Khi các hiệp hội thương mại tự do đang trở thành công cụ đặc lực giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất nhập khẩu quốc tế. Việc nắm chắc danh sách cảng biển của các quốc gia tại Châu Á giúp cho doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn tuyến đường vận chuyển quốc tế phù hợp, đảm bảo an toàn và tối ưu chi phí nhất. Do đó, công ty Lacco đã tổng hợp 48 cảng biển quốc tế lớn tại Châu Á để khách hàng thuận tiện tìm kiếm. Cụ thể:
Tổng hợp cảng biển của các quốc gia Châu Á
STT
TÊN QUỐC GIA
TÊN CẢNG BIỂN
KHU VỰC
1
Đài Loan
Cảng Keelung (Cơ Long)
ĐÔNG Á
Cảng Taichung (Đài Trung)
Cảng Kaohsiung (Cao Hùng)
2
Mông Cổ
Không Có Cảng Biển
ĐÔNG Á
3
Hàn Quốc
Cảng Incheon
ĐÔNG Á
Cảng Busan
CảngUlsan
Cảng Gwangyang
Pyeongtaek
4
Nhật Bản
Cảng Tokyo
ĐÔNG Á
Cảng Chiba
Yokohama
Shimizu
Nagoya
Osaka
Kobe
Naha-Okinawa
Hakata
5
Trung Quốc
Cảng Dalian
ĐÔNG Á
Cảng Tianjin/Xingang
Cảng Qingdao
Cảng Shanghai
Cảng Ningbo
Cảng Xiamen
Cảng Shenzhen
Cảng Hongkong
Cảng Shekou
Cảng Qinzhou
Cảng Beihai
Cảng Guangzhou
Cảng Huangpu
6
Brunei
Muara Port
ĐÔNG NAM Á
7
Campuchia
Cảng Phnom Penh
ĐÔNG NAM Á
CảngSihanoukville
8
Đông Timor
Cảng Dili
ĐÔNG NAM Á
9
Indonesia
Cảng Belawan
ĐÔNG NAM Á
Cảng Jakarta
Cảng Semarang
Cảng Surabaya
Cảng Pontianak
Cảng Macassar
10
Lào
Không Có Cảng Biển
ĐÔNG NAM Á
11
Malaysia
Cảng Penang
ĐÔNG NAM Á
Cảng Port K’Lang
Cảng Kuching
12
Myanmar
Cảng Yangon
ĐÔNG NAM Á
13
Philippines
Cảng Manila
ĐÔNG NAM Á
Cảng Cebu
Cảng Cagayan De Oro
Cảng Davao
Cảng General Santos
14
Singapore
Cảng Singapore
ĐÔNG NAM Á
15
Thái Lan
Cảng Bangkok
ĐÔNG NAM Á
Cảng Laem Chabang
Cảng Songkhla
16
Việt Nam
Cụm Cảng Hải Phòng
ĐÔNG NAM Á
Cảng Vũng Tàu
Vân Phong
Cảng Quy Nhơn
Cảng Quảng Ninh
Cụm Cảng Hồ Chí Minh
Cảng Cửa Lò
Cảng Dung Quất
Cảng Chân Mây
Cảng Đà Nẵng
17
Afghanistan
Không Có Cảng Biển
NAM Á
18
Ấn Độ
Cảng Mundra
NAM Á
Cảng Pipavav
Cảng Mumbai
Cảng Nhava Sheva
Cảng Cochin
Cảng Tuticorin
Cảng Chennai
CảngVisakhapatnam
CảngKolkata
19
Bangladesh
Cảng Chittagong
NAM Á
CảngBhaka
20
Bhutan
Không Có Cảng Biển
NAM Á
21
Iran
Chabahar
NAM Á
22
Maldives
Cảng Biển Male
NAM Á
23
Nepal
Không Có Cảng Biển
NAM Á
24
Pakistan
Muhammad Bin Qasim
NAM Á
Karachi
Gwadar
25
Úc
Sydney
NAM Á
Fremantle
Melbourn
Adelaide
Brisbane
Darwin
26
Sri Lanka
CảngColombo
NAM Á
27
Ả Rập Xê Út
Cảng Jeddah
TÂY Á
Cảng Dammam
Cảng Jubail
28
Armenia
Không Có Cảng Biển
TÂY Á
29
Azerbaijan
Cảng Baku
TÂY Á
30
Bahrain
Sitra
TÂY Á
Mina Salman
31
UAE
Cảng Abu Dhabi
TÂY Á
Cảng Jebel Ali
32
Georgia
Supsa Terminal
TÂY Á
Sukhumi
Poti
Batumi
33
Iraq
Basrah
TÂY Á
Khor Al Zubair
Mina Al Bakr
Umm Qasr
34
Israel
Cảng Ashdod
TÂY Á
Cảng Haifa
35
Jordan
Aqaba
TÂY Á
36
Kuwait
Shuwaikh
TÂY Á
Shuaiba
37
Liban
Không Có Cảng Biển
TÂY Á
38
Oman
Sohar
TÂY Á
Salahah
Qalhat
Sultan Qaboos
Mina Al Fahal
Khasab
39
Palestine
Không Có Cảng Biển
TÂY Á
40
Qatar
Cảng Doha
TÂY Á
Cảng Umm Sa id
Cảng Mesaieed
41
Síp
Limassol
TÂY Á
Larnaca
Famagusta
Dhekelia
42
Syria
Không Có Cảng Biển
TÂY Á
43
Thổ Nhĩ Kỳ
Cảng Mersin
TÂY Á
Cảng Iskenderun
Cảng Izmir
44
Yemen
Marine Terminal
TÂY Á
Nisshtun
Mukalla
Mokha
Hodeidah
Shihr Terminal
Aden
45
Kazakhstan
Semey
TRUNG Á
Pavlodar
Oskemen
