Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Ngày 22/5/2023, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Theo đó, các sản phẩm phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm 5 loại: Phế liệu sắt, thép, gang; Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic); Phế liệu giấy; Phế liệu thủy tinh và Phế liệu kim loại màu.
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023
TT |
Tên phế liệu |
Mã HS |
||
1 |
Phế liệu sắt, thép, gang |
|
|
|
1.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc |
7204 |
10 |
00 |
1.2 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ |
7204 |
21 |
00 |
1.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác |
7204 |
29 |
00 |
1.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
1.5 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
1.6 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác |
7204 |
49 |
00 |
2 |
Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) |
|
|
|
2.1 |
Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
2.2 |
Từ các polyme từ etylen: Loại khác |
3915 |
10 |
90 |
2.3 |
Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) |
3915 |
20 |
90 |
2.4 |
Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác |
3915 |
30 |
90 |
2.5 |
Từ plastic khác: |
|
|
|
Từ poly (etylene terephthalate) (PET) |
3915 |
90 |
10 |
|
Từ polypropylene (PP) |
3915 |
90 |
20 |
|
Từ polycarbonate (PC) |
3915 |
90 |
30 |
|
Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng |
3915 |
90 |
90 |
|
3 |
Phế liệu giấy |
|
|
|
3.1 |
Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
3.2 |
Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
3.3 |
Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
4 |
Phế liệu thủy tinh |
|
|
|
4.1 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 |
7001 |
00 |
00 |
5 |
Phế liệu kim loại màu |
|
|
|
5.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của đồng |
7404 |
00 |
00 |
5.2 |
Phê liệu và mảnh vụn của niken |
7503 |
00 |
00 |
5.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của nhôm |
7602 |
00 |
00 |
5.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của kẽm |
7902 |
00 |
00 |
5.5 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc |
8002 |
00 |
00 |
5.6 |
Phế liệu và mảnh vụn của mangan |
8111 |
00 |
10 |
Ghi chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Tham khảo: Dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trong khu công nghiệp uy tín
Điều khoản chuyển tiếp khi thực hiện Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.
Tham khảo: Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%?
Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023
- Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023.
Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
- Các loại phế liệu được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo Quyết định Số: 13/2023/QĐ-TTg, cần hỗ trợ, tư vấn về thủ tục hải quan, vận chuyển,... hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được các chuyên viên tư vấn hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Đảm bảo lô hàng được vận chuyển thuận lợi, phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn