Tìm kiếm
Sử dụng dịch vụ vận tải biển nội địa mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Vậy cụ thể những lợi ích đó là gì, hãy cùng LACCO tìm hiểu qua bài viết này nhé!
1. Vận tải biển nội địa là gì?
Vận tải biển nội địa là hoạt động vận chuyển hàng hóa, người bằng đường biển trong phạm vi một quốc gia. Phương tiện vận tải đường biển nội địa rất đa dạng như: tàu, thuyền, phà, sà lan kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng đường biển như cảng biển, cảng trung chuyển, đảm bảo để hàng hóa được giao đến nơi điểm thuận lợi và an toàn.... Để vận chuyển hàng hóa nội địa bằng đường biển, hàng hóa cần phải được phân loại cụ thể và đóng chắc chắn vào các container theo đúng quy định.
Phương thức vận chuyển này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường sắt trong trường hợp có mạng lưới nước nội địa phát triển tốt.
Vận tải biển có vai trò quan trọng trong giao thông và vận tải của các quốc gia, đặc biệt là trong việc vận chuyển hàng hóa và người qua các khu vực nước nội địa.
Các hiệp định FTA đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trọng việc thúc đẩy hoạt động kinh tế, giao thương của Việt Nam với thế giới. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đóng vai trò vô cùng quan trọng để các doanh nghiệp Việt nam tận dụng được tối đa các ưu đãi thuế quan từ các FTA đã được ký kết. Bạn có biết hiện nay hàng hóa của Việt nam đang được áp dụng những FTA nào, mẫu C/O áp dụng cho các thị trường tương ứng? hãy cùng công ty Lacco tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Hiệp định tự do thương mại FTA
FTA là gì?
FTA (Free Trade Area) được hiểu là các Hiệp định thương mại tự do thương mại gồm các điều khoản thỏa thuận giữa các bên thành viên về các quy định thuế quan hàng hóa. Nhằm tạo điều kiện giao thương tốt nhất kích thích hoạt động đầu tư, tạo lợi nhuận giữa các thành viên trong FTA.
Việt Nam đã ký các hiệp định thương mại tự do nào?
Tính đến tháng 7/2023, Việt Nam đã chính thức ký kết 16 hiệp định FTA và 3 hiệp định đang trong thời gian đàm phán. Thông qua các hiệp định thương mại tự do này, Việt nam sẽ có thêm rất nhiều cơ hội bước chân vào các thị trường kinh tế tiềm năng trên thế giới.
Những hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã được ký kết, có hiệu lực:
AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (1993)
ACFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc (2003)
AKFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc (2007)
AJCEP Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (2008)
VJEPA Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (2009)
AIFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Ấn Độ (2010)
AANZFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN -Australia-New Zealand (2010)
VCFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Chi Lê (2014)
VN-EAEU FTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu (2015)
CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (2016)
AHKFTA Hiệp định Thương mại tự do ASEAN và Hồng Kông (Trung Quốc) (14/01/2019)
EVFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu (12/02/2021)
VN-EAEU FTA Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Khối EFTA (01/08/2021)
UKVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Vương Quốc Anh & Bắc Ailen (01/05/2021)
RCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (01/01/2022)
VIFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel (25/07/2023).
Bên cạnh đó, còn 3 hiệp định đang được đàm phán gồm:
Việt Nam – EFTA FTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein)
ASEAN - Canada
Việt Nam – UAE FTA (Việt Nam, các Tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất (UAE))
Những mẫu C/O đang được áp dụng tại Việt Nam
Để hưởng lợi từ các FTA, doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa đến các thị trường thành viên của FTA cần khai báo mẫu C/O theo đúng hiệp định ký kết.
Nếu các bạn chưa biết mẫu C/O là gì và lợi ích của CO hãy tham khảo: Xuất xứ hàng hóa? Tại sao phải có quy tắc xuất xứ hàng hóa
Các mẫu C/O được áp dụng theo các hiệp định thương mại tự do tại Việt Nam
Loại hiệp định (FTA)
Thị trường
Mẫu C/O
AFTA
ASEAN
Form A
ACFTA
ASEAN-Trung Quốc
Form E
AKFTA
ASEAN-Hàn Quốc
Form AK
AJCEP
ASEAN - Nhật Bản
Form AJ
VJEPA
ASEAN - Nhật Bản
Form VJ
AIFTA
ASEAN - Ấn Độ
Form AI
AANZFTA
ASEAN -Australia-New Zealand
Form AANZ
VCFTA
Việt Nam - Chi Lê
Form VC
VN-EAEU FTA
Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu
Form EVA
CPTPP
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Form CPTPP
AHKFTA
ASEAN và Hồng Kông (Trung Quốc)
Form AHK
EVFTA
Việt Nam - Liên minh Châu Âu
Form EUR.1
VN-EAEU FTA
Việt Nam và Khối EFTA
Form EVA
UKVFTA
Nam- Vương Quốc Anh & Bắc Ailen
Form EUR.1 UK
RCEP
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
Form RCEP
VIFTA
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel
C/O mẫu VI
Mẫu C/O áp dụng theo các hiệp định đa phương, song phương tại Việt Nam
LOẠI
NHỮNG NƯỚC YÊU CẦU C/O
CƠ QUAN CẤP C/O
C/O FORM A
1
Áo
16
Thổ Nhĩ Kỳ
VCCIBộ Công Thương
2
Canada
17
Áo
3
Nhật Bản
18
Bỉ
4
New Zealand
19
Đan Mạch
5
Na Uy
20
Phần Lan
6
Thụy Sĩ
21
Pháp
7
Mỹ
22
Đức
8
Belarusia
23
Hy Lạp
9
Bulgaria
24
Ireland
10
Cộng hòa Séc
25
Ý
11
Hungary
26
Luxembourg
12
Ba Lan
27
Hà Lan
13
Nga
28
Bồ Đào Nha
14
Tây Ban Nha
29
Thụy Điển
15
Anh
30
Thổ Nhĩ Kỳ
C/O FORM B
C/O này không được hưởng ưu đãi thuế xuất nhập khẩu
VCCI
C/O FORM D
Các nước Asean
1
Brunei
Bộ Công Thương
2
Campuchia
3
Indonexia
4
Lào
5
Malaysia
6
Myanmar
7
Philipines
8
Singapore
9
Thái Lan
10
Việt Nam
C/O FORM E
1. Trung Quốc
Bộ Công Thương VCCI
2. Các nước ASEAN(tham khảo C/O form D)
C/O FORM AK
1. Hàn Quốc
Bộ Công Thương
2. Các nước ASEAN(tham khảo C/O form D)
C/O FORM AJ
1. Nhật Bản
Bộ Công thương
2. Các nước ASEAN(tham khảo C/O form D)
C/O FORM AI
1. Ấn Độ
Bộ Công Thương
2.Các nước ASEAN (tham khảo C/O form D)
C/O FORM ANNZ
1. Úc
Bộ Công ThươngVCCI
2. New Zealand
3. Các nước ASEAN(tham khảo C/O form D)
C/O FORM EUR1.UK
1. Việt Nam
Bộ Công Thương
2. Vương quốc Anh
3. Bắc Ailen
C/O RCEP
1. Nhật Bản
Bộ công thương
2. New Zealand
3. Australia
4. Trung Quốc
5. Hàn Quốc
6. Các nước ASEAN(tham khảo C/O form D)
C/O FORM EVA
1. Nga
Bộ Công Thương
2. Cộng hòa Belarus
3. Cộng hòa Kazakhstan
4. Cộng hòa Armenia
5. Cộng hòa Kyrgyzstan
C/O FORM CPTPP
1. Nhật Bản
7. Australia
Bộ Công Thương
2. Canada
8. Singapore
3. Mexico
9. Brunei
4. Peru
10. Malaysia
5. Chile
11. Việt Nam
6. New Zealand
C.O FORM EUR.1
1.27 nước thành viên EU( tham khảo tại đây)
Bộ Công Thương
2. Việt Nam
C/O đang được áp dụng tại Việt Nam của hiệp định song phương?
LOẠI
NHỮNG NƯỚC YÊU CẦU C/O
CƠ QUAN CẤP C/O
C/O FORM VJ
Nhật Bản
Bộ Công Thương
C/O FORM VC
Chile
Bộ Công Thương
C/O FORM VK
Hàn Quốc
Bộ Công Thương
C/O FORM S
Lào
Bộ Công Thương
C/O ưu đãi chỉ áp dụng một số mặt hàng?
LOẠI
NHỮNG NƯỚC YÊU CẦU C/O
CƠ QUAN CẤP C/O
C/O FORM GSTP
Gồm 43 nước thành viên
VCCI
C/O FORM Anexo III
Mexico
VCCI
C/O PERU
Peru
VCCI
C/O FORM Venezuela
Venezuela
VCCI
Dịch vụ hải quan - Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco
Khi làm thủ tục hải quan, việc cập nhật mẫu C/O giúp các doanh nghiệp nhận được rất nhiều ưu đãi về thuế quan, tăng sức cạnh tranh tại các thị trường nước ngoài. Bên cạnh đó, xác định mẫu C/O phù hợp với các thị trường cũng giúp đẩy nhanh thời gian hoàn thành thủ tục hải quan hàng hóa để xuất khẩu quốc tế.
Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đại lý Hải quan theo quyết định số 965/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 04 năm 2015. Với kiến thức toàn cầu và am hiểu chuyên sâu trọng lĩnh vực hải quan - xuất nhập khẩu. Cùng với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, luôn cập nhật các thông tin, cơ chế pháp luật, quy định về xuất nhập khẩu nhanh nhất.
Đến với Lacco, các bạn sẽ được nhận dịch vụ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhằm khai đúng, khai đủ và tận dụng được các chính sách ưu đãi của nhà nước để bảo vệ lợi ích của đơn vị xuất nhập khẩu.
Chi tiết liên hệ:Email: info@lacco.com.vnHotline: 0906 23 55 99Website: https://lacco.com.vn
Để quá trình làm thủ tục hải quan và xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi thì việc lựa chọn và áp mã HS rất chính xác. Để áp mã hs của hàng hóa chính xác, các bạn cần chú ý thực hiện theo đúng 6 nguyên tắc sau:
Quy tắc áp mã hs 1: Phân loại theo tên hàng hóa
Quy tắc này yêu cầu phân loại hàng hóa dựa trên tên thông thường của chúng. Tên hàng hóa được xác định bằng cách sử dụng các thuật ngữ, mô tả, thông tin kỹ thuật và tên chung của hàng hóa.
Ví dụ: Phân tích mã HS của sản phẩm quạt năng lượng mặt trời:
Bước 1: Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Bước 2: Nhóm sản phẩm 8414 - Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
Bước 3: 8414 - Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
Bước 4: Quạt mã hs 841451 - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W
Bước 5: 84145110 - Quạt bàn và quạt dạng hộp
Quy tắc 2: Phân loại theo sản phẩm hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
- Các loại sản phẩm chưa được lắp ráp hoàn thiện để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của sản phẩm. Nhưng sản phẩm vẫn sẽ được áp mã như sản phẩm đã hoàn thiện. Ví dụ, nhập khẩu Ô tô nhưng vẫn thiếu bánh xe, thì vẫn sẽ áp mã HS code của ô tô.
- Sản phẩm tháo rời các bộ phận, nhưng khi lắp lại sẽ được sản phẩm hoàn thiện thì vẫn sẽ áp mã hs sản phẩm hoàn thiện. Ví dụ các thiết bị, máy móc kỹ thuật có kích thước lớn sẽ được tháo rời ra để thuận tiện cho quá trình vận chuyển. Những sản phẩm này vẫn sẽ khai báo mã HS theo sản phẩm hoàn thiện.
Với trường hợp này, nếu bạn cố tình khai báo mã của bộ phận, nhưng các bộ phận bị tách rời và vận chuyển theo các chuyến hàng khác nhau. Nếu có kiểm tra sau thông quan mà bị phát hiện, doanh nghiệp vẫn sẽ bị phát theo quy định.
Phôi: Đây là loại hàng hóa có hình dáng bên ngoài gần giống với sản phẩm đã hoàn thiện. Có tác dụng duy nhất là hoàn thiện thành phẩm hoàn chỉnh. Do đó, phôi sẽ được áp mã HS như sản phẩm hoàn chỉnh.
- Riêng đối với những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.
Bạn có thể xem thêm:Hướng dẫn phân loại mã HS các bộ phận, phụ kiện của máy móc - thiết bị
Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất
Đối với những hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu sẽ được áp dụng theo quy tắc này. Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 => hỗn hợp của A + B sẽ thuộc nhóm 1.
Sản phẩm hàng hóa được chế tạo bằng 1 chất hay 1 loại nguyên liệu hoặc có 1 phần nguyên liệu hay chất đó sẽ được phân cùng 1 nhóm. (Lưu ý: sau khi các quy tắc 1, 2b không áp dụng được mới áp dụng mục này)
Đối với hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất, và hàng hóa cấu tạo từ hai hay nhiều nguyên liệu hoặc chất, nếu thoạt nhìn qua có thể phân loại vào hai hay nhiều Nhóm, thì phải được phân loại theo quy tắc 3.
Quy tắc 3: Đối với những hàng hóa thoạt nhìn sẽ nằm ở nhiều nhóm
Quy tắc 3a: Sản phẩm nằm ở nhiều nhóm khác nhau
Nếu mặt hàng nằm ở nhiều nhóm thì nhóm nào mô tả được chính xác và chi tiết nhất sẽ phân hàng về nhóm mã HS đó. Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ đều có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã quy định cụ thể luôn là: “Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện”.
Quy tắc 3b: Hàng hóa gồm hỗn hợp nhiều nguyên liệu & Bộ sản phẩm bán lẻ
Hàng hóa gồm hỗn hợp nhiều bộ phận và nguyên liệu khác nhau:
– Áp theo nguyên liệu hay thành phần mang lại bản chất đặc trưng cơ bản cho hàng hoá. (bản chất đặc trưng có thể dựa vào: Kích thước; Số lượng; Chất lượng; Khối lượng; Giá trị; Công dụng…. hoặc khác. Ví dụ một số sản phẩm như: Cửa nhôm (76.10) có tay nắm bằng thép (73.26) => Áp mã cửa này theo mã nhôm.
Một bộ sản phẩm bán lẻ
– Hàng hóa là bộ sản phẩm được cấu thành từ nhiều sản phẩm, nguyên liệu. Mỗi sản phẩm, nguyên liệu thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặc tính, tính chất cơ bản của bộ đó.
- Xác định hàng hóa theo tính chất cơ bản. Có thể thông qua nguyên liệu, thành phần, kích thước, trọng lượng, khối lượng và trị giá của sản phẩm. Hoặc cũng có thể đánh giá theo vai trò của nguyên liệu cấu thành liên quan như thế nào với tính năng sử dụng của hàng hóa.
- Điều kiện áp quy tắc 3b:
+ Có ít nhất 2 sản phẩm khác nhau trong bộ. (Bộ thìa dùng trong nấu ăn, số lượng sản phẩm lớn hơn 2 chiếc nhưng không được xếp vào 1 bộ sản phẩm)
+ Các sản phẩm phải được đóng gói bán lẻ: Các sản phẩm được đóng gói hoàn thiện và xếp cùng với nhau.
+ Các công dụng và các thức hoạt động của sản phẩm có thể khác nhau nhưng có thể cùng nhau hỗ trợ 1 hoặc vài sản phẩm chính thực hiện 1 chức năng cụ thể xác định.