Atyrau
Aktau
46
Tajikistan
Không Có Cảng Biển
TRUNG Á
47
Turkmenistan
Turkmanbashi
TRUNG Á
48
Uzbekistan
Không Có Cảng Biển
TRUNG Á
Tham khảo thêm:
TOP 10 cảng biển lớn nhất thế giới năm 2021
10 hãng tàu quốc tế uy tín phổ biến nhất hiện nay
Để nắm được chi tiết hơn về chi phí vận chuyển quốc tế đến các cảng biển tại Châu Á, quý khách hãy liên hệ trực tiếp cho Lacco để được tư vấn cụ thể về thủ tục hải quan, chi phí vận chuyển cũng như các phương thức, dịch vụ vận chuyển hàng hóa tốt nhất. Mọi thông tin, quý khách hàng vui lòng liên hệ về địa chỉ Hotline: 0906.23.5599 hoặc Email: Info@lacco.com.vn để được tư vấn cụ thể.
Để xuất nhập khẩu hàng hóa chính khách, mỗi lô hàng đều phải xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa để hoàn thành chứng nhận xuất xứ (C/o) do VCCI cấp hay Bộ Công Thương cấp phép. Để giúp các bạn nắm được chi tiết về quy trình nay, Lacco sẽ chia sẽ với các bạn đầy đủ các kiên thức biết C/o là gì? Tại sao phải làm C/o? Và C/o có những form mẫu nào?
C/O là gì?
C/o là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do một quốc gia (nước xuất khẩu) (CERTIFICATE OF ORIGIN) cấp phát ra để xác nhận là hàng hóa do nước đó sản xuất ra và hàng hóa được thu mua trong nước xuất khẩu theo quy tắc xuất xứ, nhằm tạo thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt thuế quan.
Chúng tôi có 4 lí do sau đây để giải thích vì sao phải làm C/o:
Ưu đãi thuế quan: Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc
Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi
Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
Xúc tiến thương mại giữa các nước và các khối kinh tế.
Tham khảo: Xuất xứ hàng hóa? Tại sao phải có quy tắc xuất xứ hàng hóa
Các form C/O dựa trên hiệp định thương mại
Dựa trên các hiệp định thương mại chúng ta có 16 mẫu C/O như sau:
C/o mẫu A (Mẫu C/o ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)
1. C/o form B (Mẫu C/o không ưu đãi thuế cho nước nhập khẩu chỉ dùng để chứng minh xuất xứ hàng xuất khẩu của Việt Nam)
2. C/o mẫu D (các nước trong khối ASEAN)
3. C/o mẫu E (ASEAN - Trung Quốc)
4. C/o form EAV (Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu)
5. C/o mẫu AK (ASEAN - Hàn Quốc), mẫu KV (Việt Nam - Hàn Quốc)
6. C/o mẫu AJ (ASEAN - Nhật Bản)
7. C/o mẫu VJ (Việt nam - Nhật Bản)
8. C/o mẫu AI (ASEAN - Ấn Độ)
9. C/o mẫu AANZ (ASEAN - Australia - New Zealand)
10. C/o mẫu VC (Việt Nam - Chile)
11. C/o mẫu S (Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia)
12. C/o form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam-EU.
13. C/o form CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương gồm 11 nước thành viên là: Ốt-xtrây-li-a, Bru-nây, Ca-na-đa, Chi-lê, Nhật Bản, Ma-lai-xi-a, Mê-hi-cô, Niu Di-lân, Pê-ru, Xinh-ga-po và Việt Nam).
14. C/o form UKV (Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam, Vương quốc Anh và Bắc Ireland).
15. C/o form EV (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU).
Trên đây chỉ là một số form C/o tiêu biểu tính đến thời điểm này. Để lấy mẫu C/O phù hợp với loại hàng hóa xuất nhập khẩu, các bạn có thể liên hệ trực tiếp cho Lacco theo Email: Info@lacco.com.vn để được hỗ trợ.
Tham khảo: Vận chuyển hàng quá tải quá cảnh? Quy định, C/O hàng quá tải quá cảnh
Các bước làm chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình xin cấp C/O tại Bộ Công Thương
Bước 1:
- Đối với doanh nghiệp (DN) lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/o, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân (xem thêm tại www.ecosys.gov.vn )
- Nếu xin C/o tại Chi nhánh VCCI HCM và nộp lại cho Bộ phận C/o, VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN.
Bước 2: Scan hồ sơ thương nhân và nộp online lên hệ thống ecosys để chờ xét duyệt. DN phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau:
- Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN.
- Mẫu C/o (A, B, D, E, AJ, AK, VK, VJ,…)
- Hóa đơn thương mại: 1 bản gốc do DN phát hành.
- Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”) ngoại trừ các lô C/o cho hàng máy bay không cần phải hoàn thành thủ tục hải quan và được xin trước 1-2 ngày bay.
- Packing List: 1 bản gốc của DN
- Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính” .
- Quy trình sản xuất
Bước 3: Khai báo online trên hệ thống Ecosys (Bộ Công Thương cấp phép) https://ecosys.gov.vn/Homepage/HomePage.aspx hoặc Comis (VCCI cấp phép) http://comis.covcci.com.vn/, chờ cấp số tiếp nhận doanh nghiệp in phiếu c.o draft đã được khai báo trên hệ thống.
Bước 4: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ Công Thương và VCCI chờ cấp phép, đóng dấu và nhận lại co đã được cấp phép dựa trên thời gian quy định hoặc thời gian trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Để nắm thông tin chi tiết các vấn đề về các thủ tục hải quan xuất nhập khẩu, hay CO,.,, quý khách vui lòng liên hệ ngay đến Lacco để được hỗ trợ trực tiếp và nhanh chóng theo địachỉ liên hệ: Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: Info@lacco.com.vn. Đội ngũ nhân viên chứng từ chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ cụ thể và giải quyết các vấn đề về chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các loại chứng từ, thủ tục xuất nhập khẩu.
QCVN 01 - 115 - Về qui trình xử lý quả tươi bằng hơi nước nóng trừ ruồi đục quả
National technical regulation on treatment procedures for fresh fruit by vapor heat to eradicate fruit flies
Lời nói đầu
QCVN 01 - 115 :2012/BNNPTNTdoBan quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch thực vậtbiên soạn, Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành tại Thông tư số63/2012/TT-BNNPTNTngày 14 tháng 12 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ QUI TRÌNH XỬ LÝ QUẢ TƯƠI BẰNG HƠI NƯỚC NÓNG TRỪ RUỒI ĐỤC QUẢ
National technical regulation on treatment procedures for fresh fruit by vapor heat to eradicate fruit flies
QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này qui định quy trình xử lý quả tươi bằng hơi nước nóng trừ ruồi đục quả trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan tới hoạt động xử lý quả tươi bằng hơi nước nóng trừ ruồi đục quả.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xử lý
Là quy trình chính thức để diệt trừ, làm mất hoạt tính và loại bỏ dịch hại;
1.3.2. Xử lý hơi nước nóng
Là quá trình xử lý bằng nước hóa hơi ở nhiệt độ cao trong điều kiện ẩm độ trên 90%;
1.3.3. Thời gian làm nóng
Là thời gian cần thiết để 2/3 số đầu dò cảm biến nhiệt có điểm cảm ứng đặt tại vị trí tâm quả đạt đến nhiệt độ xử lý;
1.3.4. Thời gian xử lý
Là thời gian tính từ khi kết thúc làm nóng và duy trì nhiệt độ xử lý trong khoảng thời gian cần thiết để đảm bảo hiệu quả xử lý;
1.3.5. Thời gian thực hiện xử lý
Là tổng thời gian làm nóng và thời gian xử lý;
1.3.6. Nhiệt độ xử lý
Là nhiệt độ có khả năng diệt trừ triệt để các pha phát dục của loài ruồi đục quả kháng nhiệt nhất trên loại quả được xác định nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả;
1.3.7. Nhiệt độ thịt quả tối thiểu tại thời điểm kết thúc làm nóng
Là nhiệt độ để trên 2/3 số đầu dò cảm biến nhiệt có điểm cảm ứng đặt tại vị trí tâm quả đạt được nhiệt độ xử lý.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
- Diệt trừ triệt để các loài ruồi đục quả;
- Đảm bảo chất lượng của quả;
- An toàn với con người, vật nuôi và không ảnh hưởng đến môi trường;
- Đáp ứng các quy định về kiểm dịch thực vật (KDTV);
2.2. Yêu cầu đối với cơ sở vật chất và thiết bị xử lý
2.2.1. Yêu cầu đối với cơ sở vật chất
Cơ sở thực hiện xử lý hơi nước nóng tối thiểu phải có:
- Diện tích phù hợp với công suất của thiết bị xử lý;
- Cấu trúc các khu vực bố trí liên hoàn và thống nhất trong một cơ sở xử lý bao gồm:
+ Khu vực trước xử lý: khu tập kết quả tươi, khu tuyển chọn và phân loại quả tươi; khu bảo quản quả tươi chưa xử lý;
+ Khu vực xử lý: thiết bị xử lý (buồng xử lý, thiết bị đo và ghi nhiệt độ, hệ thống làm mát ngay sau khi kết thúc xử lý); các dụng cụ như sọt, giá đỡ, thùng, vv … được sử dụng để đựng quả trong quá trình xử lý
+ Khu vực cách ly sau xử lý gồm khu làm mát; đóng gói và bảo quản lạnh sau khi đóng gói phải có 2-3 lớp cửa và đèn cực tím để chống tái nhiễm ruồi đục quả;
2.2.2. Yêu cầu đối với thiết bị xử lý
Thiết bị xử lý hơi nước nóng gồm buồng xử lý và các thiết bị đo.
- Buồng xử lý phải đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Đạt yêu cầu về độ kín;
+ Có độ ẩm không khí đạt mức cao (90-95%) sau thời gian vận hành máy nhất định;
+ Nhiệt độ phải phân bố đồng đều trong buồng xử lý với mức biến thiên nhiệt độ cho phép không vượt quá ±0,5oC ở tất cả các điểm trong buồng xử lý, khi nhiệt độ thịt quả đạt đến nhiệt độ thịt quả tối thiểu tại thời điểm kết thúc nóng lên;
+ Thiết bị ghi dữ liệu tự động của buồng xử lý hoạt động tốt
- Các thiết bị đo gồm cảm biến nhiệt cố định và di động đảm bảo:
+ Sai số tối thiểu là ±0,1oC (loại bỏ các cảm biến nhiệt có sai số lớn hơn ± 0,3oC);
+ Đều đo được một mức nhiệt độ liên tục trong 10 phút;
+ Phản ứng nhiệt tương ứng với nhiệt độ trong buồng xử lý trong thời gian nóng lên
+ Thời gian đạt được nhiệt độ xử lý của tất cả các cảm biến nhiệt không chênh lệch quá 2 giờ
- Vệ sinh buồng xử lý và các thiết bị đo ngay sau mỗi lần xử lý;
- Hệ thống thiết bị được thiết kế để đảm bảo nước tiếp xúc với quả không nhiễm vi khuẩn hoặc bất kỳ chất gây ô nhiễm khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Đảm bảo an toàn và đề phòng cháy nổ.
2.2.3. Yêu cầu khác
2.2.3.1. Cơ sở xử lý
Cơ sở xử lý phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xử lý hơi nước nóng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.2.3.2. Người thực hiện
- Đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở xử lý phải có đủ trình độ theo quy định và được đào tạo, cập nhật thông tin và kiến thức về kỹ thuật xử lý hơi nước nóng;
- Người trực tiếp tham gia công tác xử lý hơi nước nóng phải có chứng chỉ đã qua tập huấn vận hành và sử dụng thiết bị xử lý hơi nước nóng của nhà sản xuất.
2.2.3.3. Các hệ thống liên quan khác:
- Điện: điện lưới, máy phát (dự phòng)
- Nước: hệ thống cấp nước thoát nước thuận tiện và kịp thời
- Hệ thống thông thoáng, quạt gió, …
- Văn phòng chuyên gia riêng biệt
- Công trình vệ sinh công cộng phải xây tách biệt bên ngoài khu vực xử lý,...
2.3. Trình tự thực hiện
2.3.1. Chuẩn bị
2.3.1.1 Hồ sơ
- Khi tiếp nhận yêu cầu xử lý hơi nước nóng của chủ vật thể, phải thu thập các thông tin liên quan bao gồm: tên chủ vật thể, địa chỉ, thời gian thực hiện, loại quả, số lượng, khối lượng, kích thước quả, chất lượng quả,…
- Hợp đồng thương mại, LC (nếu hàng xuất, nhập khẩu);
- Thông tin về yêu cầu KDTV.
2.3.1.2. Trước khi xử lý
2.3.1.2.1. Xác định loài (hoặc các loài) ruồi đục quả
- Căn cứ vào các thông tin về yêu cầu KDTV để xác định loài ruồi đục quả trên từng loại quả tươi
- Lựa chọn thông số xử lý (nhiệt độ, thời gian,..) phù hợp đối với loài ruồi đục quả đã xác định trên từng loại quả tươi (Phụ lục 2)
2.3.1.2.2. Yêu cầu đối với quả tươi
- Quả tươi được thu thập từ vườn trồng được cơ quan có thẩm quyền quản lý;
- Lựa chọn quả tươi đồng đều về kích thước và trọng lượng bằng cách cân hoặc đo với số lượng quả (n≥30) cho 1 lần lựa chọn.
2.3.1.3. Lập phương án xử lý
2.3.1.3.1. Chọn nhiệt độ xử lý
Để lựa chọn nhiệt độ xử lý phù hợp phải căn cứ vào các yếu tố sau:
- Hợp đồng thương mại, LC (Đối với vật thể xuất, nhập khẩu);
- Yêu cầu KDTV;
- Nhiệt độ xử lý (phụ lục 1).
2.3.1.3.2. Thời gian xử lý
Thời gian xử lý phụ thuộc vào các yếu tố:
- Loại quả tươi;
- Loài ruồi đục quả;
- Thời gian nóng lên (phụ lục 1);
- Thời gian duy trì nhiệt độ xử lý (phụ lục 1);
2.3.1.3.3. Quy cách sắp xếp quả tươi
- Quả tươi phải được phân loại theo trọng lượng hoặc kích thước để sắp xếp vào từng khay nhựa chịu nhiệt và xếp khay vào từng ngăn trước xử lý;
- Đối với những quả có trọng lượng lớn hơn khi đưa vào buồng xử lý phải bố trí ở vị trí tiếp xúc với nhiệt nhanh hơn;
2.3.1.3.3. Lập sơ đồ vị trí đặt cảm biến nhiệt
Căn cứ vào cấu trúc hay thể tích buồng xử lý, cách sắp xếp quả tươi, tính chất của loại quả tươi, để lập sơ đồ đặt cảm biến nhiệt đảm bảo:
- Tất cả các quả tươi trong buồng xử lý đều đạt được nhiệt độ và thời gian xử lý tối thiểu đúng theo yêu cầu của thông số xử lý đã nghiên cứu;
- Thuận tiện cho việc thao tác, làm kín, dễ dàng kiểm tra nhiệt độ của các cảm biến trong quá trình xử lý.
2.3.1.3.4. Cài đặt thông số kỹ thuật cho hệ thống điều khiển của buồng xử lý
Thông số kỹ thuật cho hệ thống điều khiển của buồng xử lý đối với từng loại quả tươi và loài ruồi đục quả gồm các yếu tố (phụ lục 1):
- Nhiệt độ xử lý;
- Thời gian thực hiện xử lý;
- Thời gian làm nóng;
- Khoảng thời gian ghi nhiệt độ tăng lên;
- Nhiệt độ của thịt quả tối thiểu tại thời điểm kết thúc làm nóng;
- Thời gian xử lý;
- Phương pháp làm mát quả tươi ngay sau khi xử lý.
2.3.1.3.5. Chuẩn bị bao bì đóng gói sau xử lý
Bao bì đóng gói quả tươi phải được đục lỗ thông khí ở hai đầu, tại lỗ thông khí giữa các lớp của hộp có lưới ngăn côn trùng (đường kính mắt lưới
Đầu tiên chúng ta phải tìm hiểu quả vải có nhiều ở vùng miền nào và thời vụ có từ tháng nào? Vải thiều sẽ có bắt đầu từ giữa tháng 4 hoặc đầu tháng 5 dương lịch và được trồng tập trung nhiều ở khu vực miền Bắc nhất là tỉnh Bắc Giang và tỉnh Hải Dương.
Điều kiện xuất khẩu vải thiều đi Nhật Bản
Để xuất được quả vải tươi đi Nhật Bản theo Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT), Nhật Bản yêu cầu Việt Nam xử lý quả vải bằng Methyl Bromide, hệ thống có khả năng làm sạch 100% các đối tượng dịch bệnh do ruồi đục quả gây ra (đây là loài dịch hại luôn là rào cản của nhiều loại trái cây như xoài, thanh long,… khi xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật, Úc, …)
Hiện nay nước chúng ta có 4 nhà máy xử lý như sau :
1. Trung tâm kiểm dịch sau nhập khẩu 1
2. Công Ty TNHH Rồng Đỏ
3. Công Ty CP XNK Thực Phẩm Toàn Cầu
4. Công Ty CP Ameii Việt Nam
Sau khi hàng hoa quả xuất khẩu đi Nhật đã được xử lí sẽ được các chuyên gia kiểm dịch Việt Nam rà soát lại và kiểm tra hàng hóa theo quy định của cục kiểm dịch.
Chuẩn bị chứng từ, thủ tục xuất khẩu hoa quả có hạt đi Nhật Bản
Các chứng từ cần chuẩn bị để hoàn tất thủ tục xuất khẩu là:
- Hợp đồng kinh tế (Sales contract)
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Bảng kê khai hàng hóa (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ hoặc AJ (Certificate of Origin)
- Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosantary Certificate)
- Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa (Insurance Certificate)
Tham khảo:
Thủ tục xuất khẩu Sầu Riêng
Làm thế nào để xuất khẩu hoa quả có hạt đi Nhật Bản
Hàng vải thiều bạn có thể xuất khẩu bằng 2 phương thức vận chuyển: vận chuyển bằng đường biển nguyên container lạnh với nhiệt độ từ +1 đến +2 độ C và vận chuyển bằng hàng không với yêu cầu giữ lạnh 2 đầu tại kho lạnh tại sân bay Việt Nam và sân bay Osaka (Kansai) , sân bay Tokyo (Narita, Haneda) từ +2 đến +8 độ C
Trên đây là những quy trình cơ bản để xuất khẩu Vải Thiều đi Nhật Bản. Để hiểu và nắm được chi tiết hơn về quy trình xuất khẩu trái cây, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với Chuyên viên kinh doanh của Lacco: Mr. Luan Truong theo địa chỉ Phone: 0936217388 - Email: luantruong@lacco.com.vn. Hoặc trực tiếp về công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco theo địa chỉ Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: Info@lacco.com.vn để được hỗ trợ trực tiếp.
Hôm nay, Lacco sẽ chia sẻ với các bạn về các loại hoa quả có hạt được xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.2 loại trái cây chúng tôi đề cập đó là quả xoài tươi và quả thanh long tươi (thanh long ruột đỏ, thanh long ruột trắng và thanh long ruột tím hồng).
Hoa quả có hạt xuất khẩu Nhật Bản
Xoài và Thanh long tươi xuất khẩu thị trường Nhật Bản, thường thì các loại quả tập trung chủ yếu ở miền Nam và Miền Tây Nam Bộ. Trong đó:
- Quả xoài thì tập trung nhiều ở tỉnh Đồng Tháp
- Thanh long thì tập trung nhiều ở các tỉnh Long An, Bình Thuận, Tiền Giang, …
Để xuất được 2 hoa quả này đi Nhật Bản thì việc khử trùng để tiêu diệt ruồi đục quả trong 2 loại hoa quả này là bắt buộc trong khâu Kiểm dịch thực vật với hệ thống xử lý trái cây bằng hơi nước nóng (Vapor Heat Treatment) .
Tham khảo thêm:
+ Các bước xuất khẩu rau củ quả vào thị trường Nhật Bản+ Thủ tục xuất khẩu Sầu Riêng
Hệ thống Kiểm dịch thực vật với hệ thống xử lý hoa quả bằng hơi nước nóng
Xử lí bằng hơi nước nóng là gì?
Lacco sẽ giới thiệu vài nét về đặc điểm của hệ thống này: Việc khử trùng được thực hiện mà không sử dụng hóa chất cho nên sẽ không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và chất lượng trái cây cũng được đảm bảo.
Việc xử lý được thực hiện bằng hơi nước bão hòa cho nên có thể ngăn chặn được sự thoát hơi nước và cũng không có sự co rúm xảy ra trên bề mặt vỏ trái cây hay mất nhiệt thông qua việc bốc hơi nước.
Các nhà máy xử lý hoa quả xuất khẩu bằng hơi nước nóng tại Việt Nam
Vậy công nghệ này ở Việt Nam mình có chưa, câu trả lời là đã có và có tới 5 nhà máy xử lý như sau :
1. Nhà máy Yasaka (Bình Dương): Đây là nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng công nghệ xử lý trái cây bằng hơi nước nóng để xuất khẩu sang Nhật Bản.
2. Nhà máy Goodlife (Củ Chi, TP HCM)
3. Nhà máy Hoàng Phát (Long An)
4. Nhà máy Cát Tường (Tiền Giang)
5. Nhà mày Fine Fruit Asia (Bình Thuận)
Sau khi hàng hóa của chúng ta đã được xử lí sẽ được các chuyên gia kiểm dịch Việt Nam và chuyên gia Nhật Bản kiểm tra hàng hóa, bao bì, đóng gói,dán tem niêm phong của kiểm dịch Nhật Bản theo quy định của cục kiểm dịch.
Tham khảo thêm: Xuất khẩu vải thiều đi Nhật Bản có khó không?
Hướng dẫn chuẩn bị chứng từ thủ tục xuất khẩu hoa quả có hạt đi Nhật Bản
Khẩu chuẩn bị chứng từ xuất khẩu cũng là bước vô cùng quan trọng để đưa trái cây Việt Nam đi sang Nhật Bản thuận lợi. Vậy để làm thủ tục xuất khẩu hoa quả sang nhật bản cần chuẩn bị những chứng từ xuất khẩu nào?
- Hợp đồng kinh tế (Sales contract)
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Bảng kê khai hàng hóa (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VJ hoặc AJ (Certificate of Origin)
- Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosantary Certificate). (Lưu ý chứng thư kiểm dịch này phải được trình và được xác nhận lại bởi chuyên gia Nhật Bản. Nếu không được chấp nhận xem như chứng thư đó không hợp lệ)
- Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa (Insurance Certificate)
Phương thức đóng gói và vận chuyển hoa quả xuất khẩu đi Nhật
Hàng xoài và thanh long bạn có thể xuất khẩu bằng 2 phương thức vận chuyển: vận chuyển bằng đường biển nguyên container lạnh với nhiệt độ từ +3 đến +4 độ C với hàng xoài ; nhiệt độ từ +5 đến +6 độ C với hàng thanh long và vận chuyển bằng hàng không với yêu cầu giữ lạnh 2 đầu tại kho lạnh tại sân bay Việt Nam và sân bay Osaka (Kansai) , sân bay Tokyo (Narita, Haneda) từ +2 đến +8 độ C
Quy cách đóng gói sẽ được đóng thùng 5kg hoặc thùng 10kg với thùng 5 lớp và cán màng PE tránh quá trình thấm nước vào thùng làm sụp thùng hoặc ảnh hưởng hàng hóa bên trong thùng.
Trên đây là những quy trình cơ bản nhưng cũng vô cùng quan trọng để xuất khẩu hoa quả đi Nhật Bản. Để hiểu và nắm được chi tiết hơn về quy trình xuất khẩu trái cây, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với Chuyên viên kinh doanh của Lacco: Mr. Luan Truong theo địa chỉ Phone: 0936217388 - Email: luantruong@lacco.com.vn. Hoặc trực tiếp về công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco theo địa chỉ Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: Info@lacco.com.vn để được hỗ trợ trực tiếp.
Kiến thức
THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẦU RIÊNG 2023
Sầu riêng Việt Nam đang là hàng trái cây rất được ưa chuộng trên thị trường quốc tế với mức giá khá cao. Tuy nhiên, cũng giống như thủ tục xuất khẩu trái cây khác, cũng cần thực hiện đầy đủ quy trình và thủ tục như: Hồ sơ làm thủ tục hải quan, Kiểm dịch thực vật, chuẩn bị hồ sơ kiểm dịch,... Để nắm được sơ bộ về thủ tục xuất khẩu loại trái cây nhiệt đới này, các bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây.
I. Giới thiệu sầu riêng xuất khẩu Việt Nam
Sầu Riêng là mặt hàng xuất khẩu được thị trường Quốc tế ưa chuộng và đang dần phát triển trong những năm gần đây. Các loại sầu riêng được ưa chuộng đang được trồng ở Việt Nam như: Ri 6, Thái, monthong chuồng bò, khổ qua, Cái Mơn,... Đặc biệt, đây là một loại trái cây rất nổi tiếng tại Việt Nam và được cộng đồng quốc tế yêu thích. Loại trái cây này được trồng phổ biến tại các nước Nhiệt đới. Tại Việt Nam, các giống cây Sầu riêng thường được trồng nhiều ở các khu vực miền tây và Tây Nguyên.
Hiện nay tại Việt Nam, có hơn 50.000 - 65.000ha trồng sầu riêng trên toàn quốc. Sản lượng có thể đạt được gần 500.000 tấn/ năm.
Sầu riêng xuất khẩu của Việt Nam đang rất được ưa chuộng trên thị trường quốc tế, sản lượng thu hoạch lớn. Do đó việc xuất khẩu loại trái cây này cũng đang phát triển mạnh. Nhưng nhiều nhà vườn và doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ được các thủ tục xuất khẩu Sầu riêng như thế nào. Điều này khiến cho các doanh nghiệp trong nước gặp thiệt hại rất lớn.
Tham khảo:
Các bước xuất khẩu rau củ quả vào thị trường Nhật BảnKinh nghiệm lựa chọn container lạnh 40 feet cho hàng trái cây
II. Thủ tục xuất khẩu Sầu riêng như thế nào?
Mã Hs của sầu riêng xuất khẩu
Hiện nay, căn cứ theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022, Sầu Riêng xuất khẩu đang áp dụng theo 2 loại mã HS như sau:
0810 - Quả khác, tươi.
08106000 - Quả sầu riêng
Hs code của sầu riêng là 08106000
Thuế xuất khẩu Sầu Riêng là bao nhiêu?
Hiện nay, đối với mặt hàng xuất khẩu đi đến các khu vực thương mại trên thế giới mã Hs code 08106000 đang áp dụng mức thuế 0%.
