Hiện tại, đối với các tội phạm trong lĩnh vực thuế thì Bộ luật Hình sự hiện hành quy định về tội trốn thuế, được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau:
Trường hợp 1: Đối với cá nhân
“Điều 200. Tội trốn thuế
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
…
e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;”
Như vậy, hành vi khai sai mã số hàng hóa (mã HS) có thể bị xem là hành vi trốn thuế và bị xử lý hình sự nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(1) Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan;
(2) Thuộc một trong các trường hợp sau:
- Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc
- Số tiền trốn thuế dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Nếu hành vi khai sai mã số hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện về tội trốn thuế nêu trên thì có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
Đối với các hành vi trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng trở lên hoặc hành vi có tính chất mức độ nguy hiểm cao (như có tổ chức, tái phạm nguy hiểm,…) còn có thể bị phạt tiền từ từ 500 triệu đến 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 đến 07 năm.
Trường hợp 2: Đối với pháp nhân
Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu của pháp nhân sẽ bị xử lý hình sự đối với tội trốn thuế khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(1) Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa được thông quan;
(2) Thuộc một trong các trường hợp sau:
- Số tiền trốn thuế từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc
- Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Đối với pháp nhận phạm tội trốn thuế thì sẽ không có hình phạt tù mà chỉ bị phạt tiền hoặc bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn tùy vào mức độ và tính chất của hành vi (cụ thể quy định tại điểm b khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017).
>> Như vậy, nếu một cá nhân khai sai mã hàng hóa (mã HS) nhưng sau đó đã khai bổ sung trước khi cơ quan hải quan phát hiện hoặc trước khi có quyết định kiểm tra hàng hóa sau thông quan thì sẽ không bị xử lý hình sự.
Lưu ý: nếu hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ không bị xử lý hình sự nữa và ngược lại (dựa trên nguyên tắc một hành vi chỉ bị xử lý một lần).
Nguồn: Thư viện pháp luật
Do đó, để yên tâm, tránh sai sót không cần thiết khi khai báo hải quan, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường lựa chọn thuê dịch vụ khai báo hải quan. Tại đây, doanh nghiệp sẽ được tư vấn chi tiết về các mã HS code phù hợp cho các loại hàng hóa, cách khai báo hải quan chính xác và nhanh chóng thông quan, vận chuyển hàng đến kho. Từ đó tối ưu được thời gian, chi phí vẫn chuyển hàng và yên tâm và các thủ tục, giấy tờ hải quan.
Để nắm thêm các thông tin chi tiết về dịch vụ khai báo hải quan và vận chuyển hàng hóa quốc tế, các bạn liên hệ chi tiết đến địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn
để được tư vấn cụ thể đối với từng loại hàng hóa và khu vực xuất - nhập khẩu cụ thể.
Vào thời gian từ tháng 3 đến tháng 6, nhu cầu sử dụng quạt trần tăng đột biến cho tình hình thay đổi của thời tiết. Các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng quạt trần dân dụng 2022 cần nhập khẩu quạt về Việt nam cần nhập méo mã HS code nào? Quy trình thực làm thủ tục hải quan chi tiết? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết về Mã HS code và thủ tục nhập khẩu quạt trần dân dụng 2022 trong bài viết dưới đây nhé.
I. Thông tin về nhập khẩu quạt trần dân dụng
Theo quy định đối với hàng Quạt trần dân dụng, khi nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quyết định 3810/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công Nghệ. Quạt trần thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu tại Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
1. Mã HS code của quạt trần dân dụng
Mã HS code của quạt trần dân dụng thuộc nhóm841451:– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W
84145110
– – – Quạt bàn và quạt dạng hộp
– – – Table fans and box fans
– – – Loại khác:
– – – Other:
84145191
– – – – Có lưới bảo vệ
– – – – With protective screen
84145199
– – – – Loại khác
– – – – Other
841459
– – Loại khác:
– – Other:
– – – Công suất không quá 125 kW:
– – – Of a capacity not exceeding 125 kW:
84145920
– – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
– – – – Explosion-proof air fans, of a kind used in underground mining
84145930
– – – – Máy thổi khí(SEN)
– – – – Blowers
– – – – Loại khác:
– – – – Other:
84145941
– – – – – Có lưới bảo vệ
– – – – – With protective screen
84145949
– – – – – Loại khác
– – – – – Other
– – – Loại khác:
– – – Other:
84145950
– – – – Máy thổi khí(SEN)
– – – – Blowers
– – – – Loại khác:
– – – – Other:
84145991
– – – – – Có lưới bảo vệ
– – – – – With protective screen
84145992
– – – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
– – – – – Explosion-proof air fans, of a kind used in underground mining
84145999
– – – – – Loại khác
– – – – – Other
Tùy thuộc vào công dụng và tính năng của sản phẩm quạt trần doanh nghiệp có thể áp dụng các mã trên. Để chắc chắn khai đúng mã HS code, các bạn có thể liên hệ với các đơn vị cung cấp dịch vụ khai hải quan để được hỗ trợ cụ thể, đúng với tính năng của từng loại hàng hóa để tránh nhầm lẫn khai khai hải quan và nhập hàng quạt trần dân dung vào Việt Nam.
Cụ thể mã HS Code sản phẩm, các bạn tham khảo tại Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022
2. Thuế nhập khẩu đối với quạt trần dân dụng
Để nhập khẩu mặt hàng quạt trần dân dụng về Việt Nam theo đường chính ngạch, các doanh nghiệp cần chú ý đến một số loại thuế cần phải nộp gồm:
– Thuế nhập khẩu thông thường là:45%
– Thuế nhập khẩu ưu đãi là:30%
– Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từTrung Quốccó CO form E là:15%
– Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từHàn Quốccó CO form AK là:30%
– Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từNhật Bảncó CO form VJ là:12,5%
Riêng đối với thuế GTGT, áp dụng theo chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 và nội dung hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 521/TCHQ-TXNK ngày 18/02/2022. Khi tra cứu biểu thuế GTGT, ngoài thuế suất tại cột 3 trong File Biểu thuế, các bạn cần xem thêm các cột F (Ghi chú) và cột H (Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP) đã tham chiếu với các Phụ lục I, II, IIIA, IIIB và IV. Chi tiết tra cứu thuế GTGTđối với quạt trần dân dụng
II. Thủ tục nhập khẩu quạt trần dân dụng
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng quạt trần dân dụng
Doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
– Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng theo mẫu: gồm 4 bản gốc
– Hợp đồng (Sales contract)
– Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)– Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp– Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp
– Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): bản chụp của các tổ chức cá nhân nhập khẩu.
Sau khi hệ thống đã phản hồi hồ sơ của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn thì tiến hành nộp bản cứng, chi cục tiêu chuẩn đo lường sẽ ký và đóng dấu. Trong đó, 1 bản nộp cho hải quan và 1 bản doanh nghiệp lưu lại.
Lưu ý: bước đăng ký kiểm tra chất lượng này cực kỳ quan trọng, đòi hỏi hồ sơ phải chuẩn xác, để doanh nghiệp có thể nhanh chóng xác nhận đăng ký.
Bước 2: Làm thủ tục khai báo Hải quan – Thủ tục nhập khẩu quạt trần
Truyền tờ khai hải quan điện tử và chuẩn bị bộ chứng từ bao gồm cả bản đăng ký kiểm tra chất lượng.
– Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng: 1 bản gốc
– Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
– Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp
– Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp
– Chứng nhận xuất xứ (C/O): bản gốc
– Các chứng từ liên quan khác
Sau khi hàng về làm thủ tục thông quan và đưa hàng về kho.
Bước 3: Thử nghiệm và làm chứng thư hợp quy – Thủ tục nhập khẩu quạt trần
Khi thử nghiệm và làm chứng thư hợp quy tại những Trung tâm thử nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.
Chuẩn bị hồ sơ:
– Hợp đồng thử nghiệm (2 bản)
– Tờ khai Hải quan (1 bản chụp)
– Bản vẽ kỹ thuật (1 bản chụp)
– Mẫu sản phẩm (1 mẫu)
Chú ý: Thời hạn trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan lô hàng, doanh nghiệp phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trả kết quả kiểm tra chất lượng của thiết bị cho nơi đã đăng ký kiểm định chất lượng.
Chứng thư hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN sẽ có giá trị 3 năm. Trường hợp lô đầu tiên nhập khẩu, mẫu đem đi thử nghiệm không đạt chuẩn thì sẽ bị phá hủy
Bước 4: Nộp kết quả đạt chứng nhận hợp quy và thông quan lô hàng
Sau khi nhận được chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp nộp 1 bản kèm theo hình ảnh sản phẩm (in màu, có dấu treo), tem, nhãn cho cơ quan Hải quan.
Bước 5: Đăng ký dán nhãn năng lượng và dán nhãn năng lượng cho quạt trần
Theoquyết định 04/2017/QĐ-TTgquy định sản phẩm quạt trần phải thực hiện đăng ký dán nhãn năng lượng
Nhãn năng lượng cho quạt trần lànhãn năng lượng so sánh
Doanh nghiệp cần chuẩn bịbộ hồ sơđể xin dán nhãn năng lượng cho quạt trần gồm:
– Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng. Trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận theo mẫu
– Kết quả thử nghiệm cho model sản phẩm;
– Tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đã đáp ứng đủ điều kiện (Đối với trường hợp việc thử nghiệm dán nhãn năng lượng được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm nước ngoài);
– Mẫu nhãn năng lượng dự kiến
– Nhãn phụ của sản phẩm
– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thời gian đăng ký dán nhãn từ 3-5 ngày làm việc
Sau khi nộp hồ sơ đăng ký và có xác nhận đã thực hiện thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng thì doanh nghiệp được tự thực hiện việc dán nhãn năng lượng phù hợp với thông tin trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho quạt điện đã đăng ký. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin đã công bố trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng và thông tin hiển thị trên nhãn năng lượng.
Để nắm thêm các thông tin chi tiết về khai báo hải quan, dịch vụ vận chuyển hàng quạt trần dân dụng quốc tế, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ các chuyên viên chuyên môn của Công ty lacco.
Thư viện pháp luật
Hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Ngày 5 tháng 5 năm 2021, Tổng cục Hải Quan cục hải quan TP Hải Phòng đã ban hành công văn số 4871 HQHP-CBL&XLVP về về việc hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Nội dung công văn số 4871 HQHP-CBL&XLVP
Quá trình thi hành Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan (sau đây gọi tắt là Nghị định) và các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng đã báo cáo Tổng cục Hải quan khó khăn, vướng mắc, các nội dung có cách hiểu chưa thống nhất và được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại công văn số 2224/TCHQ-PC ngày 13/5/2021 (sau đây gọi tắt là công văn).
Để có cách hiểu và thực hiện thống nhất, Cục Hải quan thành phố Hải: Phòng yêu cầu các đơn vị triển khai nghiên cứu, tổ chức thực hiện hướng dẫn nêu trên của Tổng cục Hải quan và lưu ý một số nội dung sau:
Mục 2 công văn:
Cụm từ “không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp” tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định:
- Là dấu hiệu để phân định hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 với các hành vi vi phạm ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp theo quy định tại Điều 9, Điều 14 Nghị định.
- Các trường hợp khai sai có ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp gồm khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 9, Điều 14 Nghị định.
- Các trường hợp khai sai nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp (bao gồm cả trường hợp khai sai dẫn đến thừa số tiền thuế phải nộp) thuộc điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định.
Mục 3 công văn:
Khoản 5 Điều 9 Nghị định quy định: “Thực hiện xử phạt theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chỉ áp dụng trong trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 500.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do cá nhân thực hiện, từ 2.000.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do tổ chức thực hiện”.
Quy định tại khoản này chỉ được áp dụng đối với các hành vi vi phạm quy định về khai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu tại Điều 9.
Các trường hợp khai sai khác (không làm thiếu số tiền thuế phải nộp, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) thì không áp dụng quy định tại Điều 9.
Ví dụ: Doanh nghiệp X khai báo làm thủ tục nhập khẩu tại 01 tờ khai Hải quan có 03 mục hàng (hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế). Mục hàng 1, Doanh nghiệp khai sai về tên hàng, lượng, mã số... dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Mục hàng 2, Doanh nghiệp khai sai về tên hàng, lượng, mã số ... nhưng không làm thay đổi số tiền thuế phải nộp. Mục hàng 3, Doanh nghiệp khai sai về tên | hàng, lượng, mã số... dẫn đến thừa số tiền thuế phải nộp.
Trường hợp có đủ cơ sở xác định Doanh nghiệp vi phạm, vụ việc thuộc trường hợp xử phạt thì thực hiện xử phạt như sau:
- Mục hàng 1: Xử phạt theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 14 Nghị định. Số tiền thuế thiếu được xác định là số tiền thuế Doanh nghiệp khai thiếu tại mục hàng 1.
- Mục hàng 2 và 3: Xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định. Trường hợp khai sai về lượng thì trị giá tang vật vi phạm được xác định là trị giá của mục hàng 2 và 3.
Mục 7, 8 công văn:
- Đối với mục 7: Các đơn vị thực hiện thống kê, tổng hợp các vụ việc phát sinh tương tự (nếu có)
- Đối với mục 8: Các đơn vị tập hợp, báo cáo cụ thể vụ việc kèm hồ sơ và đề xuất (nếu có)
Báo cáo gửi về Cục Hải quan thành phố Hải Phòng (qua Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm) trước ngày 25/5/2021 để tập hợp báo cáo Tổng cục Hải quan.
Ngoài ra, quá trình theo dõi công tác xử lý vi phạm hành chính và đánh giá thi hành Nghị định số 128/2000/NĐ-CP, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng thấy việc thiết lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính của các đơn vị chưa đầy đủ, chặt chẽ. Để có cơ sở áp dụng chính xác chế tài xử phạt vi phạm hành chính (hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả) đối với các hành vi vi phạm | hành chính quy định hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật vi phạm hành chính, trừ trường hợp tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm nhập khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường;
- Buộc tiêu hủy đối với tang vật vi phạm hành chính là văn hoá phẩm có nội dung độc hại, sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường;
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng yêu cầu các đơn vị thống nhất thực hiện trong việc thiết lập hồ sơ vụ việc như sau:
- Báo cáo tổng hợp phải có nội dung xác định:
+ Tang vật vi phạm có phải là hàng hóa, vật phẩm nhập khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường;
+ Tang vật vi phạm hành chính có phải là văn hoá phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành; đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường;
- Bổ sung các chứng từ, tài liệu liên quan (nếu có) để chứng minh các nội dung đã báo cáo trên.
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng thông báo để các đơn vị thực hiện. Quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Cục Hải quan thành phố Hải Phòng (qua Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm) để hướng dẫn, giải quyết./
Ngày 13/6, Liên minh châu Âu (EU) đã đăng công báo Quy định (EU) 2022/913 ngày 30 tháng 5 năm 2022 sửa đổi Quy định mới về các biện pháp khẩn cấp kiểm soát thực phẩm xuất khẩu vào EU. Quy định có hiệu lực từ 3/7/2022.
I. Bún, miến, phở dừng bổ sung dụng giấy Chứng nhận An toàn thực phẩm
Theo Bộ Công thương ngày 13/6, EU đã chính thức đưa các loại bún, miến, phở ra khỏi danh mục quy định yêu cầu bổ sung dụng giấy Chứng nhận An toàn thực phẩm theo Phụ lục 2 Quy định số (EU) 2021/2246 sửa đổi bổ sung Quy định (EU) 2019/1793.
Do vậy, từ ngày 3 tháng 7 năm 2022, các lô hàng bún miến phở xuất khẩu sang EU không cần bổ sung giấy Chứng nhận an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương cấp và cũng không bị kiểm soát tại cửa khẩu của EU. Nhóm mỳ ăn liền chứa gia vị và nước sốt (HS 1902 30 10 30) vẫn cần giấy chứng nhận của Bộ Công Thương.
Tuy nhiên, EU tiếp tục duy trì việc yêu cầu bổ sung Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm với các lô hàng mỳ ăn liền có nguồn gốc từ Việt Nam trong thành phần có chứa gia vị và một số nguyên liệu, phụ gia khác.
Tham khảo: Thị trường nông sản ở Việt Nam sẽ chuyển biến thế nào khi hiệp định RCEP có hiệu lực?
II. Các sản phẩm cầnbổ sung dụng giấy Chứng nhận An toàn thực phẩm
EU cũng tiếp tục duy trì thanh long trong danh mục yêu cầu bổ sung dụng giấy Chứng nhận An toàn thực phẩm theo Phụ lục 2 Quy định số (EU) 2021/2246 sửa đổi bổ sung Quy định (EU) 2019/1793 với lý do thanh long vẫn còn nguy cơ cao an toàn thực phẩm và tần suất các lô hàng bị cảnh báo chưa có nhiều tiến bộ. Các nhóm rau gia vị vẫn bị duy trì tần suất kiểm tra tại biên giới EU là 50%.
Các doanh nghiệp quan tâm có thể tham khảo tại đường link:https://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/?uri=uriserv%3AOJ.L_.2022.158.01.0001.01.ENG&toc=OJ%3AL%3A2022%3A158%3ATOCacTham khảo: Nhiều cơ hội cho trái cây nhiệt đới Việt Nam tại thị trường EU
Việc Bộ Công Thương kịp thời thành lập bộ phận cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm với nhóm bún miến phở và những chỉ đạo kịp thời cùng lập luận thực tế, sự phối hợp hiệu quả của Thương vụ Việt Nam tại khu vực châu Âu, EU đã ghi nhận sự kiểm soát an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương và Việt Nam và có những sửa đổi nhất định về quy định kiểm soát khẩn cấp thực phẩm.
Để nắm thêm các thông tin chi tiết về thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa sang thị trường EU và các dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được hỗ trợ chi tiết
Nguồn: TTXVN
Năm 2014, Việt Nam chính thức triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và được ban hành chi tiết tại tại Khoản 3 Điều 4 Luật Hải quan. Đây là nền tảng quan trọng để triển khai Cơ chế một cửa ASEAN theo đúng cam kết, lộ trình thực hiện của các nước trong khu vực. Cụ thể cơ chế một cửa là gì và Quy trình thực hiện thủ tục hành chính thực hiện như nào? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
I. Cơ chế một cửa quốc gia là gì?
Cơ chế một cửa quốc gia được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Hải quan 2014, theo đó, Cơ chế một cửa quốc gia được hiểu là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp.
II. Mô hình kết nối Cơ chế một cửa quốc gia
Cổng thông tin một cửa quốc gia là nơi tiếp nhận và phản hồi các thông tin từ các Bộ, ngành và các bên có liên quan như sau:
– Các Bộ, ngành tham gia vào quá trình cấp phép đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh.
– Cơ quan Hải quan. Cẩm nang về NSW & ASW 3
– Người vận tải, đại lý hãng tàu, đại lý giao nhận
– Ngân hàng, bảo hiểm.
– Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đại lý hải quan.
– Các bên liên quan khác.
III. Những nội dung khi thực hiện cơ chế 1 cửa quốc gia
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP nội dung khi thực hiện cơ chế 1 cửa quốc gia bao gồm:
a) Người khai hải quan khai thông tin, nộp chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp (dưới đây gọi là Cổng thông tin một cửa quốc gia). Thời điểm khai thông tin, nộp chứng từ điện tử thực hiện theo quy định của các Luật quản lý chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật quản lý chuyên ngành.
b) Các cơ quan nhà nước tiếp nhận và xử lý thông tin của người khai hải quan; phản hồi kết quả xử lý cho người khai hải quan; trao đổi thông tin khai thủ tục hành chính và kết quả xử lý thông tin khai thủ tục hành chính giữa các cơ quan nhà nước với nhau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
c) Người khai hải quan tiếp nhận kết quả xử lý từ các cơ quan nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
d) Cơ quan hải quan căn cứ kết quả xử lý của các cơ quan nhà nước để ra quyết định cuối cùng về thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phản hồi kết quả cho người khai hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
IV. Quy trình thực hiện thủ tục Cơ chế một cửa quốc gia
Quy trình để thực hiện các thủ tục cấp phép và thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu có giấy phép trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, doanh nghiệp sẽ thực hiện theo 6 bước:
– Bước 1: Gửi đơn xin cấp phép, hồ sơ cấp phép, tờ khai hải quan và hồ sơ hải quan dưới dạng điện tử đến cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.
– Bước 2: Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia sẽ chuyển đơn xin cấp phép của doanh nghiệp đến hệ thống cấp phép của các Bộ, Ngành liên quan.
– Bước 3: Các Bộ, Ngành xử lý hồ sơ xin cấp phép và chuyển giấy phép dưới dạng điện tử về Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.
– Bước 4: Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia chuyển giấy phép dưới dạng điện tử về cho doanh nghiệp đồng thời gửi tới hệ thống của hải quan.
– Bước 5: Hải quan xử lý hồ sơ hải quan, đối chiếu thông tin giấy phép điện tử nhận được từ các Bộ, Ngành (nếu cần), quyết định kết quả thông quan và trả kết quả về Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia.
– Bước 6: Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia trả kết quả thông quan về cho Doanh nghiệp và gửi kết quả đến hệ thống của các Bộ, Ngành để tham khảo.
Trên đây là một số những thông tin chi tiết, quan trọng về cơ chế một cửa và Quy trình thực hiện thủ tục Cơ chế một cửa quốc gia. Để thực hiện quy trình xin cấp phép, hồ sơ cấp phép, tờ khai hải quan và hồ sơ hải quan dưới dạng điện tử đến cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia các bạn vui lòng liên hệ với Công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được hỗ trợ chi tiết.
Theo từng loại hàng hóa cần vận chuyển, container sẽ có nhiều loại khác nhau. Các đơn vị vận chuyển và công ty xuất - nhập khẩu sẽ dựa vào tính chất hàng hóa, kích thước, số lượng,... hàng cần vận chuyển để lựa chọn loại container thích hợp. Trong bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ giúp các bạn cách phân loại container và quy trình gửi hàng FCL và LCL để nắm rõ hơn về quy trình vận chuyển và làm thủ tục tại các cảng biển nhé.
I. Hướng dẫn phân loại container
1. Tổng hợp các loại container hiện nay
– DC (Dry Container) là container hàng khô (chuyên chở những loại hàng bách hóa thông thường)
– GP (General Purpose) là container thường (cách viết khác của container hàng khô)
– ST (Standard) là container tiêu chuẩn (cách viết khác của container hàng khô)
– HC (High Cube) là container cao
– RE (Reefer) là container lạnh.
– HR (High Reefer) là container lạnh, cao
– OT (Open top) là container có thể mở nắp
– FR (Flat rack) là container có thể mở nắp, mở cạnh
Tham khảo thêm: Lịch sử ra đời của Container
2. Kích thước các loại container
Theo quy định, mỗi loại container đều có kích thước cụ thể, áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 668:1995 để đảm bảo quá trình xếp dỡ và vận chuyển hóa an toàn đến điểm nhận hàng.
Theo đó:
– Các container ISO đều có chiều rộng là 2.438m (8ft)
– Chiều dài sẽ lấy container 40’ làm chuẩn. Các container ngắn hơn sẽ tính toán chiều dài sao cho có thể xếp kết để đặt dưới container 40’ và vẫn đảm bảo có khe hở 3 inch ở giữa. Ví dụ như với 2 cont 20’ sẽ đặt khít dưới 1 container 40’ khoảng cách khe hở rộng 3 inch ở giữa 2 cont 20’. Do đó, container 20’ chỉ có chiều dài xấp xỉ 20 feet (chính xác là còn thiếu 1.5 inch).
– Chiều cao được áp dụng theo 2 loại là cont thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6’’) và cont cao sẽ có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6’’).
Các bạn theo dõi cụ thể Bảng thông số kỹ thuật container dưới đây:
Tiêu chuẩn
ISO 668:1995
20’GP
40’GP
40’HC
Anh-Mỹ
Hệ mét
Anh-Mỹ
Hệ mét
Anh-Mỹ
Hệ mét
Số đo ngoài
Dài
19’10,5’’
6,058m
40’0’’
12,192m
40’0’’
12,192m
Rộng
8’0”
2,438m
8’0”
2,438m
8’0”
2,438m
Cao
8’6”
2,591m
8’6”
2,591m
9’6”
2,896m
Số đo lòng
Dài
19’3”
5,867m
39’545/64”
12,032m
39’4’’
12,000m
Rộng
7’819/32”
2,352m
7’819/32”
2,352m
7’7”
2,311m
Cao
7’957/64”
2,385m
7’957/64”
2,385m
8’9”
2,650m
Độ mở cửa
Rộng
7’81/8”
2,343m
7’81/8”
2,343m
7’6’’
2,280m
Cao
7’53/4”
2,280m
7’53/4”
2,280m
8’5”
2,560m
Dung tích
1,169ft3
33,1m3
2,385ft3
67,5m3
2,660ft3
75,3m3
Tải trọng tối đa
66.139 lb
30.400kg
66.139 lb
30.400kg
68.008 lb
30.848kg
Trọng lượng bỏ
4.850 lb
2.200kg
8.380 lb
3.800kg
8.598 lb
3.900kg
Tải trọng ròng
61.289 lb
28.200kg
57.759 lb
26.200kg
58.598 lb
26.580kg
Việc phân loại container sẽ dựa vào kích thước và thể tích chứa hàng của mỗi cont. Tuy nhiên, khối lượng và số lượng hàng hóa tối đa có thể xếp vào bên trong thì tương đối như nhau.
Tham khảo: Kích thước container tiêu chuẩn 10, 20, 40, 45, 50 feet
Cụ thể về kích thước của các loại container, các bạn hãy theo dõi trong bảng dưới đây:
Container 20 feet thường – 20GP
Container 20 feet Flat Rack dùng để chở hàng quá khổ quá tải
Container 20 feet thì cont 20 lạnh (RF)
Container 20 feet open top (OT)
Container 40 feet là loại tiêu chuẩn từ cont 20
Container 40 feet cao – 40HC
Container 40 feet lạnh – 40RF
Container 40 Cao lạnh giống như cont 40 lạnh nhưng chiều cao thì cao hơn
Container 40 feet Flat Rack chuyên chở hàng quá khổ, quá tải và siêu trường, siêu trọng
Container 40 feet Open top (OT)
II. Gửi hàng nguyên (FCL) và gửi hàng lẻ (LCL)
Quy trình gửi hàng nguyên (FCL)
Nhận nguyên, giao nguyên (FCL/FCL hay CY/CY) tức là người chuyên chở nhận nguyên container từ người gửi hàng. Quy trình nhận nguyên, giao nguyên diễn ra như sau:
[1] Chủ hàng giao nguyên container đã đóng hàng và niêm phong kẹp chì cho người chuyên chở tại bãi container (CY – Container Yard) của cảng đi
[2] Người chuyên chở bốc container lên tàu, phát hành B/L và thực hiện vận tải
[3] Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CY cảng đến
[4] Người chuyên chở giao nguyên container trong tình trạng niêm phong cho người nhận tại CY của cảng đến trên cơ sở B/L đã được phát hành.
Quy trình gửi hàng lẻ (LCL)
Nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL) tức là người chuyên chở nhận lẻ từ người gửi hàng và giao lẻ cho người nhận hàng. Trong vận tải container, việc gom các lô hàng lẻ (Consol) thành hàng nguyên thường do các công ty dịch vụ giao nhận (FWD/Logistics) thực hiện gọi là người gom hàng (Consolidator). Quy trình giao nhận hàng lẻ diễn ra như sau:
[1] Người gom hàng nhận hàng lẻ từ các chủ hàng và cấp cho người gửi hàng một chứng từ gọi là vận đơn nhà (House Bill).
[2] Người gom hàng đóng các hàng lẻ vào container và gửi nguyên container cho người chuyên chở.
[3] Hãng tàu nhận container và sẽ cấp cho người gom hàng một vận đơn là vận đơn chủ (Master Bill)
[4] Hãng tàu nhận giao container của cảng đến, dỡ khỏi tàu và giao nguyên container cho đại lý của người gom hàng tại cảng đến trên cơ sở Master Bill.
[5] Đại lý của người gom hàng dỡ hàng ra khỏi container và giao hàng lẻ cho người nhận trên cơ sở HBL.
II. Seal container – Kẹp chì container là gì?
Seal container còn được gọi là kẹp chì container hay khóa niêm phong container. Do Seal container chỉ có thể mở ra một lần duy nhất và có mã từng seal nên có tác dụng đảm bảo tất cả hàng hóa xếp bên trong container đã được đóng và niêm phong đúng cách ở cảng đi và không bị mở trước khi đến tay người nhận.
Người vận chuyển (hãng tàu) đảm bảo rằng khi hàng tới cảng đích seal còn nguyên và hãng tàu thu phí gọi là seal fee.
Mỗi seal sẽ có một số seri gọi là số Seal (Seal no). Seal no là một dãy số gồm 6 chữ số, tùy thuộc vào số lượng sử dụng, mà các con số 0 sẽ được thêm vào phía trước cho đủ 6 chữ số. Sau khi người gửi hàng đóng hàng vào các container và kẹp chì thì số seal này sẽ được khai báo trên một số chứng từ như:
– Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing List)
– Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
– Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
Và một số chứng từ khác theo yêu cầu của từng loại hàng hóa và hải quan cảng đến.
Trên đây là những hướng dẫn cụ thể về cách phân loại container và cách sử dụng Seal container (Kẹp chì container) để yên tâm hàng hóa đã được kiểm tra, niêm phong đúng khối lượng, số lượng trên giấy tờ hải quan và chuyển thẳng đến tay người nhận và quy trình vận chuyển hàng FCL và LCL. Để nắm được chi tiết cách vận chuyển hàng FCL và LCL đến các cảng cụ thể và các thủ tục hải quan cho từng loại hàng hóa, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được hỗ trợ tư vấn.
