Preloader Close
Vận tải container là phương thức vận tải khá quan trọng trong hoạt động vận chuyển hàng hóa nội địa và rất phổ biến trên thế giới. Vận chuyển container cũng khá đa dạng về hình thức, quy trình và các loại hàng hóa cần thực hiện theo đúng quy định. Trong nội dung bài viết dưới đây, LACCO sẽ chia sẻ chi tiết về quy trình, hình thức và giá cước vận tải container. 1. Vận tải container là gì? Ưu điểm của vận tải container - Vận tải container là gì? Vận tải container là hoạt động chuyên chở hàng hóa trên các container tới địa điểm nhận hàng hoặc khu vực bốc xếp tùy theo yêu cầu giao nhận. Như vậy, những hàng hóa vận tải Container thường là mặt hàng có kích thước lớn hơn, hoặc ghép nhiều kiện hàng lại. Riêng với vận tải Container, người gửi hàng có trách nhiệm đóng hàng, còn người nhận sẽ dỡ hàng khỏi Container. Đóng Container thường là các loại hàng hóa đồng nhất, đủ đóng thì hiệu quả kinh tế cao nhất. Container có kích thước được xác định bởi International Organization for Standardization (ISO). Container có nhiều loại, nhưng Container tiêu chuẩn có kích thước như sau: - Chiều rộng 8 feet (khoảng 2,4 m) - Chiều cao 8 feet 6 inches cao (khoảng 2,6 m) - Chiều dài 20 feet (khoảng 6m) – 40 feet (khoảng 12m). Tham khảo: Kích thước container tiêu chuẩn 10, 20, 40, 45, 50 feet Với những đặc điểm riêng biệt của hình thức vận tải bằng container đòi hỏi rất nhiều nhân lực tham gia. Ngoài hãng tàu, cảng, công ty cho thuê container, còn những công ty trung gian rất quan trọng làm giao nhận (freight forwarder) hay chủ tàu không tàu (NVOCC). Ưu điểm của vận tải container Vận tải container có rất nhiều ưu điểm và lợi ích, đối với chủ lô hàng và người giao nhận hàng. Đây cũng là lý do vận tải container nội địa và quốc tế luôn là sự lựa chọn hàng đầu. Cụ thể các ưu điểm lợi ích của hình thức vận chuyển hàng hóa bằng container: - Giảm thiểu chi phí vận chuyển Vận chuyển hàng bằng container thường áp dụng đối với những lô hàng vận chuyển với số lượng và khối lượng lớn, phải sử dụng nguyên xe. Nhưng đơn hàng này thường có mức giá rẻ hơn so với hình thức vận chuyển nhỏ lẻ hoặc ghép đơn hàng. Đồng thời, đối với những lô hàng vận chuyển container còn có thể giảm được chi phí bảo hiểm và đóng gói hàng hóa. Do container là thiết bị chứa hàng hóa có độ an toàn cao. - Đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển Các thùng container được thiết kế với chất liệu thép chắc chắn, do đó có thể tăng cường đường mức độ an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Container có 4 góc kín và chỉ để một cửa ra vào, khi vận chuyển các container sẽ được công ty vận tải niêm phong để bảo vệ hàng hóa tránh bị nhiễm bẩn, mất cắp, hư hỏng do tác động của môi trường bên ngoài. Bên cạnh đó, dịch vụ vận tải container còn là hình thức dành cho các khách hàng vận tải hàng hóa riêng cá nhân, không sử dụng chung phương tiên với người gửi khác. Vì vậy container hàng của người gửi được độc lập, không bị ghép với các đơn hàng khác, đến quá trình vận chuyển có thể xuyên suốt cả quá trình từ điểm xếp hàng đến điểm giao nhận. Mỗi container đều được vận chuyển bằng phương tiện vận tải container chuyên biệt là các xe đầu kéo container, các xe này vận chuyển tối đa được 2 container loại nhỏ hoặc một container loại lớn trong tuyến vận tải. - Vận tải container giúp linh động về thời gian vận chuyển Với những hình thức vận chuyển hàng hóa ghép chung hiện nay, đơn vị vận tải thường có thời gian giao hàng giãn cách cho những tuyến di chuyển liên tỉnh sau khi đã gom đủ lượng hàng cho một tuyến vận chuyển. Do đó, đôi khi thời gian giao hàng cho người nhận sẽ không tương ứng với thời gian người gửi muốn vận chuyển, dẫn đến chậm trễ so với kế hoạch hàng hóa của khách hàng. 2. Các hình thức bằng container Hiện nay, hình thức vận tải bằng container đang được áp dụng với hình thức vận tải nội địa và vận tải quốc tế. Theo đó, các đơn vị vận chuyển có thể áp dụng 4 hình thức phổ biến nhất bao gồm: + Vận chuyển container bằng đường biển (sử dụng tàu thuyền trên biển). + Vận chuyển container đường bộ qua các đầu máy kéo. + Vận tải container bằng máy bay. + Vận tải container bằng đường sắt. Bên cạnh đó, với xu hướng vận tải container hiện nay đang phát triển nhanh chóng với các hình thức vận chuyển đa dạng với 7 loại hàng hóa được phép vận chuyển bằng container như: - Container nhiệt: phù hợp với những mặt hàng dễ bị hư hỏng trước tác động của nhiệt độ và thời tiết - Container bách hóa: có kết cấu 1 cửa duy nhất, thích hợp với mặt hàng đồ khô. - Container đặc thù: dành riêng cho các mặt hàng đặc biệt xe máy, ô tô… - Container mặt bằng: chuyên dùng vận chuyển các máy móc lớn hay các nguyên liệu sắt thép… - Container hàng rời: Với thiết kế có nắp mở bên trên và một cửa ra bên hông nên khi vận chuyển sẽ chuyển hàng vào cửa trên và lấy hàng qua bên hông. - Container hở mái: chuyên dùng chở máy móc, thiết bị điện tử - Container bồn: chuyên dùng cho các mặt hàng rượu hay các chất hoá học… 3. Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng Container Quy trình vận chuyển container hiện nay được áp dụng chung cho các hình thức vận chuyển hàng hóa bằng container gồm 5 bước: Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng, báo giá chính xác chi phí rồi ký kết hợp đồng vận chuyển Bước 2. Lấy hàng trực tiếp từ kho của khách hàng và di chuyển đến kho của đơn vị vận tải. Bước 3. Thực hiện các thủ tục, giấy tờ cần thiết, sau đó sắp xếp các thùng container chứa hàng lên tàu/máy bay/xe và bắt đầu vận chuyển. Bước 4. Khi hàng đến nơi, bốc dỡ hàng xuống kiểm tra tình trạng hàng. Bước 5: Giao hàng đến kho hoặc địa điểm nhận hàng, lúc này người nhận hàng sẽ kí kết đã nhận hàng nguyên vẹn. Bạn nên biết: Cách tra cứu container online chính xác, dễ dàng 4. Các loại hàng hóa CẤM vận chuyển bằng container Vận tải quốc tế và nội địa bằng container yêu cầu một số các mặt hàng cấm sau: - Vận chuyển ô tô, xe máy và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ (Một số mặt hàng khu công nghiệp theo quy định) - Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, hóa chất ma túy, hóa chất động hại, thuốc nhập lậu - Thực vật, động vật quý hiếm cần được bảo tồn - Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc vượt quá giới hạn cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người - Giống cây trồng không gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái. Những mặt hàng không nên vận chuyển bằng container: Bên cạnh những loại hàng hóa bị cấm vận chuyển bằng container, chủ hàng cũng cần chú ý một số dòng sản phẩm nên hạn chế hoặc không nên vận chuyển bằng hình thức này để đảm bảo an toàn và chất lượng cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển: + Những mặt hàng có giá trị lớn, cần vận chuyển nhanh chẳng hạn như: đồ trang sức, hoa tươi. + Những mặt hàng quá ít hoặc có khối lượng lớn (vài chục nghìn tấn trở lên) như gạo, quặng, vôi, phân bón. + Những loại hàng cần vận chuyển bằng loại tàu chuyên dụng: dầu thô, khí hóa lỏng, ô tô … 5. Giá cước vận tải container Giá cước vận tải container đường biển Chi phí vận tải container đường biển sẽ được tính theo khối lượng hàng và tuyến đường chạy. Do đó, rất khó để đưa ra được mức giá cụ thể, các doanh nghiệp có thể ước chừng được bảng giá vận chuyển mà công ty vận tải đưa ra ở trong khoảng giá phù hợp: – Trọng lượng thực của lô hàng (được cân – đơn vị tính KGS) – Thể tích thực lô hàng tính theo công thức là chiều dài x rộng x cao = số mét khối – 1 tấn < 3 CBM: Hàng nặng được áp dụng theo bảng giá KGS – 1 tấn >= 3 CBM: Hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM Lưu ý: Những mặt hàng không được vận chuyển như hàng hóa dễ hư hỏng, mặt hàng cấm theo quy định nhà nước như hàng quốc cấm, chất gây nổ,… Giấy tờ vi phạm quy định nhà nước và thuốc tây – mỹ phẩm cần có những điều kiện thỏa thuận trước khi gửi. Giá cước vận tải container đường bộ Thông thường, muốn lên được bảng giá cước vận chuyển hàng hóa khu công nghiệp và các loại hàng hóa khác bằng container,... đường bộ, doanh nghiệp hay các bên dịch vụ vận chuyển hàng hóa cần căn cứ vào các yếu tố như: - Loại hàng hóa cần vận chuyển: hàng hóa cần chuyển là gì. - Số kiện (thùng, cây): bao nhiêu thùng, bao nhiêu kiện. - Trọng lượng hàng hóa: cân nặng từng thùng, từng kiện. - Kích thước hàng hóa: chiều dài x rộng x cao. - Yêu cầu loại xe: loại xe 1 tấn, 5 tấn, 5 tấn, 16 tấn, 24 tấn, xe cont, xe đầu kéo…. - Địa chỉ lấy hàng: Nơi gửi hàng. - Địa chỉ giao hàng: Nơi nhận hàng. - Thời gian yêu cầu: Hàng vận chuyển trong bao lâu. Tham khảo: Kích thước container tiêu chuẩn 10, 20, 40, 45, 50 feet Bên cạnh đó, còn các loại chi phí chứng từ, bảo hiểm,... và các loại phụ phí khác theo yêu cầu của các bên cảng,... Dựa vào những thông số này, doanh nghiệp có thể tự tính được khoảng phí vận chuyển container cần thanh toán. Tuy nhiên, để nhận biết được chính xác cước phí vận tải container đường biển và vận tải container đường bộ, doanh nghiệp nên liên hệ đến các đơn vị logistics, forwarder uy tín để được báo giá chính xác, đồng thời đưa các phương án vận chuyển tối ưu chi phí và hiệu quả nhất. Để tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về dịch vụ chuyển hàng hóa bằng container và các dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và nội địa khác, các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ nhanh chóng tư vấn cụ thể với từng loại hàng hóa vận chuyển theo đúng quy định của pháp luật. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Vận chuyển hàng hóa đến các tỉnh thành trong nước hay vận tải nội địa được xem là nhu cầu vận chuyển cơ bản của các đơn vị kinh doanh trong nước. Cụ thể vận tải nội địa là gì? Quy trình vận tải đường biển nội địa như nào và cước phí có cao không? Tất cả những thông tin cơ bản nhất về vận tải hàng nội địa sẽ được LACCO chia sẻ trong bài viết dưới đây. 1. Vận tải nội địa là gì? Vận tải biển nội địa là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển mà điểm nhận và điểm trả hàng hóa, hành khách, hành lý thuộc vùng biển, lãnh thổ Việt Nam. Vận chuyển nội địa bao gồm nhiều hình thức khác nhau như: Vận tải nội địa đường biển, vận tải hàng không nội địa, vận chuyển nội bộ đường sắt và vận tải nội địa bằng đường bộ cũng là hình thức vận tải phổ biến nhất hiện nay. Tùy thuộc vào nhu cầu, thời gian và loại hàng hóa vận chuyển mà cá nhân và các doanh nghiệp sẽ lựa chọn các hình thức, phương tiện vận chuyển hàng hóa nội địa phù hợp. 2. Các phương thức vận chuyển hàng hóa nội địa Các loại vận tải nội địa hay các phương thức vận chuyển hàng hóa nội địa khá đa dạng bao gồm các hình thức vận chuyển đường bộ/Vận chuyển bằng xe tải đường dài, đường hàng không, đường biển/thủy và vận tải đường sắt. - Vận tải hàng nội địa bằng đường bộ Phương tiện vận chuyển hàng hóa nội địa bằng đường bộ chủ yếu là các loại xe tải đường dài, xe thùng hoặc xe bồn hay container. + Ưu điểm: Thời gian vận chuyển nhanh chóng, chủ động linh hoạt trong các tình huống Số lượng/khối lượng vận chuyển lớn Có thể đa dạng các loại hàng hóa vận chuyển + Nhược điểm: Chi phí vận chuyển nội địa bằng hình thức đường bộ khá cao. Đặc biệt, để giảm tải cho đường bộ, Bộ Giao Thông kiểm soát chặt chẽ tải trọng vận chuyển nên cước vận tải nội địa bằng đường bộ tăng lên. - Vận chuyển hàng nội địa bằng đường sắt Đây là hình thức vận chuyển bằng tàu hỏa, hiện đang rất được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Tuy nhiên, để vận chuyển theo hình thức này, hàng hóa phải được tập kết tại ga tàu để chuyển hàng lên tàu theo đúng thời gian hẹn. + Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí vận chuyển hơn so với quá trình chuyển hàng ra cảng rồi xếp lên tàu Thời gian vận chuyển nhanh, chính xác Hạn chế tối đa rủi ro hàng hóa trong quá trình vận chuyển và ảnh hưởng từ các vấn đề thiên tai. + Nhược điểm: Một số loại hàng hóa bị hạn chế, thông thường là hàng hóa khô, quặng – khoáng sản … Cố định thời gian và quá trình chuyên chở và địa điểm nhận hàng Chỉ áp dụng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn, khó khăn trong việc ghép hàng vì tàu chỉ dừng tài các ga trong thời gian cố định nên việc xếp dỡ hàng có nhiều điểm hạn chế. - Vận tải nội địa đường biển Hình thức vận tải hàng hóa đường thủy nội địa hay vận tải bằng đường biển được áp dụng đối với các loại hàng hóa vận chuyển đến khu vực bến cảng tại các khu vực ven biển. + Ưu điểm: Tiết kiệm, khả năng vận chuyển linh hoạt đối với các loại hàng hóa có khối lượng lớn, cồng kềnh, hạng nặng. (Hàng hóa tải, quá trọng). Cước vận tải đường thủy nội địa cũng khá hợp lý và được nhiều đơn vị phân phối hàng hóa yên tâm lựa chọn. + Nhược điểm - Thời gian vận chuyển khá lâu do tốc độ vận chuyển chậm, phải dừng lại ở các bến bãi. - Hàng hóa chỉ cập cảng tại những địa điểm có cảng nên hàng hóa cần được vận chuyển ra cảng tập kết. Sau đó kết hợp với hình thức vận tải đường tải đường bộ để chuyển hàng đến điểm kho hàng của đơn vị nhận hàng hóa. - Mang tính chuyên tuyến hàng hóa Vận chuyển hàng nội địa đường hàng không Đây là phương thức vận chuyển bằng phương tiện máy bay chở hàng hoặc phân thân của máy bay chở khách. Ưu điểm: Thời gian vận chuyển nhanh, tốc độ linh hoạt. Nhược điểm: - Cước phí vận chuyển của hình thức vận tải nội địa bằng đường hàng không khá cao - Không vận chuyển được các loại hàng hóa có khối lượng lớn, cồng kềnh - Thích hợp vận chuyển các loại hàng hóa có giá trị, hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường gấp 3. Quy trình vận tải đường biển nội địa Quy trình vận tải đường biển nội địa được thực hiện theo quy trình 4 bước cơ bản: Bước 1: Đơn vị vận chuyển/công ty cung cấp dịch vụ logistics cho xe tải / xe container đến kho của người xuất khẩu (người bán) để lấy hàng. Sau khi hàng đóng xong,tiến hành niêm chì và hai bên ký nhận biên bản giao nhận hàng. Bước 2: Đơn vị vận chuyển/ công ty cung cấp dịch vụ logistics tiến hành đặt lịch tàu qua các hãng tàu cho lô hàng vận chuyển đường biển nội địa. Lịch tàu chạy và giá cước sẽ được đơn vị vận chuyển thông báo và xác nhận với khách hàng cũng như thời gian vận chuyển để khách hàng cân đối chi phí và thời gian tốt nhất. Bước 3: Đơn vị vận chuyển/ công ty cung cấp dịch vụ logistics xuất vận đơn (B/L) để làm giấy chứng nhận sở hữu hàng. Làm điện giao hàng (telex release).Vận đơn thông thường gồm 1 bản copy để làm chứng từ sở hữu hàng hóa. Bước 4: Khi hàng đến cảng nhập khẩu (Port of delivery), đơn vị vận chuyển liên hệ hãng tàu tiến hành làm thủ tục lấy hàng và thông báo kế hoạch giao hàng cho khách (người mua). Cập nhật thông tin hàng đã giao đến kho người mua cho người bán nắm tình hình và tiến hành làm thanh toán cước vận chuyển cho lô hàng. Để thực hiện Quy trình vận tải đường biển nội địa, các doanh nghiệp nên tìm đến các công ty vận chuyển hàng hóa nội địa uy tín để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện để nhanh chóng hoàn thiện thủ tục xuất/ nhập hàng. Đặc biệt, các công ty Forwarder còn hỗ trợ tư vấn các giải pháp vận chuyển hàng hóa giúp tối ưu chi phí và hiệu quả có các loại hàng hóa. [LINK] 4. Cước vận tải đường thủy nội địa Cước vận tải đường thủy nội địa hay cước vận tải hàng hóa nội địa bằng mọi phương thức là chi phí vận chuyển từ nơi xuất hàng đến địa chỉ giao hàng. Giá cước bao gồm tổng hợp các chi phí tính trên khoảng cách giao nhận, số lượng, trọng lượng, khối lượng hàng vận chuyển hoặc được tính dựa vào khoảng cách giao nhận trên một container. Hiện nay, có rất nhiều cách tính giá cước vận chuyển đường biển. Do đó, để tính được chi phí chính xác thì các doanh nghiệp có hàng xuất khẩu tốt nhất hãy liên hệ trực tiếp với các Công ty vận chuyển nội địa uy tín [LINK LACCO] để nắm được chi phí chi tiết.
Chia sẻ bài viết
Cục Hải quan TPHCM vừa hướng dẫn doanh nghiệp về gia hạn thời hạn khai bổ sung và nộp bản chính Chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Giải đáp vướng mắc của doanh nghiệpkhoản 2, Điều 7a Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Phúc đáp công văn số 17/2021/VNFLOUR ngày 16/6/2021của Công ty TNHH VNFLOUR (Công ty TNHH TM XNK Nông Sản Xanh) về việc đề nghị hỗ trợ gia hạn thời hạn khai bổ sung và nộp bản chính Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) phục vụ cho thủ tục hoàn thuế nhập khẩu, Cục Hải quan TPHCM cho biết, theo yêu cầu của doanh nghiệp tại các công văn, Cục Hải quan TPHCM đã có văn bản hướng dẫn cụ thể cho doanh nghiệp. Về vướng mắc của doanh nghiệp, khoản 2, Điều 7a Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 5/9/2019 quy định: Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP, trường hợp chưa kê khai để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt tại thời điểm làm thủ tục hải quan nhập khẩu, người khai hải quan có trách nhiệm: - Khai rõ xuất xứ hàng hóa và khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan. - Khai bổ sung và nộp 1 bản chính chứng từ chứng nhận xuất xứ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Đối với các tờ khai hải quan đã đăng ký từ ngày 14/1/2019 đến trước ngày Thông tư 62/2019/TT-BTC có hiệu lực (21/10/2019) được áp dụng các quy định về xuất xứ, thuế suất theo Hiệp định CPTPP, Nghị định số 57/2019/NĐ- CP ngày 26/6/2019 của Chính phủ ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019-2022 và Điều 7a Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 5/9/2019, trừ điều kiện phải khai số tham chiếu, ngày cấp hoặc khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Người khai hải quan có số tiền thuế nộp thừa gửi văn bản đề nghị cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được xử lý theo quy định. Bên cạnh đó, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Tổng cục Hải quan tại cuộc họp trực tuyến ngày 4/3/2021 về việc nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ CPTPP quá thời hạn quy định của doanh nghiệp Cục Hải quan TPHCM đã chỉ đạo các chi cục hải quan trực thuộc tiến hành kiểm tra, rà soát và tổng hợp các thông tin có liên quan đến 14 tờ khai của doanh nghiệp. Đồng thời, căn cứ giải trình của doanh nghiệp cung cấp bổ sung cho Cục Hải quan TPHCM vào ngày 8/3/2021 thể hiện, nhân viên phụ trách hồ sơ của doanh nghiệp qua đời vào ngày 19/3/2020 nên việc nộp bổ sung hồ sơ của doanh nghiệp bị chậm trễ. Cục Hải quan TPHCM nhận thấy toàn bộ 14 chứng từ chứng nhận xuất xứ liên quan đến các lô hàng của doanh nghiệp đều được cấp trước ngày đăng ký tờ khai hải quan và trước thời điểm doanh nghiệp nộp bổ sung cho cơ quan Hải quan từ 14 đến 24 tháng. Bên cạnh đó, các lý do doanh nghiệp giải trình về việc không nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ đúng thời hạn quy định đều là lý do chủ quan liên quan đến công tác quản trị của doanh nghiệp. Cục Hải quan TPHCM đã tiếp nhận và xử lý hồ sơ liên quan đến chứng nhận xuất xứ của doanh nghiệp đúng quy định. Tuy nhiên, việc xem xét giải quyết vụ việc theo đề nghị của doanh nghiệp vượt thẩm quyền xử lý của Cục Hải quan TPHCM. Cục Hải quan TPHCM đã báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) để giải quyết cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. Nguồn: Hải quan
Chia sẻ bài viết
Căn cứ vào tình hình thực tế của các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu và diễn biến phức tạp của Covid-19,Ngày 25/6, HĐND TP.HCM khóa X nhiệm kỳ 2021-2026 đã có nghị quyết thông qua việc lùi thời gian thu phí cảng biển TP đến ngày 1/10 (thay vì 1/7 theo kế hoạch). Căn cứ thực trạng doanh nghiệp và tình hình thị trường Ngày 25/6, HĐND TP.HCM khóa X nhiệm kỳ 2021-2026 đã có nghị quyết thông qua việc lùi thời gian thu phí cảng biển TP đến ngày 1/10 (thay vì 1/7 theo kế hoạch).Trước đó, UBND TP.HCM trình HĐND xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh thời gian thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn TP. Theo UBND TP, hiện nay tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh phải tạm ngừng, đời sống người lao động và người có thu nhập thấp gặp nhiều khó khăn. TP.HCM cũng đang thực hiện giãn cách xã hội để phòng chống dịch… Quyết định lùi thời gian thu phí cảng biển đến ngày 1/10 UBND TP cho rằng từ ngày 1/10 là thời điểm mà TP có thể đã kiểm soát được dịch Covid-19. Lúc này, việc tiêm vaccine phòng Covid-19 đã được triển khai rộng rãi trong cộng đồng và các doanh nghiệp đã có thời gian phục hồi hoạt động. Việc điều chỉnh thời gian thu phí tạo được sự đồng thuận trong xã hội, góp phần hỗ trợ sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn. Mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu, cảng biển trên địa bàn thành phố áp dụng đối với các lô hàng xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, chuyển khẩu tại tất cả cảng biển ở TP.HCM. Nguồn thu từ phí cảng biển sẽ được đầu tư cho hạ tầng giao thông đường bộ và nạo vét luồng lạch, mở rộng cảng. Nguồn: Hải Quan
Chia sẻ bài viết
Do vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa nắm rõ Quyết định 1357/QĐ-TCHQ Liên quan đến việc sử dụng Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu. Tổng cục Hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan hướng dẫn hải quan địa phương và doanh nghiệp thực hiện đã hỗ trợ làm rõ một số vấn đề vướng mắc. Làm rõ vướng mắc về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu Cụ thể, trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bản trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất) thì sử dụng mã loại hình A41. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa dùng để làm hàng mẫu, trưng bày quảng bá, giới thiệu sản phẩm tại cửa hàng bán lẻ, hàng mẫu kiểm tra chất lượng thì sử dụng mã loại hình H11. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước thì sử dụng mã loại hình B11. Trường hợp doanh nghiệp xuất trả hàng hóa đã nhập khẩu bị lỗi (hàng hóa chưa qua quá trình gia công, chế biến, sản xuất, sử dụng tại Việt Nam) ra nước ngoài thì sử dụng mã loại hình B13. Về mã loại hình A12- Nhập kinh doanh sản xuất, theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. Theo quy định tại khoản 21, khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 thì tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên thì tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là doanh nghiệp Việt Nam. Do đó, trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư) sử dụng mã loại hình A12- Nhập kinh doanh sản xuất. Về mã loại hình E21- Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ các nguồn: nhập khẩu từ nước ngoài của bên đặt gia công; nhập khẩu theo chỉ định của bên đặt gia công; tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với bên đặt gia công. Như vậy, trường hợp bên nhận gia công nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ doanh nghiệp khác tại Việt Nam để gia công theo chỉ định của bên đặt gia công (nhập gia công tại chỗ) hoặc trường hợp bên nhận gia công nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ doanh nghiệp khác ở nước ngoài theo chỉ định của bên đặt gia công thì sử dụng mã loại hình E21. Về mã loại hình E52- Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công. Như vậy, trường hợp bên nhận gia công xuất sản phẩm gia công cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công (xuất gia công tại chỗ) hoặc trường hợp chuyển tiếp sản phẩm gia công theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP hoặc trường hợp bên nhận gia công xuất sản phẩm gia công cho doanh nghiệp khác ở nước ngoài theo chỉ định của bên đặt gia công thì sử dụng mã loại hình E52. Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu hàng hóa từ kho ngoại quan sử dụng mã loại hình E15- Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa. Về trường hợp doanh nghiệp đã sử dụng mã loại hình A31 để nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhằm mục đích sửa chữa, tái chế theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL thì khi xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp sử dụng mã loại hình B13- Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu. Trường hợp kể từ ngày 1/6/2021, khi nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu để sửa chữa, tái chế theo mã loại hình G13- Tạm nhập miễn thuế tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ thì khi xuất khẩu hàng hóa đã sửa chữa, tái chế doanh nghiệp sử dụng mã loại hình G23- Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế. Nguồn: Hải quan Online
Chia sẻ bài viết
Trong thời kỳ khoa học kỹ thuật phát triển, vận tải đường hàng không đã trở thành phương thức vận tải quốc tế và nội địa rất thông dụng. Với phương tiện vận chuyển bằng máy bay nên quy trình vận tải đường hàng không cũng như cách tính giá cước sẽ có nhiều khácbiệt so với các hình thức vận tải khác. Contents 1. Vận tải đường hàng không là gì?. 1 2. Ưu nhược điểm của vận tải đường hàng không. 1 - Ưu điểm của vận tải hàng không. 2 - Nhược điểm của vận tải hàng hóa đường không. 2 3. Quy trình vận tải đường hàng không. 2 a. Ký hợp đồng vận chuyển với công ty dịch vụ. 3 b. Booking lịch bay. 3 c. Đóng hàng. 3 d. Thủ tục hải quan xuất khẩu. 4 e. Phát hành AWB. 4 f. Nhận chứng từ trước qua email 4 g. Thông báo hàng đến. 4 h. Lệnh giao hàng. 4 j. Thủ tục hải quan nhập khẩu. 4 k. Nhận hàng. 4 4. Cước vận chuyển hàng không. 4 5. Tìm dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không uy tín, chuyên nghiệp 1. Vận tải đường hàng không là gì? Vận tải đường hàng không có tên tiếng anh Cargo Aircraft, hay Freighter. Đây là hình thức vận chuyển hàng hóa hiện đại bằng máy bay chuyên dụng hoặc phần bụng của máy bay hành khách (Passenger Plane). Do Hàng hóa vận chuyển đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ tổng trọng lượng hàng vận chuyển quốc tế (chưa đến 0,5%), trong khi đó lại chiếm tới khoảng 30% về mặt giá trị. 2. Ưu nhược điểm của vận tải đường hàng không Vận tải đường hàng không là hình thức vận tải khá đặc biệt so với những phương thức vận tải khác như vận tải đường bộ, đường hàng không, đường biển,... Những đặc điểm về chi phí, thời gian, khối lượng, loại hàng hóa vận tải đường hàng không đã tạo ra những điểm khác biệt so với những hình thức vận tải khác. - Ưu điểm của vận tải hàng không Ưu điểm nổi bật nhất của vận tải hàng không phải nhắc đến là tốc độ vận chuyển. Máy bay có tốc độ cao nhất trong các phương tiện vận tải hiện nay. Trung bình máy bay chở hàng hoặc chở khách có tốc độ bình quân vào khoảng 800-1000km/h. Rất cao so với các phương thức phổ biến khác như tàu biển (12-25 hải lý/giờ), tàu hỏa (ở Việt Nam chỉ khoảng 60-80km/h), hoặc ô tô tải (60-80km/h). Mức độ an toàn: So với các loại hình vận tải, vận chuyển bằng đường hàng không là hình thức vận chuyển hàng hóa an toàn nhất trong các phương thức. Do không bị ảnh hưởng bởi địa hình nên rất dễ dàng kết nối được với các quốc gia trên thế giới. Giảm thiểu tối đa các vấn đề rủi ro: làm hàng, đổ vỡ, hay trộm cắp... trong quá trình vận chuyển Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phương thức khácPhí lưu kho thấp do đặc tính hàng hóa và tốc độ xử lý thủ tục nhanh chóng… - Nhược điểm của vận tải hàng hóa đường không Hình thức vận chuyển hàng hóa đường hàng không đem lại rất nhiều lợi ích đối với khách hàng. Tuy nhiên, vẫn có những nhược điểm mà nhà vận chuyển và doanh nghiệp cần phải chú ý: -Cước vận chuyển máy bay khá cao, thậm chí tính tới từng kilogram -Danh mục ít đa dạng, ít phù hợp để vận chuyển hàng hóa có giá trị thấp -Khối lượng và kích thước hàng vận chuyển hạn chế. Không sử dụng được đối với những loại hàng hóa cồng kềnh, hoặc hàng có khối lượng lớn. Nhằm đảm bảo an ninh hàng không, do đó tiêu chuẩn hàng hóa cũng yêu cầu nghiêm ngặt hơn so với các hình thức vận tải khác. Chịu ảnh hưởng bởi thời tiết: Trong điều kiện thời tiết xấu, các chuyến bay có thể bị trì hoãn và không thể chuyển hàng đến địa điểm theo đúng thời gian đã hẹn. Do đó, đối với hình thức vận tải đường hàng không đòi, các đơn vị vận tải cũng như doanh nghiệp cần phải cân đối cẩn thận về chi phí, thời gian đặt hẹn,... sao cho hiệu quả và tối ưu nhất. 3. Quy trình vận tải đường hàng không Để đảm bảo an toàn cho hàng hóa chuyển đến đúng tay người cần nhận cũng như chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ pháp lý, an toàn cho hàng hóa, quy trình vận tải đường hàng không cần phải thực hiện qua 10 bước: a. Ký hợp đồng vận chuyển với công ty dịch vụ Sau khi xem xét, quyết định gửi hàng vận chuyển tại đơn vị dịch vụ vận chuyển nào đó thì điều đầu tiên phải làm là phải ký hợp đồng. Hợp đồng vận chuyển là cực kỳ quan trọng để đảm bảo quyền lợi của chính khách hàng. b. Booking lịch bay Việc đặt chỗ máy bay vận chuyển là điều phải làm ngay sau khi ký hợp đồng, để đảm bảo rút ngắn thời gian vận chuyển. Khi nhận được Booking từ Forwarder các công ty dịch vụ phải kiểm tra lại các thông tin trên Booking như: sân bay đi, sân bay đến, thời gian khởi hành, số lượng, thể tích … để chuẩn bị hàng giao cho Forwarder. c. Đóng hàng Hàng hóa được đóng tại kho nhà vận chuyển để đảm bảo đúng quy cách đóng gói và ghi ký mã hiệu cho kiện hàng (Shipping mark) theo yêu cầu của người nhập khẩu. Công ty vận chuyển hoặc Forwarder sẽ đưa hàng ra kho hàng tại sân bay. Cung cấp Giấy chứng nhận đã nhận hàng (FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt) xác nhận được lô hàng cần vận chuyển. d. Thủ tục hải quan xuất khẩu Khi hàng được vận chuyển ra sân bay thì cần xuất trình bộ chứng từ để giao hàng cho hãng hàng không và làm thủ tục hải quan. Các công ty dịch vụ vận chuyển hoặc bên Forwarder họ sẽ làm cho khách hàng luôn theo gói vận chuyển e. Phát hành AWB Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu, đơn hàng được hãng hàng không phát hành MAWB. Theo đó, 1 bản AWB gốc đã được gửi cùng lô hàng đến sân bay đích, còn lại công ty dịch vụ họ cầm phục vụ trong các việc cần thiết. Người xuất khẩu không nhất định phải gửi riêng bộ chứng từ mà có thể để bộ chứng từ đi kèm bản AWB gốc gửi cho người nhập khẩu. f. Nhận chứng từ trước qua email Sau khi lô hàng kèm bộ chứng từ đã được vận tải, Forwarder thường gửi qua email bản scan của AWB gốc số 3 mà họ nhận được cùng với bản scan của toàn bộ các chứng từ khác gửi cho người nhập khẩu. g. Thông báo hàng đến Đại lý của hãng vận tải thông báo hàng đến cho người nhập khẩu trước ngày máy bay đến. Người nhập khẩu cần kiểm tra các thông tin như: Ngày hàng đến, nơi lưu giữ hàng chờ thông quan, các loại phí phải nộp… h. Lệnh giao hàng Khi hàng đến, Forwarder thu lại HAWB bản gốc số 2, đến hãng hàng không hoặc đại lý của họ để nộp các khoản phí như: phí làm hàng (Handling), phí lệnh giao hàng (D/O), phí lao vụ (Labor fee)… và nhận Lệnh giao hàng (D/O) cùng bộ chứng gửi kèm theo hàng hóa. j. Thủ tục hải quan nhập khẩu Người nhập khẩu có thể tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc thuê công ty Forwarder tại nước đó. k. Nhận hàng Forwarder làm thủ tục đăng ký lấy hàng tại kho hàng không, thanh lý tờ khai và chuyển hàng cho người nhập khẩu. 4. Cước vận chuyển hàng không Theo quy định tại Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association), cách tính cước phí vận chuyển hàng không chỉ cần áp dụng theo công thức: => Cước vận chuyển hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng hàng hóa. Trong đó, ·Đơn Giá Cước (Rate): Số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (chẳng hạn 16usd/kg). · Khối Lượng Tính Cước (Chargable Weight): Đây là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn. · Khối lượng tính cước sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của: · Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 300kg Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là: · Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng, và địa điểm sân bay đến. · Ngoài ra, cước phí vận chuyển đường hàng không còn bao gồm cả các loại phụ phí: ·Bill fee (Phí chứng từ): khoảng 250000 (đồng) cho 1 set ·Manifest transferring fee to US/ Canada/ Europe/ China/ Japan (AMS / ACI / ENS / AFR …): Phí truyền dữ liệu hải quan hàng đi Mỹ, Canada, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản. Khoảng 575.000 (đồng) cho 1 bill ·Screening & labour fee (Phí soi hàng và lao vụ): được tính khoảng 1.350 (đồng) cho mỗi kg. Lưu ý: Tối thiểu 160.000 Vnd/ Lô. Làm hàng ngoài giờ sẽ thu theo mức phí lao vụ của sân bay quy định · Overtime charge (Phí làm ngoài giờ): khoảng 350.000 cho mỗi lô (Sau 17:30 hàng ngày & 12:00 ngày thứ 7) ·Agent fee (Phí đại lý): Khoảng 530.000 (đồng) cho mỗi lô. 5. Tìm dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không uy tín, chuyên nghiệp Hiện nay, các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu vận tải hàng hóa đường không có thể dễ dàng tìm được đơn vị vận chuyển trên thị trường. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp cần lựa chọn các đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp, uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Logistics. Đồng thời các bạn cũng có thể tìm đến các công ty logistics, công ty forwarder uy tín tại khu vực vận chuyển. Bên cạnh đó, tốt nhất hãy lựa chọn những công ty có thể hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quy trình vận tải đường hàng không, bốc vác, chuẩn bị chứng từ,... đầy đủ để thuận lợi vận chuyển hàng đến nơi cần đến trong thời gian nhanh nhất. Khách hàng cũng có thể tìm hiểu thêm về dịch vụ vận chuyển hàng không của LACCO. Với kinh nghiệm 15 năm hoạt động trong lĩnh vực logistics cùng đội ngũ nhân sự dày dặn kinh nghiệm,phong cách làm việc trẻ trung, chuyên nghiệp và rất nhiệt tình. Khách hàng sẽ được tư vấn và cung cấp các phương án vận tải hàng không tối ưu chi phí, an toàn và hiệu quả nhất.
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789