- Hồ sơ làm thủ tục hải quan xuất khẩu Sầu Riêng
+ Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
+ Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
+ Sales Contract (Hợp đồng thương mại)
+ Chứng thư kiểm dịch thực vật
Tham khảo:Quy trình làm thủ tục kiểm dịch nông sản xuất khẩu
- Chứng thư kiểm dịch sầu riêng (Phytosanitary Cert)
Dựa theo mã HS trên thì theo thông tư 15/TT-BNNPTNT mục 11 quy định các mã HS phải kiểm dịch thực vật thì mã HS 08106000 - Quả sầu riêng thuộc danh mục kiểm dịch thực vật.
III. Hồ Sơ cần chuẩn bị khi đăng kí kiểm dịch thực vật
Đơn đăng kí kiểm dịch thực vật và các hồ sơ làm thủ tục hải quan nêu trên (Commercial Invoice, Packing list, Contract, Bill of lading)
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho sầu riêng (Certificate of Origin)
Giấy chứng nhận này không phải là giấy bắt buộc trong quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng. Tuy nhiên, người mua hàng có thể yêu cầu doanh nghiệp làm giấy chứng nhận xuất xứ đối với một số thị trường có kí hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và Việt Nam. Vì vậy, nhà nhập khẩu có thể sử dụng chứng nhận xuất xứ để có mức thuế nhập khẩu ưu đãi.
Ví dụ nếu xuất khẩu đi Thị trường các nước Asean là mẫu D (certificate of Origin Form D)
- Chứng nhận phân tích thành phần ( Certificate of Analysis)
IV. Tiêu chí xuất khẩu Sầu Riêng tại các thị trường quốc tế:
Tùy thuộc vào mức độ khó khăn của các thị trường quốc tế, Sầu Riêng xuất khẩu của Việt Nam phải đáp ứng được các điều kiện tối thiểu mà thị trường đó đưa ra. Cụ thể như sau:
- Đối với thị trường Nhật Bản việc xuất khẩu Sầu Riêng phải đạt 1 số tiêu chí cơ bản như sau:
+ Không có bọ rệp
+ Không phát hiện dư lượng thuốc (nếu có phải nằm trong mức quy định của chính phủ Nhật Bản về chất procymidone)
- Tiêu chí với thị trường Mỹ, Úc Sầu Riêng phải được test đạt tiêu chuẩn như sau:
- Đối với thị trường Đài Loan Sầu Riêng xuất khẩu chỉ cần đạt 1 số tiêu chí cơ bản như sau:
+ Không có bọ rệp
+ Không phát hiện khuẩn E-Coli trên quả Sầu Riêng
Bên trên là một số thị trường đại diện cho các tiêu chí từ khó tính nhất đến thị trường khó tính giảm dần nhưng chung quy lại đối với bất kì thị trường nào thì việc kiểm tra, phân tích các chất nên được làm và gửi cho đối tác nhập khẩu kiểm tra bên nước họ có yêu cầu thêm gì nữa không hoặc ngưỡng cho phép của các chất nào. Không những vậy mà chúng ta cần phải kiểm tra độ ngọt (brix) của quả Sầu RIêng theo tiêu chí khách yêu cầu hoặc độ ngọt mà sản phẩm chúng ta đang có để họ xem xét và thăm dò thị hiếu của khách hàng tiêu thụ. Đây là một số ví dụ về độ ngọt của Sầu Riêng như sau:
+ Ri 6: độ Brix 19 - 21%
+ Chuồng bò: độ Brix 21-23%
+ Monthong: độ Brix 20-23%
Trên đây là những chia sẻ chi tiết về thủ tục xuất khẩu Sầu Riêng và những tiêu chí nhập khẩu Sầu Riêng của một số thị trường nhập khẩu trái cây tiềm năng của Việt Nam hiện nay. Để việc xuất khẩu Sầu Riêng ra nước ngoài được thuận lợi, các nhà vườn, doanh nghiệp xuất khẩu trái cây cần lưu ý để đảm bảo chất lượng yêu cầu khi làm giấy phép chuyên ngành, thủ tục hải quan và được các thị trường quốc tế công nhận để vươn xa hơn nữa trên thị trường quốc tế.
Để liên hệ xin giấy phép chuyên ngành, giấy kiểm dịch thực vật và xử lý thủ tục, tờ khai hải quan xuất khẩu Sầu Riêng, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty Lacco - Đơn vị có 15 năm hoạt động trong lĩnh vực Logistics với đội ngũ chuyên gia có chuyên môn cao, nhân viên giàu kinh nghiệm được đào tạo nghiệp vụ bài bản hỗ trợ chi tiết về các loại trái cây, hàng nông sản và các mặt hàng xuất khẩu theo các phương thức đa dạng.
Chi tiết liên hệ:Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn