710.12.26 1.2 Xăng không chì pha ethanol 2710.12.22 2710.12.25 1.3 Nhiên liệu điêzen (diesel) 2710.19.71 2710.19.72 1.4 Nhiên liệu điêzen (diesel) sinh học (B5) QCVN 1:2022/BKHCN 2710.20.00 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định. - Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa. 1.5 Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) và các hỗn hợp của chúng 3826.00.10 3826.00.21 3826.00.22 3826.00.30 1.6 Etanol nhiên liệu biến tính/không biến tính a) Etanol nhiên liệu không biến tính 2207.10.00 b) Etanol nhiên liệu biến tính 2207.20.11 2207.20.19 2207.20.90 2 Khí dầu mỏ dạng hóa lỏng (LPG) 2.1 Propan QCVN 8:2019/BKHCN QCVN 8:2019/BKHCN 2711.12.00 - Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định. - Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa. 2.2 Butan 2711.13.00 2.3 Loại khác 2711.19.00 3 Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy QCVN 2:2021/BKHCN 6506.10.10 - Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 4 Đồ chơi trẻ em (về an toàn đồ chơi trẻ em) 4.1 Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê QCVN 3:2019/BKHCN 9503.00.10 - Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 4.2 Búp bê có hoặc không có trang phục 9503.00.21 4.3 Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ 9503.00.22 4.4 Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Loại khác 9503.00.29 4.5 Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện của chúng 9503.00.30 4.6 Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành 9503.00.40 4.7 Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic) 9503.00.50 4.8 Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người QCVN 3:2019/BKHCN 9503.00.60 - Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 4.9 Các loại đồ chơi đố trí (puzzles) 9503.00.70 4.10 Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi 9503.00.91 4.11 Dây nhảy 9503.00.92 4.12 Hòn bi 9503.00.93 4.13 Các đồ chơi khác bằng cao su 9503.00.94 4.14 Các loại đồ chơi khác 9503.00.99 5 Thiết bị điện và điện tử (an toàn điện) 5.1 Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(Bình đun nước nóng nhanh) dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm: a) Bình đun nước nóng nhanh (Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời) dùng trong gia dụng QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.10.19 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh) 8516.10.19 5.2 Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng(Bình đun nước nóng có dự trữ) dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm: a) Bình đun nước nóng có dự trữ dùng trong gia dụng QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.10.19 - Thông tư số21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Thiết bị làm nóng lạnh nước có dự trữ (kể cả có bộ phận lọc nước); Máy lọc và làm nóng lạnh nước. Cụ thể: - Máy làm nóng lạnh nước uống 8516.10.19 - Máy lọc và làm nóng lạnh nước uống dùng trong gia đình, công suất lọc không quá 500 lít/giờ 8421.21.11 - Máy làm nóng lạnh nước uống có buồng chứa làm lạnh đồ uống dùng trong gia đình QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8418.69.90 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 5.3 Thiết bị điện dùng để chăm sóc dahoặc tóccho con người hoặc động vật, dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Bao gồm: a) Máy sấy tóc QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4.-2009/BKHCN 8516.31.00 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Lược uốn tóc; Kẹp uốn tóc; Lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời; Thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời được; Thiết bị tạo nếp tóc lâu dài; Máy hấp tóc (sử dụng hơi nước hấp tóc); Máy là tóc 8516.32.00 c) Máy sấy làm khô tay 8516.33.00 5.4 Thiết bị điện dùng để đun chất lỏngdùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V. Bao gồm: a) Nồi cơm điện QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.60.10 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Nồi nấu chậm c) Nồi nấu (luộc) trứng d) Nồi hấp đ) Ấm sắc thuốc e) Bếp đun dạng tấm đun (Chảo điện) g) Nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140 kPa và dung tích danh định không vượt quá 10 lít 8516.60.90 h) Thiết bị pha chè hoặc cà phê QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.71.00 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. i) Ấm đun nước 8516.79.10 k) Các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không quá 10 lít (bao gồm cả phích đun nước, bình đun nước, ca đun nước) l) Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn m) Thiết bị đun sữa n) Thiết bị đun làm sữa chua o) Nồi giặt 8516.79.90 p) Bình thủy điện 8516.10.11 5.5 Quạt điệndùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với quạt điện khác, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W. Bao gồm: 5.5.1 Quạt bàn và quạt dạng hộp QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8414.51.10 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 5.5.2 Quạt có lưới bảo vệ: - Quạt treo tường - Quạt đứng - Quạt thông gió dùng điện một pha - Quạt có ống dẫn dùng điện một pha - Quạt sàn 8414.51.91 5.5.3 Quạt loại khác (không có lưới bảo vệ): - Quạt trần - Quạt đứng - Quạt treo tường - Quạt thông gió dùng điện một pha - Quạt có ống dẫn dùng điện một pha - Quạt sàn - Quạt tháp (dạng hình tháp) - Quạt không cánh (bên ngoài) QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8414.51.99 5.5.4 Loại khác 8414.59.41 8414.59.49 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 5.6 Bàn là điện, bao gồm các loại hàn là sau; a) Bàn là điện không phun hơi nước b) Bàn là điện có phun hơi nước c) Bàn là điện có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng tách rời có dung tích không lớn hơn 5 lít QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.40.90 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 5.7 Lò vi sóng(bao gồm cả lò vi sóng kết hợp nướng): QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. a) Lò vi sóng 8516.50.00 b) Lò vi sóng kết hợp 8516.60.90 5.8 Lò nướng điện, vỉ nướng điện(Dụng cụ nhiệt điện gia dụng) loại di động có khối lượng không quá 18 kg. Bao gồm: a) Bếp đun dạng ấm đun (lò nướng tiếp xúc, vỉ nướng tiếp xúc) b) Thiết bị kiểu vỉ nướng và tương tự (như lò quay thịt) c) Lò liền bếp d) Máy loại bớt nước trong thực phẩm e) Bếp điện g) Lò di động h) Lò nướng raclette i) Lò nướng bức xạ k) Lò quay thịt l) Lò nướng có chuyển động quay QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.60.90 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. m) Lò nướng bánh mỳ n) Lò nướng bánh xốp theo khuôn o) Thiết bị đun nấu có chức năng nướng bánh 8516.72.00 5.9 Dây và cáp điện hạ áp(không bao gồm dày và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V) QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8544.20.21 8544.20.29 8544.49.41 8544.49.42 8544.49.49 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 5.10 Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúngdùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V (bao gồm cả que đun điện) QCVN 4:2009/BKHCN và Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN 8516.10.30 - Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 6 Thiết bị điện và điện tử (tương thích điện từ) 6.1 Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(bao gồm bình đun nước nóng nhanh sử dụng với mục đích tắm rửa, vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh. Không bao gồm các cây nóng lạnh hoặc bình đun nước nóng khác. Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm: a) Dụng cụ điện đun nước nóng tóc thời dùng trong gia đình QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8516.10.11 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh) 8516.10.19 6.2 Máy khoan cầm tayhoạt động bằng động cơ, sử dụng trong gia dụng có công suất đến 1000W (không bao gồm máy gắn liền với động cơ điện hoạt động bằng pin/pin sạc) QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8467.21.00 6.3 Bóng đèn có balat lắp liền(Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng): Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền (SEN) QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8539.31.30 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 6.4 Máy hút bụi có động cơ gắn liền(bao gồm cả máy hút bụi dùng trong thương mại; không áp dụng đối với máy hút bụi chạy bằng pin hoặc pin sạc hoặc sử dụng nguồn điện một chiều khác). Bao gồm: a) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8508.11.00 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, loại khác phù hợp dùng cho mục đích gia dụng 8508.19.10 c) Máy hút bụi có động cơ gắn liền khác 8508.19.90 6.5 Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện; bơm nhiệt dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự có dung tích đến 1000 lít (Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm: a) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích không quá 230 lít QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8418.10.31 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích trên 230 lít 8418.10.32 c) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại có dung tích không quá 350 lít QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8418.10.32 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN d) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại dung tích trên 350 lít 8418.10.32 đ) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, có dung tích không quá 230 lít 8418.21.10 e) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, loại khác (như tủ làm mát, tủ bảo quản) 8418.21.90 g) Tủ lạnh dùng trong gia đình, loại không sử dụng máy nén QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8418.29.00 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. h) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích không quá 200 lít 8418.30.10 i) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích từ 200 lít đến không quá 800 lít 8418.30.90 k) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích không quá 200 lít 8418.40.10 l) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích từ 200 lít đến không quá 900 lít 8418.40.90 m) Loại có kiểu dáng nội thất khác để bảo quản và trưng bày: quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm) 8418.50.19 n) Loại có kiểu dáng nội thất khác: tủ, tủ ngăn và các loại tương tự đề bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm) 8418.50.99 o) Thiết bị làm lạnh đồ uống 8418.69.10 p) Thiết bị cấp nước lạnh (cold water dispenser) 8418.69.30 6.6 Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy chỉ có chức năng sấy khô hoặc máy giặt có chức năng sấy khô (không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm: a) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8450.11.10 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt 8450.11.90 c) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt 8450.12.10 d) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt 8450.12.90 e) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt 8450.19.11 g) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt 8450.19.19 6.7 Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt, sử dụng trong gia dụng và các mục đích tương tự (có giới hạn dòng điện không quá 25A; không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm: a) Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt), công suất làm mát không quá 26,38 kW QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 8415.10.20 8415.10.30 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Điều hòa không khí loại kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều) khác, công suất làm mát không quá 21,10 kw 9:2012/BKHCN 8415.81.97 c) Điều hòa không khí loại có kèm theo bộ phận làm lạnh, công suất làm mát không quá 26,38 kW 8415.82.91 6.8 Các sản phẩm, hàng hóa khác(được quy định tại Phụ lục của Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN). Bao gồm: a) Máy sấy tóc QCVN 9:2012/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN 8516.31.00 - Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. b) Máy xay thịt 8509.40.00 c) Máy xay sinh tố d) Máy ép trái cây 8509.40.00 e) Máy đánh trứng g) Bếp điện (bao gồm bếp điện từ) 8516.60.90 h) Lò vi sóng 8516.50.00 i) Lò vi sóng kết hợp 8516.60.90 7 Thép làm cốt bê tông 7.1 Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng QCVN 7:2019/BKHCN 7213.91.20 7213.99.20 - Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 7.2 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán 7214.20.31 7214.20.41 7214.20.51 7214.20.61 7.3 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác 7215.50.91 7215.90.10 7.4 Dây của sắt hoặc thép không hợp kim 7217.10.22 7217.10.33 7.5 Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện 7312.10.91 8 Thép các loại(bao gồm các loại thép thuộc Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN). Bao gồm: 8.1 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7207.1 1.00 7207.12.90 7207.19.00 7207.20.92 7207.20.99 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.2 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7209.15.00 7209.16.10 7209.16.90 7209.25.00 7209.26.10 7209.26.90 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.3 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7210.11.90 7210.12.90 7210.20.10 7210.20.90 7210.30.11 7210.30.12 7210.30.19 7210.30.91 7210.30.99 7210.41.11 7210.41.19 7210.41.91 7210.41.99 7210.49.11 7210.49.14 7210.49.15 7210.49.16 7210.49.17 7210.49.18 7210.49.19 7210.49.91 7210.49.99 7210.50.00 7210.61.11 7210.61.12 7210.61.19 7210.61.91 7210.61.99 7210.70.12 7210.70.13 7210.90.10 7210.90.90 8.4 Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng Các tiêu chuẩn Công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7212.10.11 7212.10.14 7212.10.19 7212.10.94 7212.10.99 7212.20.10 7212.20.20 7212.20.90 7212.30.11 7212.30.12 7212.30.13 7212.30.14 7212.30.19 7212.40.11 7212.40.12 7212.40.13 7212.40.14 7212.40.19 7212.40.91 7212.40.99 7212.50.14 7212.50.19 7212.50.23 7212.50.24 7212.50.29 7212.50.93 7212.50.94 7212.50.99 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.5 Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7213.10.10 7213.10.90 7213.91.10 7213.91.30 7213.91.90 7213.99.10 7213.99.90 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.6 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7214.10.11 7214.10.19 7214.10.21 7214.10.29 7214.20.39 7214.20.49 7214.20.59 7214.20.69 7214.30.10 7214.30.90 7214.91.19 7214.91.20 7214.99.11 7214.99.19 7214.99.91 7214.99.93 7214.99.99 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.7 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7216.21.10 7216.21.90 7216.40.10 7216.40.90 7216.61.00 7216.69.00 7216.91.10 7216.91.90 7216.99.00 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.8 Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7225.50.90 7225.91.90 7225.92.20 7225.92.90 7225.99.90 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.9 Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7226.91.90 7226.92.90 7226.99.19 7226.99.11 7226.99.91 7226.99.99 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.10 Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7227.90.10 7227.90.90 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 8.11 Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN 7228.30.10 7228.30.90 7228.40.10 7228.50.10 7228.60.10 7228.70.10 7228.70.90 - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN - Thông tư số 18/2017/TT-BCT - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 9 Dầu nhờn động cơ đốt trong QCVN 14:2018/BKHCN và Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN 2710.19.46 - Thông tư số 10/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa. 10 Sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED 10.1 Bóng đèn di-ốt phát quang (LED)/Đèn di-ốt phát sáng (LED). Bao gồm: - Bóng đèn LED có ba- lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V; - Đèn điện LED thông dụng cố định; Đèn điện LED thông dụng di động; Bóng đèn LED loại khác - Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng. QCVN 19:2019/BKHCN 8539.52.10 8539.52.90 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 10.2 Đèn rọi sử dụng công nghệ LED thông dụng cố định QCVN 19:2019/BKHCN 9405.11.91 9405.11.99 9405.41.10 9405.41.20 9405.41.30 9405.41.40 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN - Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 10.3 Đèn điện LED thông dụng di động (đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện sử dụng công nghệ LED. Trừ đèn cho phòng mổ) QCVN 19:2019/BKHCN 9405.21.90 11 Thép không gỉ 11.1 Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7219.11.00 7219.12.00 7219.13.00 7219.14.00 7219.21.00 7219.22.00 7219.23.00 7219.24.00 7219.31.00 7219.32.00 7219.33.00 7219.34.00 7219.35.00 7219.90.00 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 11.2 Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7220.11.10 7220.11.90 7220.12.10 7220.12.90 7220.20.10 7220.20.90 7220.90.10 7220.90.90 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 11.3 Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7221.00.00 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 11.4 Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7222.11.00 7222.19.00 7222.20.10 7222.20.90 7222.30.10 7222.30.90 7222.40.10 7222.40.90 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN - Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. 11.5 Dây thép không gỉ QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7223.00.10 7223.00. 90 11.6 Ống bằng thép không gỉ QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN 7306.40.20 7306.40.90 7306.61.10 7306.61.90 7306.69.10 7306.69.90 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN - Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN Tất cả các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KH&CN trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đều đã được ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các biện pháp quản lý. Hầu hết hàng hóa thuộc quyết định này được kiểm tra chất lượng sau thông quan (hậu kiểm). Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng cho hải quan là được thông qua tờ khai, việc thực hiện kiểm tra chất lượng sẽ do chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý, doanh nghiệp không phải nộp giấy xác nhận hàng đạt chất lượng nhập khẩu như trước đây nữa. Mọi thông tin cần tư vấn về thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa thuộc nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023, hãy liên hệ với công ty Lacco để được hỗ trợ nhanh. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hồ Chí Minh

102 A-B-C Cống Quỳnh, Phường Bến Thành, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hải Phòng

Phòng C301, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Phường Đông Hải, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam

Nội Bài

Tầng 2 Phòng 206, Tòa nhà Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Xã Nội Bài, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Bắc Giang

Tổ dân phố Hùng Lãm 1, Phường Bích Động, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789