Preloader Close

Tìm kiếm

Sau 22,5 ngày làm việc, Quốc hội họp phiên bế mạc kỳ họp thứ 6, Quốc hội khoá XV. Đồng thời, cũng đồng ý tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong thời gian từ ngày 1-1-2024 đến hết 30-6-2024 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% (còn 8%). Quy định này không áp dụng cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ gồm viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Xem thêm
Những đơn vị cần làm báo cáo quyết toán hải quan gồm các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất. Để làm báo cáo quyết toán chính xác yêu cầu phải làm thuế, đối chiều nguyên liệu và các thành phẩm nhập khẩu, định mức tiêu hao chính xác. Để đảm bảo tính chính xác, thực hiện nhanh chóng theo đúng quy định, các doanh nghiệp thường tìm để các đơn vị cung cấp dịch vụ báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp để thực hiện. 1. Báo cáo quyết toán hải quan là gì? Báo cáo quyết toán hải quan là báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu do hải quan quản lý, đây là báo cáo bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất. Theo đó doanh nghiệp phải đối chiếu lượng nguyên nhập khẩu với thành phẩm xuất khẩu thông qua định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán - BCQT của tổ chức, cá nhân lần đầu nộp. - BCQT có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với hệ thống của cơ quan Hải quan. - Kiểm tra sau hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở doanh nghiệp. - Kiểm tra BCQT trên cơ sở áp dụng quản lý rủi. Mẫu báo cáo quyết toán hải quan bao gồm 5 mẫu sau: - Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL - Mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL - Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL - Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL - Mẫu số 16/DMTT-GSQL Ngoài ra, Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/12/2020 cũng quy định về phạt hành chính nếu có các vi phạm khi lập báo cáo quyết toán và trong việc quản lý nguyên liệu/ vật tư nhập khẩu để phục vụ sản xuất xuất khẩu. 2. Quy định về báo cáo quyết toán hải quan Khi làm báo cao quyết toán hải quan, các bạn cần tìm hiểu và nắm vững các nội dung, quy định pháp luật về BCQT sau: Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC, quy định về các vấn đề về báo cáo quyết toán hải quan. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan sẽ Căn cứ theo mục 2 Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định Sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán quy định tại điểm b mục 2 Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định Mức xử phạt chậm nộp báo cáo quyết toán hải quan: Bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Nếu là cá nhân thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức. – Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Không nộp báo cáo quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế đúng thời hạn quy định;” – Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định: “Mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức: Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;” 3. 3 bước làm báo cáo quyết toán hải quan Khi làm báo cáo quyết toán hải quan, cần thực hiện 3 bước: Tích hợp số liệu, tập hợp số liệu và lập bảng BCQT, Chuẩn bị hồ sơ lập báo cáo quyết toán. Cụ thể các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tích hợp số liệu từ các bộ phận liên quan Việc đầu tiên cần thực hiện khi làm báo cáo quyết toán là phải thu thập được đầy đủ số liệu của các bộ phận liên quan như: Số liệu từ bộ phận quản lý kho, quản lý sản xuất số liệu kiểm kê, phiếu xuất nhập khẩu và các số liệu khác từ bộ phận kế toán, bộ phận xuất nhập khẩu. Số liệu tính toán chi tiết về chi phí sản xuất, hóa đơn chi phí gia công, các chi phí khác theo giá gốc NVL và thành phẩm)…, số liệu theo tờ khai, định mức ( tử bộ phận kỹ thuật). Bước 2: Bộ phận xuất nhập khẩu tập hợp số liệu và lập bảng BCQT Tập hợp số liệu đã thu thập, lập bảng thống kê NVL, thành phẩm. Tính tổng nguyên vật liệu, thành phẩm để xác định số liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ lập báo cáo quyết toán Các hồ sơ cần chuẩn bị để lập báo cáo quyết toán hải quan bao gồm: Các chứng từ ngoại thương liên quan đến NVL, nhập khẩu ( HĐ IVC, PKL) Các bảng định mức điều chỉnh định mức Các tờ khai Hải quan, nhập khẩu, xuất khẩu Phiếu nhập, xuất kho đối với toàn bộ NVL, sản phẩm có liên quan trong kỳ báo cáo Các chứng từ liên quan đến phế liệu, phế thải Báo cáo tài chính, các khoản hạch toán chi tiết liên quan đến các số liệu báo cáo Chứng từ chứng minh việc xử lý NVL dư thừa sau khi kết thúc năm tài chính (ví dụ hình thức bàn tái xuất) 4. Làm sai báo cáo quyết toán hải quan gây ảnh hưởng như nào? Khi kế toán thiếu kinh nghiệm, sơ suất để xảy ra sai sót khi làm báo cáo quyết toán hải quan sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến doanh nghiệp. Mỗi trường hợp sai sót sẽ để lại những vấn đề sau: Chênh lệch số liệu giữa bộ phận kế toán và xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế Báo cáo quyết toán xuất hiện trường hợp chênh lệch số liệu bất thường so với hệ thống của cơ quan Hải quan, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo quy định Một số doanh nghiệp do không hiểu rõ về kê khai, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và nhiều nguyên nhân về quản trị nội bộ,.... gây trễ hạn quyết toán thuế hải quan cũng gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Điều này để lại tiền lệ xấu với doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến việc thông quan hàng hóa cũng như làm thủ tục, đóng thuế,... cho các lô hàng sau này. Do đó, việc làm báo cáo quyết toán hải quan rất quan trọng, đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn nghiệp vụ tốt, hiểu biết và nắm bắt về các quy định về quyết toán hải quan mới nhất. Để đảm bảo chất lượng, thời gian,... và việc thực hiện nộp báo cáo quyết toán hải quan chính xác, đúng quy định về số liệu và thời gian, các doanh nghiệp thường thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán hải quan từ các đơn vị uy tín, chuyên nghiệp. 5. Dịch vụ làm báo cáo quyết toán hải quan uy tín của Lacco logistics Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp các dịch vụ Logistics trọn gói uy tín trên thị trường. Đến với Lacco, quý khách hàng sẽ được: Phục vụ với đội ngũ chuyên viên kế toán, làm làm báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm. Đảm bảo việc tổng hợp, lựa chọn các số liệu và lập báo cáo quyết toán chính xác. - Đảm bảo việc thực hiện việc cân đối các số liệu chênh lệch giữa bộ phận kho – kế toán – mua hàng – xuất nhập khẩu. - Cung cấp các giải pháp quản lý số liệu nội bộ hiệu quả, đảm bảo quá trình thống kê và làm số liệu báo cáo chính xác dựa theo các số liệu được phân tích thông qua quá trình sản xuất, xuất nhập khẩu thực tế của doanh nghiệp. - Lacco sẽ luôn đồng hành, thực hiện cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình làm việc với hải quan sau thông quan,... để quá trình làm việc được nhanh gọn, trôi chảy nhất Với nghiệp vụ chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực logistics, Lacco chính là sự lựa chọn đáng tin cậy trong các nghiệp vụ liên quan đến khai báo hải quan và hoạt động xuất nhập khẩu. Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về Dịch vụ báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp. Hy vọng với những thông tin do Lacco cung cấp sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn tầm quan trọng cũng như quy trình làm báo cáo quyết toán hải quan. Mọi thông tin cần hỗ trợ về các dịch vụ hải quan, xuất nhập khẩu và báo cáo quyết toán hải quan, báo cáo quyết toán thuế,.... các bạn hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được đội ngũ chuyên môn hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Hiện nay, để nhận các quyền lợi về thuế ưu đãi, thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần phải làm CO xuất xứ hàng hóa theo đúng mẫu form theo quy định. Tuy nhiên, có rất nhiều trường hợp CO của doanh nghiệp bị bác bỏ, không được chấp nhận. Trong nội dung bài viết này, Lacco sẽ hướng dẫn các doanh nghiệp chi tiết về các loại CO, các trường hợp bác bỏ c/o, các trường hợp bác bỏ c/o form e,... để giảm thiểu tối đa những nhầm lẫn, sai sót của doanh nghiệp khi làm CO. 1. Quy định về CO xuất xứ hàng hóa Căn cứ theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa, C/O là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”. Thông qua CO, chúng ta sẽ biết được nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp chủ hàng nhập khẩu xác định xem hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không. Đối với hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan và phi thuế quan, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó. Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi này và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn quy tắc xuất xứ đó. Đối với hàng hóa không ưu đãi, Thương nhân đề nghị cấp C/O kê khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O không phải là nhà sản xuất, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa và cung cấp các chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa. Trường hợp nguyên liệu hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước và sử dụng trong công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất hay nhà cung cấp nguyên liệu hoặc hàng hóa đó kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa. 2. Các loại C/O phổ biến hiện nay C/O được chia ra 02 loại: C/O ưu đãi và C/O không ưu đãi. Ứng với mỗi thị trường và trường hợp xuất nhập khẩu và doanh nghiệp sẽ sử dụng loại C/O phù hợp. 2.1. C/O ưu đãi C/O ưu đãi thường được sử dụng dựa trên các hiệp định thương mại mà các nước hoặc các nhóm nước ký kết với nhau. Hiện nay, Việt Nam đã có đến 15 Hiệp định thương mại đã ký kết và 2 Hiệp định khác đang được đàm phán. Các form C/O được hưởng ưu đãi gồm: - C/O form E: Là C/O được ký kết giữa Trung Quốc và ASEAN. Bởi lẽ Trung Quốc là thị trường to lớn và là nguồn cung hàng hóa khổng lồ, nên quan hệ giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc là thường xuyên. Đây là C/O quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam. - C/O form D: Là C/O được ký kết giữa các nước ASEAN theo hiệp định thương mại CEPT. ASEAN là một trong những thị trường xuất khẩu đặc biệt quan trọng của Việt Nam. Phần lớn các loại hàng hóa khi nhập khẩu vào các nước ASEAN đều được hưởng thuế suất 0%. - C/O form AK: Dựa trên hiệp định thương mại giữa các nước ASEAN và Hàn Quốc, C/O form AK có thể giúp Việt Nam hưởng các ưu đãi đặc biệt khi thực hiện các hoạt động kinh doanh với nước này. - C/O form AJ: Hiệp Hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN và Nhật Bản. - C/O form AANZ: Là mẫu form cho các nước ASEAN, Australia, New Zealand. - C/O form AHK: Thuộc hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN, Trung Quốc và Hồng Kong. - C/O form AI: Thuộc hiệp định thương mại giữa ASEAN và Ấn độ. - C/O form A: C/O này được hưởng ưu đãi phổ cập đối với các nước sau: 28 nước thành viên của EU, Nhật Bản, Norway, Canada, Nga, Belarus và New Zealand. Hàng hóa của Việt Nam khi xuất vào các nước này phải đảm bảo đủ điều kiện và sẽ hưởng ưu đãi thấp hơn so với các loại C/O khác. - C/O form CPTPP: Thuộc Hiệp định của các nước Châu Á - Thái Bình Dương. - C/O form EAV: C/O được hình thành dựa trên ký kết giữa Việt Nam với Liên minh kinh tế Á- u. - C/O form S: Thuộc hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào. Tuy nhiên, do Hiệp định giữa các nước ASEAN toàn diện hơn, nên hiện tại C/O này đã ít được sử dụng. - C/O form VC: Là kết quả cho việc ký kết giữa Việt Nam và Chi lê. - C/O form VJ: Được ký kết giữa Việt Nam và Nhật Bản. - C/O form VK: Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc. - C/O form X: Hiệp định giữa Việt Nam và Campuchia. - C/O form EUR.1: Hiệp định giữa Việt Nam và các nước EU. - C/O form VNCU: Hiệp định giữa Việt Nam và Cuba. 2.2. C/O không ưu đãi - C/O không ưu đãi sẽ được tính theo các mức thuế thông thường. Đây là một bất lợi lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu hàng hóa. Các loại C/O không ưu đãi gồm: - C/O form B: Là C/O dành cho tất cả các nước.Khi áp dụng C/O này sẽ không được hưởng các ưu đãi về mặt thuế quan. - C/O cà phê: Dành riêng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu đi các nước. - C/O dệt may( C/O form T): Sử dụng cho mặt hàng dệt may xuất khẩu đi các nước EU. - Các loại C/O khác. 3. Những trường hợp C/O bị bác bỏ, từ chối Các trường hợp bị từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định tại Điều 22 Thông tư số 03/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 của Bộ Tài Chính Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cụ thể như sau: Ngoài các trường hợp từ chối chứng từ xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này, cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau: - Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03, trường hợp cơ quan hải quan đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa; hàng hóa nhập khẩu áp dụng mức thuế suất MFN hoặc thuế suất thông thường; - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ theo quy định của thông tư sẽ bị hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và xử lý; đối với hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Đối với hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhưng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì hàng hóa nhập khẩu này sẽ bị áp mức thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp hoặc thuế tự vệ hoặc thuế suất ngoài hạn ngạch thuế quan. Sau đó hàng hóa vận sẽ được thông quan bình thường. - C/O được làm theo đúng thời gian quy định, trong thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nhưng người khai hải quan không khai số tham chiếu, ngày cấp hoặc trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nhưng người khai hải quan không khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan nhập khẩu cơ quan hải quan vẫn sẽ từ chối CO theo quy định. - Nếu doanh nghiệp khai hải quan khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03, nhưng khai bổ sung và nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn thì vẫn sẽ rời vào các trường hợp bác bỏ CO Các thông tin, lý do và các trường hợp bác bỏ ℅ đều được hải quan thông báo chi tiết trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản cho người khai hải quan về việc từ chối nhận CO và gửi trả lại người khai hải quan. Lúc này, khi doanh nghiệp nhận được thông tin, sẽ liên hệ trực tiếp với với cơ quan, tổ chức hoặc người sản xuất, người xuất khẩu phát hành chứng từ CO ngay sau thời điểm cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 4. Trường hợp C/O form E bị bác bỏ CO form E là 1 loại chứng từ với xuất xứ mẫu E, được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), được dùng trong việc xác nhận hàng hóa từ các nước thành viên trong hiệp định này. Các trường hợp bác bỏ c/o form e được quy định chi tiết tại Điều 22 của Thông tư số 3/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 của Bộ tài chính. Cụ thể các trường hợp có thể nếu ra như sau: - Khi không ghi rõ những thông tin minh bạch trong các giấy tờ hải quan. - Có sự mâu thuẫn giữa các giá trị chứng từ ở cục hải quan. - Không thỏa mãn những điều kiện khi sử dụng phương pháp sử dụng định giá ở hải quan. - Áp dụng không đúng các trình tự hải quan. - Những thông tin mà người bán đã cung cấp sai sự thật và khác thực tế, không có giấy tờ hợp pháp. - Quá trình giải trình với bên hải quan có sự mâu thuẫn nhưng không đưa ra được những lập luận chặt chẽ.
Xem thêm
Khai báo hải quan là hoạt động vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu các bạn đang quan tâm đến dịch vụ khai báo hải quan và các dịch vụ khai thuê hải quan uy tín, hãy cùng Lacco theo dõi ngay bài viết dưới đây. 1. Các loại hình khai báo hải quan Các loại hình khai báo hải quan Khai báo hải quan là hình thức thông báo cho các cơ quan hải quan biết về thông tin hàng hóa, giá trị, và thông tin liên quan để đảm bảo tuân thủ các quy định về hàng hóa và thuế hải quan. Dưới đây là một số loại hình khai báo hải quan thường gặp: - Khai báo xuất khẩu (Export Declaration): Đây là quá trình khai báo thông tin về hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi một quốc gia. Khai báo này cung cấp thông tin về xuất xứ, giá trị, và mô tả chi tiết của hàng hóa. - Khai báo nhập khẩu (Import Declaration): Đây là quá trình khai báo thông tin về hàng hóa được nhập khẩu vào một quốc gia. Nó bao gồm thông tin về nguồn gốc, giá trị, và các yếu tố khác của hàng hóa. - Khai báo hải quan tự do (Customs Declaration for Duty-Free Items): Đối với các hàng hóa được miễn thuế hải quan hoặc có thuế hải quan thấp hơn, cần phải làm khai báo hải quan để đảm bảo rằng các yêu cầu và điều kiện của việc miễn thuế được tuân theo. - Khai báo hải quan cho hàng hóa đặc biệt (Customs Declaration for Specialized Goods): Đối với hàng hóa đặc biệt như hàng nguy hiểm, hàng hóa thúc đẩy sức khỏe, hay hàng hóa có quy định riêng biệt, cần phải có khai báo hải quan đặc biệt. - Khai báo hải quan cho hàng hóa tái chế (Customs Declaration for Recyclable Goods): Trong trường hợp hàng hóa tái chế hoặc tái sử dụng, khai báo hải quan cung cấp thông tin về quy trình tái chế và các yêu cầu liên quan. - Khai báo hải quan cho hàng hóa tạm nhập tái xuất (Customs Declaration for Temporary Admission): Đây là những loại hàng hóa được nhập khẩu vào một quốc gia với mục đích sử dụng tạm thời và sau đó sẽ được xuất khẩu trở lại mà không phải trả thuế hải quan. Thông thường thì những mặt hàng này sẽ là hàng mẫu, hàng tham dự hội chợ triển lãm,... Mỗi loại khai báo hải quan này đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của quốc gia đang nhập khẩu, và việc không tuân thủ có thể dẫn đến xử lý phạt hoặc sự cố trong quá trình nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa. 2. Quy trình dịch vụ khai báo hải quan tại Lacco Hiện nay, để đảm bảo việc tiếp nhận hồ sơ và thông quan hàng hóa diễn ra nhanh chóng, hải quan đã tiến hành cho phép doanh nghiệp khai báo điện tử và truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5. Quy trình cơ bản thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa cơ bản sẽ được thực hiện theo 4 bước: Bước 1: chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm - Booking note - Invoice - Packing list - Giấy phép xuất khẩu (nếu hàng xuất cần giấy phép) Bước 2: Truyền tờ khai trên phần mềm Ecus5 và xem phân luồng tờ khai, sau khi truyền tờ khai xong bạn cần đính kèm INVOICE lên phần mềm Ecus5 ở phần “quản lý tờ khai” Lưu ý: Đối với những loại hàng hóa yêu cầu phải trình giấy phép, DN cần xin trước giấy phép và kê khai đầy đủ các thông tin giấy phép trên tờ khai. Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ đi mở tờ khai hải quan. Tờ khai sẽ được phân làm 3 loại là: luồng xanh, vàng và luồng đỏ. Tùy từng loại phân luồng hàng hóa và DN sẽ chuẩn bị mở hồ sơ cho phù hợp. Nếu có giấy phép bạn phải trình giấy phép, nếu hàng xuất bình thường thì bạn chuẩn bị chứng từ như sau: Lưu ý khi in chứng từ: - Luồng xanh - in mã vạch và tờ khai không cần chữ ký và con dấu doanh nghiệp - Luồng vàng và đỏ - tờ khai cần in bản có ký chữ ký số, nhưng không cần dấu DN, invoice, packing list. Bước 4: ra cảng /ICD / sân bay hoàn thành thủ tục hải quan - Luồng xanh: chỉ cần trình mã vạch và tờ khai thông quan cho bộ phận kho hàng xuất (hàng kho), bộ phần vào sổ tàu (hàng container) hoặc hải quan giám sát (hàng sân bay) để đối chiếu tờ khai. - Luồng vàng: Trình tờ khai và invoice cho hải quan đăng ký tại quầy đăng ký tờ khai Hải quan quyết định thông quan tờ khai. Khi đó, hàng hóa sẽ in được tờ mã vạch.(Trường hợp hàng xuất khẩu bị đánh thuế thì cần phải nộp thuế trước khi thông quan). Đối với hàng Air, quy trình khai báo hải quan sẽ có một số khác biệt. Cụ thể, các bạn có thể tham khảo tại: https://lacco.com.vn/news/74-Khai-bao-hai-quan-la-gi-quy-trinh-chi-phi-khai-bao-hai-quan 3. Vì sao nên chọn dịch vụ khai báo hải quan tại Lacco Công ty CP Giao nhận vận tải Lacco được cấp giấy chứng nhận là đại lý Hải quan theo quyết định số 965/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 04 năm 2015. Với đội ngũ chuyên viên khai báo hải quan chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ tư vấn nhanh chóng và chính xác nhằm khai đúng, khai đủ và tận dụng được các chính sách ưu đãi của nhà nước theo các quy định của từng mã loại hình xuất nhập khẩu. Lacco đã xây dựng và phát triển những giải pháp khai báo hải quan chuyên nghiệp cho khách hàng, với các dịch vụ làm tờ khai hải quan đa dạng: - Tư vấn luật và quy định về Hải quan - Tư vấn về thủ tục miễn thuế Giải quyết vấn đề - Thông quan hàng hóa đối với các loại hình xuất – nhập khẩu - Dịch vụ xử lý tục hoàn thuế - Dịch vụ hỗ trợ nhân sự thường xuyên kiểm tra, làm tờ khai và làm thủ tục hải quan, đóng thuế... giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa được nhân sự và chi phí. - Đơn vị trung gian hỗ trợ kết nối giữa chủ hàng và hải quan để các bên thảo luận và làm việc trực tiếp để làm rõ các vấn đề về hàng hóa khi có nhu cầu. >> Xem thêm: https://lacco.com.vn/dich-vu/thu-tuc-hai-quan Bên cạnh đó, Lacco hiện đang cung cấp dịch vụ tờ khai hải quan tại hầu hết các cửa khẩu, cảng biển, sân bay và các khu công nghiệp Bắc - Trung - Nam. Nên chúng tôi có thể linh hoạt hỗ trợ các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về thủ tục hải quan, hàng hóa,... nhanh chóng, kịp thời nhất. Bảng báo giá dịch vụ khai thuê hải quan cũng rất hợp lý với mức giá cả cạnh tranh trên thị trường. Để nắm rõ hơn các thông tin về dịch vụ khai thuê hải quan theo các loại hình hàng hóa bạn muốn xuất nhập khẩu, hãy liên hệ ngay với đại lý Hải quan Lacco để được tư vấn trực tiếp. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Trang thiết bị y tế là một trong những thiết bị vô cùng quan trọng trong đời sống, giúp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con người. Các quy định về phân loại, thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế được quy định rất nghiêm ngặt. Trong bài viết này, Lacco sẽ hướng dẫn chi tiết về các quy định và thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế, quy trình nhập khẩu trang thiết bị y tế để giúp hiểu sâu hơn về nhập khẩu nhóm mặt hàng đặc biệt này. 1. Quy định về phân loại trang thiết bị y tế Khi nhập khẩu các mặt hàng trang thiết bị y tế, các bạn phải tìm hiểu chi tiết Điều 4 Nghị định 36/2016, và Thông tư 39/2016/TT-BYT. Từ đó phân biệt loại mặt hàng bạn muốn nhập khẩu thuộc loại A, B, C, hay D? Từ đó xác định các loại thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế cần phải làm gồm những giấy tờ, thủ tục nào. Theo đó, kể từ ngày 1/1/2018 khi doanh nghiệp muốn nhập khẩu thiết bị y tế bắt buộc phải làm Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng với trang thiết bị y tế loại A; và Thủ tục đăng ký lưu hành với trang thiết bị y tế loại B, C, D. - Loại A: Phải xin được Bản phân loại trang thiết bị y tế theo mẫu - Loại B, C, D: Bên cạnh đó, đơn vị nhập khẩu còn phải xuất trình Giấy phép nhập khẩu, đối với những mặt hàng nằm trong danh mục phải xin giấy phép trong Thông tư 30/2015. Dưới đây là phần liên quan đến Danh mục phải xin giấy phép và các thủ tục cho hàng thuộc loại B, C, D. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế phân loại như sau: Bước 1: Lập hồ sơ, gồm các giấy tờ: - Văn bản đề nghị cấp bản phân loại trang thiết bị y tế - Tài liệu kỹ thuật (catalogue) mô tả chức năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị y tế - Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế - Bản tiêu chuẩn mà hãng sản xuất trang thiết bị y tế công bố áp dụng - Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng còn hiệu lực - Chứng nhận phân loại và lưu hành tự do; Chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) Bước 2: Gửi hồ sơ về Viện trang thiết bị và công trình y tế. Bước 3: Đợi phản hồi, bổ sung chỉnh sửa nếu cần Bước 4: Nhận kết quả phân loại Các mặt hàng nhập khẩu phải đăng ký lưu hành. Đối với những mặt hàng phân loại B, C, D, thì doanh nghiệp nhập khẩu cần bổ sung thêm giấy phép nhập khẩu nếu thuộc danh mục phải xin giấy phép. Sau khi làm thủ tục phân loại trang thiết bị y tế loại B,C,D xong thì doanh nghiệp cần phải làm đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế. 2. Điều kiện nhập khẩu và thuế nhập khẩu trang thiết bị y tế Các mặt hàng thiết bị y tế nhập khẩu cần phải đảm bảo được các yếu tố sau: Các trang thiết bị y tế nhập khẩu phải là hàng mới 100%. Đối với những Thiết bị y tế đã qua sử dụng phải nằm trong Phụ lục I “Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu” kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ. Điều kiện theo giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế Loại B: Công bố Tiêu chuẩn áp dụng – Tại Sở Y Tế Đối với TTBYT loại B đã có “Giấy Phép Nhập Khẩu”. GPNK có hiệu lực đến ngày 31/12/2022. (Hàng thuộc danh mục cấp phép nhưng chưa có giấy phép =>> Xin công bố) Loại C, D: Đăng ký lưu hành – Tại Bộ Y Tế Có sẵn GPNK: sử dụng nk đến hết 2022 Thuộc TT30, “Giấy Phép Nhập Khẩu”: Xin lưu hành ở vụ trang thiết bị y tế trước khi nhập khẩu Điều kiện theo phân loại trang thiết bị y tế: Thủ tục nhập khẩu đối với thiết bị y tế loại A Đối với thiết bị y tế nhóm này khi nhập khẩu ngoài bản phân loại thiết bị y tế loại A hoặc B ra thì doanh nghiệp cần có phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A, B do Sở Y tế cấp Thủ tục nhập khẩu đối với thiết bị y tế loại C, D Bản phân loại trang thiết bị y tế Số giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D 3. Mã HS code thiết bị y tế nhập khẩu Trang thiết bị y tế thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa do Bộ y tế quản lý. Mã HS code của sản phẩm nằm trong danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Kèm theo thông tư 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Theo biểu thuế xuất nhập khẩu 2023, hàng hóa thiết bị y tế nằm tại CHƯƠNG 30 – DƯỢC PHẨM. Một số ví dụ mã HS code hàng thiết bị y tế nhập khẩu thường được nhắc đến như: 30021100 - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét 30049099 - Các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh. 30065000 - Hộp và bộ dụng cụ cấp cứu 33079050 - Dung dịch ngâm, rửa, làm sạch, bảo quản kính áp tròng Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết thêm về các mã HS code trang thiết bị y tế nhập khẩu tại biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 4. Mức thuế xuất khẩu thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế bao nhiêu? Khi nhập khẩu thiết bị y tế, người nhập khẩu cần nộp các loại thuế gồm: Thuế nhập khẩu thông thường, Thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế giá trị gia tăng (VAT) Thuế VAT trang thiết bị y tế: 5% hoặc 10% Thuế nhập khẩu ưu đãi: tùy theo HS, từ 0% đến 25% Cụ thể về các mức thuế còn phụ thuộc vào thị trường nhập khẩu trang thiết bị y tế. Do đó, để biết chính xác, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty hỗ trợ dịch vụ thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị y tế hoặc liên hệ hotline: 0906 23 5599 để được nhân viên chuyên môn hỗ tư vấn hỗ trợ thông tin về thuế và khai báo hải quan chính xác, các form mẫu CO phù hợp. 5. Hồ sơ, thủ tục hải quan xuất khẩu thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế Để đảm bảo quá trình làm thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, trước khi làm hồ sơ, đơn vị nhập khẩu cần phải chuẩn bị một số giấy tờ và xin cấp phép như sau: - Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế - Hồ sơ xin cấp mới giấy phép nhập khẩu gồm những loại giấy tờ chính như sau: - Giấy đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu (theo mẫu) - Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực - Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO còn hiệu lực của nhà sản xuất. - Giấy ủy quyền còn hiệu lực của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho người nhập khẩu (theo Mẫu). - Tài liệu kỹ thuật mô tả chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu bằng tiếng Việt (theo Mẫu) - Catalogue miêu tả các chức năng, thông số kỹ thuật của chủng loại trang thiết bị. - Tài liệu đánh giá lâm sàng và tài liệu hướng dẫn sử dụng của chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất đối với trang thiết bị y tế - Báo cáo kết quả nhập khẩu trang thiết bị y tế (theo mẫu) đối với trường hợp giấy phép nhập khẩu đã hết hạn mà không thực hiện việc gia hạn. Để nắm thêm các thông tin về hồ sơ xin cấp mới giấy phép nhập khẩu hoặc gia hạn, điều chỉnh hay cấp lại giấy phép nhập khẩu thì các bạn có thể tìm hiểu thêm tại 7, 8, 9 Thông tư 30. Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế Thủ tục cấp phép mới gồm các bước chính như sau: - Nộp hồ sơ xin cấp phép tại Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) - Chờ phản hồi của Vụ - Bổ sung chỉnh sửa hồ sơ nếu cần - Được cấp giấy phép, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ; hoặc bị từ chối bằng văn bản, có nêu rõ lý do. - Các bước thực hiện chi tiết trong Điều 41 Nghị định 36/2016/NĐ-CP, và Điều 12 Thông tư 30. Lưu ý: Công văn 5464/BYT-TB-CT và 3593/BYT-TB-CT về quản lý trang thiết bị y tế kể từ ngày 1/7/2017 khi thực hiện nhập khẩu phải có kết quả phân loại trang thiết bị y tế do cơ quan có thẩm quyền cấp. Từ ngày 1/1/2018 giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế sẽ được thay thế bằng Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng với trang thiết bị y tế loại A; và Thủ tục đăng ký lưu hành với trang thiết bị y tế loại B, C, D Tra cứu giấy phép nhập khẩu bộ y tế trên Cổng thông tin một cửa quốc gia 6. Quy trình nhập khẩu thiết bị y tế Bước 1: Dự toán công việc, chi phí và thời gian nhập khẩu Danh mục các công việc/chi phí liên quan nhập khẩu hàng từ nước ngoài cho đến khi sẵn sàng ra lưu thông trên thị trường gồm: - Nội dung chi phí Cụ thể - Đăng ký đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế Phân loại trang thiết bị y tế – Loại A, B – Loại C, D Giấy phép nhập khẩu – Với các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 48 tại ND98 Thủ tục sau khi có kết quả phân loại trang thiết bị y tế – Loại A, B: Công bố tiêu chuẩn áp dụng – Loại C, D: Đăng ký lưu hành TBYT loại C, D Tiền hàng và thanh toán tiền hàng Thuế khi nhập khẩu thiết bị y tế – Thuế nhập khẩu – nếu có và thuế VAT Vận chuyển – Cước vận chuyển quốc tế – Local charge – Hay gọi là các phụ phí cần trả liên quan vận chuyển quốc tế – Thông quan hải quan, các chi phí liên quan giao dịch, hồ sơ chứng từ lô hàng – Các chi phí liên quan nâng hạ, lưu kho tại cảng – Vận chuyển hàng từ cảng về kho – Trucking Bước 2: Xin các loại giấy phép chuyên ngành: Phân loại nhóm thiết bị/ Công bố/Xin giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế Chuẩn bị các thủ tục cần thiết, sau đó thực hiện quy trình nhập khẩu trang thiết bị y tế: phân loại thiết bị y tế; công bố tiêu chuẩn áp dụng thiết bị y tế loại A, B hoặc đăng ký lưu hành thiết bị y tế loại C, D; xin giấy phép (nếu cần). Bước 3: thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế Hợp đồng, invoice, packing list, dự thảo C/O… Kiểm tra và thống nhất về điều khoản, chứng từ: – Hợp đồng – Contract – Hóa đơn thương mại – Invoice – Phiếu chi tiết hàng hóa – Packing list – Chứng nhận xuất xứ – C/O Bước 4: Chọn đơn vị vận chuyển, dịch vụ hải quan Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thủ tục, giấy phép các bạn hãy liên hệ với đơn vị vận chuyển hàng thiết bị y tế uy tín, và các dịch vụ thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị y tế chất lượng để làm việc, vận chuyển hàng về kho và và đưa sản phẩm ra thị trường theo đúng kế hoạch. Xin báo giá và chốt hợp đồng. Bước 5: Chốt chứng từ vận chuyển và thông quan hàng hóa Sau khi lựa chọn được đơn vị cung cấp dịch vụ thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị y tế và vận chuyển uy tín, các bên sẽ làm việc để chốt các loại chứng từ cần thiết, hợp lệ. Các chứng từ sau khi được hải quan phê duyệt đầy đủ, hàng hóa đạt đúng tiêu chuẩn chất lượng nhập khẩu vào Việt Nam, sẽ được thông quan. Lúc này, chủ hàng chỉ cần lên tờ khai hải quan theo đúng thời khi khi hàng về đến cảng/sân bay chỉ định: – Khai báo hải quan – Nộp thuế Bước 6: Nhận hàng tại kho Sau khi hàng về cập cảng và nhận được lệnh thông quan, chủ hàng có thể đến kho hàng để vận chuyển về kho hàng của mình. Bước 7: Sau khi thông quan – Dán nhãn phụ, lưu giữ chứng từ và các công việc khác để thiết bị y tế đủ điều kiện lưu hành ra thị trường 7. Đơn vị dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế uy tín Bạn cần tìm đơn vị làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế uy tín, chuyên nghiệp? Có thể nắm được đầy đủ các quy trình, thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế, cung cấp các dịch vụ thủ tục, xin giấy phép chuyên ngành cho thiết bị y tế từ A-Z. Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp các dịch vụ logistics uy tín gồm: Dịch vụ đại lý hải quan, khai báo hải quan, xin cấp giấy phép chuyên ngành, vận chuyển quốc tế,... Với đội ngũ nhân viên tư vấn thủ tục hải quan, logistics chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, am hiểu quy trình giúp doanh nghiệp hoàn tất các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết để thông quan nhanh chóng và chất lượng. Lacco đã nhận được sự tin tưởng của rất nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài nước, đồng thành cũng sự thành công của các doanh nghiệp trong nhiều năm liền. Trong hành trình 15 năm phát triển và trưởng thành, Lacco luôn không ngừng mở rộng, phát triển hệ thống đối tác với với hãng tàu, hàng không tại nhiều thị trường quốc tế: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thailand, Singapore, Malaysia, Lào, Campuchia, Mỹ, Châu âu,... nên có thể cung cấp dịch vụ với mức giá hợp lý, cạnh tranh trên thị trường. Sử dụng các dịch vụ làm quý khách sẽ yên tâm được: - Tư vấn chi tiết về các thủ tục, hồ sơ đầy đủ cho từng mã HS cụ thể cùng các quy định pháp luật hiện hành được áp dụng. - Đội ngũ nhân viên khai hải quan, chạy CO, xin các loại giấy phép chuyên ngành cho các sản phẩm thiết bị, dụng cụ y tế xuất khẩu dày kinh nghiệm nên có thể xử lý các vấn đề phát sinh nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro về hồ sơ, giấy tờ với khách hàng. - Quy trình làm việc chuyên nghiệp, báo giá công khai, minh bạch sau khi nắm được yêu cầu của khách hàng. - Chi phí, giá cả hấp dẫn, nhiều ưu đãi nhất thị trường ở thời điểm hiện tại. Đến với công ty Lacco forwarder, quý khách hàng sẽ được hỗ trợ tất cả các công việc liên quan làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế, đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra thuận lợi, hạn chế tối đa các chi phí phát sinh. Quý vị cần hỗ trợ thêm các thông tin hoặc thuê dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế, thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị y tế,... và các dịch vụ vận chuyển uy tín, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng, kịp thời. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Bạn đang cần phải làm thủ tục xuất khẩu thủy sản đông lạnh ra nước ngoài và cần tìm hiểu các quy định hàng hóa, thủ tục và các loại giấy phép cần thiết để xuất nhập khẩu thủy sản đông lạnh. Trong bài viết này, Lacco sẽ hướng dẫn chi tiết các thông tin về căn cứ pháp lý, thủ tục xuất khẩu thủy sản đông lạnh và thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh đối với mặt hàng đặc biệt này. 1. Quy định về chính sách xuất khẩu thủy sản đông lạnh Về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu thủy sản đông lạnh, các bạn có thể tìm hiểu chi tiết được quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Quy trình thủ tục hải quan truyền thống thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 06 năm 2009 Về việc Ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Căn cứ theo của Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xuất khẩu không phải xin phép: Các loài thuỷ sản không có tên trong danh mục thủy sản cấm xuất khẩu được quy định rõ tại Phụ lục 1 của Thông tư 04, khi xuất khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại hải quan. Đối với các loài thủy sản thuộc CITES quản lý, thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của CITES Việt Nam. Các loài thủy sản có tên nằm trong danh mục các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo thông tư 04 này nếu như đáp ứng đủ các điều kiện đi kèm, khi xuất khẩu, đơn vị thực hiện thủ tục tại hải quan. Đối với các loài thủy sản thuộc CITES quản lý, thực hiện theo quy định của CITES Việt Nam. Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Hàng hóa có tên trong danh mục thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch. Chính vì vậy, thủy sản đông lạnh xuất khẩu phải được kiểm dịch trước khi thông quan theo quy định của pháp luật. Khi làm thủ tục xuất khẩu thủy sản đông lạnh, các bạn cần đọc và tìm hiểu tất cả những thông tư, nghị định và các văn bản pháp luật chúng tôi chia sẻ ở trên để tiến hành làm thủ tục xuất khẩu thủy sản đông lạnh cũng như thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh.
Xem thêm

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Nội Bài

Tầng 2 Phòng 206, Tòa nhà Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Xã Nội Bài, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hải Phòng

Phòng C301, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Phường Đông Hải, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam

Hồ Chí Minh

102 A-B-C Cống Quỳnh, Phường Bến Thành, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Bắc Ninh

Tổ dân phố Hùng Lãm 1, Phường Bích Động, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789