Quy tắc 3c: 1 sản phẩm từ nhiều bộ phận (các bộ phận nằm ở nhiều nhóm)
Áp dụng khi:
– Khi không áp dụng được Quy tắc 3(a) hoặc quy tắc 3b, hàng hóa sẽ được phân loại theo Quy tắc 3(c).
– Một sản phẩm được tạo thành từ nhiều bộ phận nhưng các bộ phận này lại nằm ở các nhóm khác nhau.
Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
Tham khảo:Phân loại mã HS theo danh mục hàng hóa đối với loại hàng hóa đặc biệt
Quy tắc 4: Quy tắc phân loại theo nguyên liệu và phương pháp sản xuất
Quy tắc này yêu cầu phân loại hàng hóa dựa trên nguyên liệu chính và phương pháp sản xuất được sử dụng để tạo ra chúng. Điều này bao gồm các yếu tố như quy trình sản xuất, cấu trúc và thành phần của hàng hóa.
Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5a: Bao bì đựng sản phẩm được tích hợp thêm tính năng dùng chung với sản phẩm
- Các loại bao bì, hộp đựng hàng hóa có thể sử dụng trong thời gian dài và được bán kèm với sản phẩm khi bán và được phân loại cùng với mặt hàng này.
Vd: Hộp đựng trang sức (Nhóm 71.13);
Bao đựng máy cạo râu bằng điện (Nhóm 85.10);
Bao ống nhòm, hộp kính viễn vọng (Nhóm 90.05);
Hộp, bao và túi đựng nhạc cụ (Nhóm 92.02);
Bao súng (Nhóm 93.03).
- Lưu ý, những loại bao bì có tính chất cơ bản, nổi trội hơn so với hàng hóa đựng bên trong thì sẽ không được áp dụng nguyên tắc này.
Vd: Hộp đựng kính đeo mắt mà chất liệu làm hộp kính đó làm từ vàng thì bắt buộc phải nhập mã HS khác. Những mặt hàng khác cũng tương tự như vậy.
– Nếu nhập riêng túi hộp bao bì đặc biệt, nổi bật thì sẽ phải nhập riêng theo mã và nhóm HS khác thích hợp mà không theo mã sản phẩm.
Quy tắc 5b: Bao bì thông thường
– Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như túi nilon, hộp carton…), được áp mã HS theo hàng hóa. Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.
Vd: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu là bình ga dùng một lần thì sẽ áp theo mã HS của ga.
Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng trong các phân nhóm
– Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.
– Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
Vd: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng “-” trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
– Chú giải của phân nhóm và nhóm có giá trị hơn chú giải của chương.
– Phạm vi của phân nhóm hai gạch không được vượt quá phạm vi của phân nhóm một gạch, và phân nhóm một gạch không được vượt quá nhóm của nó.
Các quy tắc này được sử dụng để xác định mã số HS đúng cho hàng hóa và đảm bảo sự đồng nhất trong việc phân loại hàng hóa trên toàn cầu. Mã số HS quy định các thông tin cần thiết để xác định thuế quan, thống kê thương mại và các quy định liên quan khác.
Để đảm bảo việc khai báo hải quan hàng hóa, áp dụng đúng các quy tắc áp mã hs hàng hóa theo quy định, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Công ty Lacco - Đại lý Hải quan theo quyết định số 965/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 04 năm 2015 hỗ trợ.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Tình trạng mất điện vào mùa khiến cho nhu cầu sử dụng Quạt điện năng lượng mặt trời, các sản phẩm quạt tích điện ngày càng gia tăng. Có thể nói, dòng sản phẩm này đang rất HOT trong mùa hè này. Để nhập khẩu quạt quạt năng lượng mặt trời, quạt tích điện cần như thủ tục như thế nào? Thuế nhập khẩu dòng sản phẩm này là bao nhiêu?
Thông số và nguyên lý hoạt động của quạt năng lượng mặt trời
Để quạt hoạt động dưới nguyên lý không có nguồn điện thì bên trong quạt năng lượng mặt trời đã được tích hợp thêm tấm pin năng lượng mặt trời để tích điện vào bộ trữ điện của quạt. Nhờ vào tấm pin năng lượng mặt trời này mà vào những ngày trời nắng càng to thì tốc độ chạy càng mạnh.
Tùy nhu cầu sử dụng mà các nhà sản xuất sẽ đưa ra các loại thông số khác nhau. Tuy nhiên, các bạn có thể tham khảo thông số phổ thông nhất của loại quạt năng lượng mặt trời này:
- Có thể sạc bằng Adapter 12.6V
- Tấm pin thu năng lượng mặt trời 25W
- Pin gắn liền quạt sử dụng công nghệ lithium chống chai, tuổi thọ lên đến 3-5 năm
- Thời gian sử dụng 6-8 giờ/lần sạc tùy mức độ
- Thời gian sạc 4-6 giờ nắng
- Kích thước: 47x47x21 cm
- Cân nặng: 6.5 kg.
Tham khảo:Thủ tục nhập khẩu máy điều hòa không khí
Căn cứ pháp lý nhập khẩu quạt năng lượng mặt trời
Để nhập khẩu năng lượng mặt trời, quạt tích điện các bạn nên tìm hiểu chi tiết về luật xuất nhập khẩu và các quy định về xuất nhập khẩu của thị trường bạn có ý định nhập khẩu. Bên cạnh đó, các bạn cần tìm hiểu thêm các quy định sau:
Quyết định số 1325A/QĐ-BCT ngày 20/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương về danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN ngày 15/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Bảng mã HS đối với phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu thuộc đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường khi nhập khẩu.
Căn cứ vào những quyết định trên, có thể thấy khi nhập khẩu quạt điện năng lượng mặt trời cần phải thực hiện kiểm tra chất lượng về hiệu suất năng lượng (1325A/QĐ-BTC); sản phẩm phải được chứng nhận và công bố hợp quy theo QCVN4:2009/KHCN và dán nhãn năng lượng.
Thủ tục nhập khẩu quạt năng lượng mặt trời
Để nhập khẩu chính ngạch các sản phẩm quạt tích điện, quạt chạy bằng năng lượng mặt trời, chúng ta cần phải nắm được các thông tin về mã HS code, thuế nhập khẩu và các thủ tục nhập khẩu theo quy định.
Mã HS của quạt năng lượng mặt trời
Đặc điểm của dòng sản phẩm này là máy chạy bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
Do đó, khi nhập khẩu quạt điện năng lượng mặt trời sẽ sử dụng mã HS code: 84145110, thuộc nhóm 8414.
Thuế nhập khẩu quạt năng lượng mặt trời là bao nhiêu?
Căn cứ vào biểu thuế xuất nhập khẩu 2023, Thuế nhập khẩu quạt năng lượng mặt trời sẽ được áp dụng như sau:
- Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
- Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng): 10%
- Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc khi có C/O form E: 15%.
Để hiểu hơn về các loại thuế, khai báo CO form E, các bạn hãy liên hệ ngay đến hotline: 0906 23 5599 để được hỗ trợ nhanh chóng.
Thủ tục nhập khẩu gồm những gì?
- Tờ khai hải quan nhập khẩu
- Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
- Bill of Lading/Air waybill
- C/O nếu có
- Các chứng từ khác (chứng nhận kiểm tra chất lượng và dán nhãn năng lượng).
Giấy phép chuyên ngành với quạt tích điện năng lượng mặt trời nhập khẩu
Để nhập khẩu quạt tích điện năng lượng mặt trời, áp dụng với một số sản phẩm có thông số kỹ thuật được quy định, cần phải xin giấy phép kiểm tra chuyên ngành:
Bước 1: Cá nhân/doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết
Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
bước 3: Mang hàng về kho bảo quản sau đó gửi mẫu sản phẩm để tiến hành kiểm tra chất lượng
Bước 4: Khi có kết quả kiểm tra chất lượng, cá nhân/ doanh nghiệp cần up thông tin lên Cổng thông tin một cửa quốc gia
Cần test hiệu suất năng lượng làm trước thông quan.
Để nhập khẩu quạt tích điện năng lượng mặt trời, các bạn chỉ cần nắm những kiến thức cơ bản trên đây. Tuy nhiên, khi đi vào thực tế sẽ có những trường hợp đặc biệt đòi hỏi đơn vị nhập khẩu phải phản ứng và xử lý linh hoạt.
Để tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như để quá trình nhập khẩu quạt tích điện năng lượng mặt trời diễn ra suôn sẻ, các bạn hãy liên hệ với đơn vị cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp để hỗ trợ.
Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp các dịch vụ logistics chuyên nghiệp, uy tín. Với kinh nghiệm 15 năm phục vụ khách hàng, chúng tôi tự tin đem lại chất lượng phục vụ tốt nhất với hệ thống khách hàng quen thuộc. Đồng thời, với năng lực chuyên môn cùng sự nền tảng uy tín, chất lượng, Lacco cũng được cục xúc tiến thương mại và cục kinh tế tin tưởng trao trọng trách thực hiện các chuyến hàng triển lãm quốc tế trong nhiều năm liên.
Để nhận tư vấn hỗ trợ chuyên nghiệp, liên hệ trực tiếp đến địa chỉ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Kiến thức
Gửi hàng đi Malaysia giá rẻ uy tín
Bạn đang có nhu cầu vận chuyển, gửi hàng đi Malaysia giá rẻ uy tín? Với tuyến đường này, các bạn cần lưu ý các vấn đề quan trọng như: Mặt hàng được phép chuyển hàng đi malaysia, Phương thức gửi hàng đi malaysia phù hợp, đơn vị vận chuyển hàng đi malaysia uy tín, các khoản phí, quy trình gửi hàng,...
1. Hàng hóa được phép gửi đi Malaysia?
Malaysia là quốc gia thuộc khối Asean, do đó việc trao đổi hàng hóa, giao lưu thương mại trở nên rất dễ dàng. Những mặt hàng được phép gửi từ Việt Nam sang Malaysia cũng rất đa dạng. Các bạn có thể tham khảo các nhóm mặt hàng thông dụng được được gửi hàng đi Malaysia rất phổ biến hiện nay như:
Gỗ và sản phẩm gỗ:
Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu gỗ hàng đầu thế giới. Các sản phẩm gỗ như đồ nội thất, ván ép, gỗ dán, gỗ xẻ, và các sản phẩm gỗ chế biến khác thường được vận chuyển sang Malaysia.
Sản phẩm nông nghiệp:
Việt Nam có nền nông nghiệp phát triển, nên nhiều loại sản phẩm nông nghiệp được vận chuyển đi Malaysia. Bao gồm các loại hạt điều, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều, trái cây tươi, rau quả đông lạnh và các sản phẩm chế biến từ nông sản.
Sản phẩm dệt may và hàng may mặc:
Các sản phẩm dệt may như áo sơ mi, quần áo, giày dép, túi xách và các sản phẩm may mặc khác cũng được vận chuyển từ Việt Nam sang Malaysia.
Đồ điện tử và linh kiện điện tử:
Việt Nam cũng là một cường quốc sản xuất đồ điện tử. Các sản phẩm điện tử như điện thoại di động, máy tính, linh kiện điện tử và thiết bị gia dụng được vận chuyển đi Malaysia.
Các sản phẩm công nghiệp và máy móc:
Sản phẩm công nghiệp và máy móc từ Việt Nam như linh kiện ô tô, máy móc công nghiệp, thiết bị đóng gói, và các sản phẩm công nghiệp khác cũng là những mặt hàng được xuất khẩu sang Malaysia.
Bên cạnh đó, chính phủ Việt Nam và Malaysia cũng cho phép 2 quốc gia được phép vận chuyển các mặt hàng thuốc tây, mỹ phẩm,... Thực tế, có rất nhiều loại hàng hóa khác được vận chuyển từ Việt Nam sang Malaysia, phụ thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận giữa các công ty và nhà xuất khẩu.
Đối với những hàng hóa gửi đi Malaysia như thủ tục giấy tờ, hồ sơ,... thường được vận chuyển bằng phương thực vận chuyển nhanh bằng đường hàng không.
2. Quy trình vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Malaysia
Quy trình xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Malaysia có thể khá phức tạp và đa dạng. Dưới đây là một tóm tắt về các bước chính trong quy trình xuất khẩu:
Bước 1: Chuẩn bị và xác định hàng hóa
Xác định hàng hóa cần xuất khẩu và đảm bảo rằng nó tuân thủ các quy định xuất khẩu của cả Việt Nam và Malaysia. Kiểm tra mã HS (Hải quan) và các yêu cầu khác đối với hàng hóa cụ thể.
Bước 2: Chứng từ xuất khẩu
Chuẩn bị các chứng từ liên quan như hợp đồng mua bán, hóa đơn xuất khẩu, danh mục hàng hóa, chứng từ xuất khẩu chứng từ xuất khẩu, và các giấy tờ hải quan khác. Kiểm tra và đảm bảo rằng các chứng từ được điền đầy đủ và chính xác.
Bước 3: Đăng ký xuất khẩu
Đăng ký với cơ quan chức năng như Bộ Công Thương (Việt Nam) và Cục Hải Quan (Malaysia) để được cấp giấy phép xuất khẩu và số đăng ký xuất khẩu.
Bước 4: Khai báo hải quan
Điền đầy đủ thông tin về hàng hóa trong bản khai báo xuất khẩu. Bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về mặt hàng, số lượng, giá trị, mã HS, nguồn gốc hàng hóa và các thông tin liên quan khác.
Bước 5: Đóng gói và đánh dấu
Đóng gói hàng hóa một cách an toàn và đảm bảo bảo vệ hàng trong quá trình vận chuyển. Đánh dấu chính xác các thông tin như tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng, cân nặng, và thông tin liên hệ trên các bao bì và thùng carton.
Bước 6: Vận chuyển hàng hóa
Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp như đường biển, đường hàng không hoặc đường bộ. Liên hệ với các công ty vận chuyển và tổ chức vận chuyển hàng hóa để sắp xếp quá trình vận chuyển.
Bước 7: Kiểm tra và thông quan hải quan
Hàng hóa sẽ được kiểm tra bởi cơ quan hải quan tại cả Việt Nam và Malaysia. Quá trình thông quan hải quan đảm bảo rằng hàng hóa tuân thủ các quy định nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu hải quan của Malaysia.
Bước 8: Thanh toán và giải quyết các khoản phí
Thực hiện thanh toán các khoản phí và chi phí liên quan như phí vận chuyển, phí hải quan, thuế và các khoản phí khác.
Bước 9: Giao nhận hàng hóa
Sau khi thông quan hải quan, hàng hóa sẽ được giao đến địa điểm đích trong Malaysia theo thỏa thuận giữa bạn và người nhận hàng.
Trong quá trình thực hiện các quy trình vận chuyển hàng hóa gửi đi Malaysia, các bạn hãy liên hệ nhanh đến các đơn vị forwarder, đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi Malaysia uy tín để được hỗ trợ. Hoặc liên hệ ngay để công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 để được nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ nhanh.
Tham khảo:5 Đơn vị chuyển nhanh quốc tế uy tín nhất hiện nay
3. Thời gian chuyển hàng từ Việt Nam sang Malaysia
Không có thời gian xác định thời gian gửi hàng đi Malaysia mà sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như: Phương thức vận chuyển, thời gian làm thủ tục xuất nhập cảng, loại hình vận chuyển (vận chuyển FCL hay LCL), thời tiết,.... Tuy nhiên, các bạn có thể tính xác suất thời gian gửi hàng đi Malaysia là từ 2 - 10 ngày.
Nếu các bạn mong muốn vận chuyển nhanh thì có thể lựa chọn hình thức chuyển phát nhanh bằng đường hàng không. Mặc dù chi phí vận chuyển cao hơn nhưng sẽ tối ưu thời gian vận chuyển một cách tối đa.
4. Phương thức vận chuyển hàng đi Malaysia
Sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế: Có nhiều công ty vận chuyển hàng hóa quốc tế cung cấp dịch vụ vận chuyển từ Việt Nam đi Malaysia. Bạn có thể tìm kiếm và liên hệ với những công ty này để biết thêm thông tin chi tiết về các dịch vụ và phí vận chuyển.
Ngoài ra, để vận chuyển hàng đi malaysia, các bạn có thể lựa chọn hình thức vận chuyển bằng đường hàng không hoặc vận chuyển bằng đường biển. Để lựa chọn được phương thức vận chuyển phù hợp, các bạn nên liên hệ với các đơn vị vận chuyển hoặc cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng đi malaysia để được tư vấn chi tiết.
Trong quá trình vận chuyển hàng hóa đi Malaysia, bạn cần lưu ý các quy định về thủ tục hải quan, giấy tờ, và các yêu cầu khác liên quan đến nhập khẩu hàng hóa vào Malaysia. Đảm bảo rằng bạn đã thực hiện đầy đủ các thủ tục và tuân thủ các quy định pháp lý để tránh gặp khó khăn trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
5. Những vấn đề cần lưu ý khi gửi hàng đi Malaysia
Thực hiện các thủ tục xuất khẩu: Đảm bảo rằng bạn đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục và giấy tờ xuất khẩu theo quy định của cả Việt Nam và Malaysia. Điều này bao gồm việc đăng ký với cơ quan chức năng, khai báo hải quan, và xác nhận các yêu cầu xuất khẩu.
Kiểm tra quy định hải quan và pháp lý: Nắm vững các quy định hải quan và pháp lý của cả Việt Nam và Malaysia liên quan đến xuất khẩu hàng hóa. Điều này đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng quy trình và yêu cầu hải quan, bao gồm việc khai báo hàng hóa, thuế nhập khẩu, và các chứng từ cần thiết.
Đóng gói và đánh dấu hàng hóa: Hãy đảm bảo rằng hàng hóa được đóng gói và đánh dấu chính xác để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Sử dụng vật liệu đóng gói chất lượng và ghi chú rõ ràng các thông tin cần thiết như tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng, và thông tin liên hệ.
Kiểm tra và tuân thủ các quy định về vận chuyển: Đảm bảo rằng phương tiện vận chuyển và công ty vận chuyển hàng hóa của bạn tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng hóa, bao gồm việc kiểm tra các giấy phép, chứng chỉ và bảo hiểm cần thiết.
Xác định các yêu cầu nhập khẩu của Malaysia: Trước khi xuất khẩu hàng hóa, nghiên cứu và hiểu rõ các yêu cầu nhập khẩu của Malaysia theo các quy định pháp lý về giao thương hàng hóa Việt Nam - Malaysia và quy định xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế.
Liên hệ với các đối tác và chuyên gia: Hãy tìm kiếm sự tư vấn từ các đối tác xuất khẩu kinh nghiệm và chuyên gia hải quan để đảm bảo quá trình xuất khẩu diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định.
Quan trọng nhất, hãy luôn nắm vững thông tin và cập nhật các quy định và thay đổi liên quan đến xuất khẩu từ Việt Nam sang Malaysia để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tránh gặp phải các vấn đề không mong muốn.
Các bạn mong muốn Gửi hàng đi Malaysia giá rẻ uy tín và nhanh chóng với đội ngũ chuyên viên hỗ trợ chuyên nghiệp, hãy liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn miễn phí từ các chuyên gia hàng đầu về vận tải quốc tế và cung cấp dịch vụ gửi hàng đi Malaysia.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Để quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan đã yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh và thành phố phải chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các hãng tàu, đại lý hãng tàu, công ty giao nhận khai báo thông tin về phương tiện vận tải và hàng hóa XNK trên Hệ thống E-manifest thực hiện khai đầy đủ, chính xác. Vậy cụ thể Manifest là gì? Cách khai báo Manifest như thế nào? Trường hợp khai báo sai Manifest có thể chỉnh sửa được không? Hãy cùng công ty Lacco tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.
1. Khái niệm Manifest là gì?
Manifest là hệ thống tiếp nhận bảng khai báo hàng hoá cùng những chứng từ, thủ tục hàng hóa chi tiết của lô hàng dùng để thông quan đối với tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng đến cảng, hàng tàu sẽ nhận được thông báo hàng đến (tức là Arrival Notice).
Manifest được sử dụng để thông báo và khai báo cho các cơ quan quản lý, như hải quan, về thông tin chi tiết về hàng hóa được vận chuyển trên một phương tiện. Manifest hàng hóa thường bao gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ công ty FWD bằng tiếng Việt,
- Thông tin lô hàng: đại lý nước xuất khẩu, tên tàu, số chuyến, số vận đơn chính-MBL No., số vận đơn phụ – HBL No., số cont/seal, số lượng kiện hàng, trọng lượng (gross weight), tên hàng, cảng nhập hàng;
- Thông tin vận chuyển: Bao gồm ngày và giờ khởi hành, điểm xuất phát và điểm đến, các điểm dừng chuyển hàng (nếu có).
- Chứng từ này bắt buộc phải có đóng dấu ký tên của người đại diện pháp luật công ty FWD.
Manifest hàng hóa là một phần quan trọng trong quá trình thông quan và quản lý hàng hóa. Nó giúp cơ quan hải quan kiểm tra và kiểm soát hàng hóa, đảm bảo tuân thủ quy định và thuế quan, và bảo vệ an ninh quốc gia.
2. Hướng dẫn cách khai manifest trên hệ thống
Hiện nay, Manifest được khai trên hệ thống khai manifest điện tử hay khai manifest online - e-Manifest trên cổng thông tin một cửa quốc gia tại Link: https://vnsw.gov.vn/
Tham khảo:Cơ chế một cửa quốc gia là gì? Quy trình thực hiện thủ tục Cơ chế một cửa quốc gia
Các bước thực hiện khai manifest
- Thu thập thông tin: Xác định và thu thập thông tin cần thiết về các hàng hóa được vận chuyển. Bao gồm mô tả, số lượng, đơn vị đo lường, giá trị và trọng lượng của từng mặt hàng.
- Chuẩn bị tài liệu: Sắp xếp và chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho quá trình khai báo. Bao gồm thông tin về người gửi và người nhận, tài liệu pháp lý, như hợp đồng vận chuyển, hóa đơn, và các tài liệu khác liên quan.
- Sử dụng phần mềm hoặc hệ thống khai báo: Sử dụng các phần mềm hoặc hệ thống khai báo hàng hóa của cơ quan quản lý vận tải và hải quan để điền thông tin cần thiết và tạo ra manifest. Các phần mềm này thường cung cấp các biểu mẫu và hướng dẫn cho quá trình khai báo.
- Kiểm tra và xác nhận manifest: Trước khi gửi manifest, kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã điền và đảm bảo tính chính xác của chúng. Xác nhận rằng các thông tin đã được điền đầy đủ và đúng đắn.
- Gửi manifest: Gửi manifest hoàn chỉnh và xác nhận cho cơ quan quản lý vận tải và hải quan theo quy định của họ. Gửi manifest có thể được thực hiện thông qua hệ thống điện tử hoặc truyền thống, tùy thuộc vào quy trình của từng cơ quan quản lý.
- Theo dõi và tuân thủ: Theo dõi quá trình thông quan và vận chuyển hàng hóa để đảm bảo tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý. Cung cấp bất kỳ thông tin bổ sung hoặc tài liệu yêu cầu trong quá trình này.
Các thông tin cần khai báo trên manifest
Để tiến hành khai manifest, các doanh nghiệp có thể truy cập vào website cổng thông tin một cửa quốc gia như đã đề cập ở trên. Sau đó hãy tải mẫu excel về và điền thông tin một cách đầy đủ và chính xác nhất. Chú ý, bạn sẽ không được thay đổi tên các sheet trong file excel này, không được phép xoá file hay có bất cứ hành động nào khiến các ô sẵn có bị thay đổi. Cụ thể sẽ có các mục sau:
- Declaration list: đây là mục chứa các dữ liệu chuẩn của hệ thống, tuyệt đối không được động chạm, xoá hay sửa các nội dung ở mục này.
- House bill of Lading: Đây là nơi dùng để các đơn vị giao nhận tức Forwarder khai báo vận đơn gom hàng.
- Goods Declaration: đây là mục dùng để khai báo khải khai hàng hoá.
- General Declaration: Đây là mục dùng để khai báo bản khai chung.
- Passenger List: Đây là mục dùng để khai báo danh sách khách hàng.
- Empty Container: Đây là mục dùng để khai báo bảng kê danh sách các container rỗng.
- Crew List: Đây là mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên.
- Dangerous goods manifest: Đây là mục dùng để khai báo các mặt hàng có trong danh mục hàng hoá nguy hiểm.
3. Quy trình chỉnh sửa Manifest trên hệ thống 1 cửa quốc gia
Trường hợp khai sai manifest trên hệ thống 1 cửa quốc gia có chỉnh sửa được không? cách chỉnh sửa như thế nào? Rất đơn giản, các bạn chỉ cần làm 2 bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống 1 cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn/. Sau đó chọn vào mã hồ sơ của lô hàng để thực hiện chỉnh sửa. Sau khi hoàn thành thì đẩy hồ sơ đi.
Bước 2: Chuẩn bị các hồ sơ yêu cầu Hải quan chỉnh sửa.
- Công văn xin chỉnh sửa.
- Thư điện tử của đại lý hoặc shipper yêu cầu chỉnh manifest
- Master bill of lading (MBL) (hoặc house bill of lading - HBL) của lô hàng
Sau khi được Hải quan chấp thuận bản chỉnh sửa thì việc đã hoàn thành. Nhưng công đoạn này mất khá nhiều thời gian nên các bạn cần rà soát thông tin cẩn thận để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Doanh nghiệp có nhu cầu cần khai báo Manifest, thủ tục hải quan,... và các dịch vụ logistics hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được các chuyên viên chuyên nghiệp hỗ trợ trực tiếp.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn