Tìm kiếm
Thực hiện Chương trình Cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2025, Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại Quân đội (CETPA) – Bộ Tham mưu, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng – sẽ tổ chức Hội chợ kết nối giao thương và quảng bá sản phẩm doanh nghiệp Việt Nam – Lào 2025 (HCTL) từ ngày 20 – 23/11/2025 tại thủ đô Viêng Chăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Sự kiện mang ý nghĩa tăng cường hợp tác Việt Nam – Lào
Hội chợ được tổ chức nhân dịp kỷ niệm 50 năm Quốc khánh nước CHDCND Lào (02/12/1975 – 02/12/2025), đánh dấu mốc son trong quan hệ hữu nghị đặc biệt giữa hai nước. Đây là hoạt động quan trọng nhằm thúc đẩy xúc tiến thương mại song phương, mở rộng hợp tác đầu tư và quảng bá thương hiệu hàng Việt Nam tại thị trường Lào.
Sự kiện không chỉ giúp doanh nghiệp Việt quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm mà còn góp phần thắt chặt mối quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư giữa Việt Nam – Lào. Đây là bước đệm quan trọng để hàng hóa, dịch vụ và giải pháp logistics Việt Nam vươn xa, khẳng định vị thế trong khu vực.
Quy mô tổ chức lớn – Đa dạng ngành hàng
HCTL 2025 dự kiến quy tụ 100 doanh nghiệp, với 120 – 150 gian hàng, trong đó có khoảng 100 gian hàng Việt Nam và 30 gian hàng của doanh nghiệp Lào. Các lĩnh vực tham gia gồm:
- Máy móc, thiết bị nông nghiệp; thuốc trừ sâu, phân bón, giống cây trồng, vật nuôi
- Nông lâm thủy sản và thực phẩm chế biến
- May mặc, hàng tiêu dùng, điện – điện tử, vật liệu xây dựng
- Đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ, dược phẩm, thiết bị y tế, du lịch và dịch vụ thương mại
Sự kiện kỳ vọng tạo cầu nối giúp doanh nghiệp tăng cường kết nối đối tác, tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu sang Lào và khu vực Đông Nam Á.
Thời gian và thông tin đăng ký tham gia
Thời gian tổ chức: 20 – 23/11/2025
Địa điểm: Thủ đô Viêng Chăn, Lào
Thời hạn đăng ký: Trước ngày 24/10/2025
Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình gồm:
- Bản đăng ký tham gia HCTL (theo mẫu đính kèm).
- Hợp đồng tham gia HCTL (theo mẫu đính kèm).
- Cam kết tham gia và Báo cáo kết quả (theo mẫu đính kèm).
Liên hệ đăng ký:
Mr. Huy: 0983.140.982
Ms. Ngọc: 0938.058.866
Ms. Huyền: 0983.290.283
Email: trienlamquandoi203@gmail.com
Liên hệ Hỗ trợ vận chuyển và Thủ tục hải quan
Phụ trách trực tiếp: Nguyễn Duy Phóng – 0903 415 166
Đơn vị tổ chức:
Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến Thương mại Quân đội – CETPA
Địa chỉ: Km6+500 Đại lộ Thăng Long, phường Xuân Phương, Hà Nội
Đơn vị hỗ trợ hỗ trợ Vận chuyển & Thủ tục hải quan:
Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco - Phụ trách trực tiếp: Nguyễn Duy Phóng – 0903 415 166
- Email: info@lacco.com.vn
- Hotline: 0906 23 55 99
Thị trường thức ăn cho chó mèo tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu nhập khẩu các sản phẩm hạt khô, pate, thức ăn ướt từ Thái Lan, Hàn Quốc, Mỹ và châu Âu. Tuy nhiên, để sản phẩm được nhập khẩu hợp pháp và nhanh chóng lưu hành trên thị trường, doanh nghiệp cần nắm rõ thủ tục hải quan, kiểm dịch, HS code và công bố chất lượng. Để nắm được các thủ tục, giấy phép nhập khẩu thức ăn chó mèo, các bạn hãy theo dõi chi tiết nội dung dưới đây.
Quy định nhập khẩu thức ăn chó mèo tại Việt Nam
Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp cần hiểu rõ khung pháp lý để tránh gặp rắc rối trong quá trình thông quan. Thức ăn cho chó mèo không chỉ là hàng hóa thông thường, mà còn liên quan đến yếu tố kiểm dịch động vật. Do đó, khi nhập khẩu thức ăn chó mèo về Việt Nam, các bạn cần tham khảo các quy định:
Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016.
Thông tư số 28/2017/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2017.
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi và bổ sung theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
Công văn 6313/TB-TCHQ ngày 25/09/2020.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.
Nắm vững quy định ngay từ đầu giúp doanh nghiệp tránh rủi ro bị giữ hàng tại cảng, giảm thiểu chi phí phát sinh và đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật.
HS code và thuế nhập khẩu thức ăn chó mèo
Xác định đúng HS code là yếu tố quan trọng trong khai báo hải quan, vì nó quyết định mức thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp. Các bạn có thể tham khảo tại bảng mã HS sau:
Mã hàng
Mô tả hàng hoá - Tiếng Việt
Đơn vị tính
NK TT
NK ưu đãi
VAT
2309
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật
230910
- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
23091010
- - Chứa thịt
kg
10.5
7
5
23091090
- - Loại khác
kg
10.5
7
5
HS code thức ăn chó mèo: 2309 – Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ
- Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN): ~10%.
- Thuế VAT: 5%.
Trường hợp nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do (FTA) như Thái Lan, Hàn Quốc, EU, nếu có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì doanh nghiệp có thể hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt (0–5%).
Mỗi dạng sản phẩm (hạt khô, pate, đồ ăn ướt…) có thể áp dụng HS code khác nhau → cần tham khảo kỹ trước khi khai báo. Việc khai đúng HS code không chỉ giúp tiết kiệm thuế mà còn tránh nguy cơ bị ấn định thuế, phạt hành chính. Đây là bước cần cẩn trọng khi nhập khẩu thức ăn thú cưng.
Để tìm hiểu thêm về các mã HS code thức ăn cho động vật, các bạn có thể tham khảo thêm tại: Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025
Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chó mèo
Để thông quan thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định của hải quan và Cục Thú y. Một bộ hồ sơ nhập khẩu chuẩn gồm:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu điện tử.
- Hóa đơn thương mại (Invoice).
- Hợp đồng thương mại (Contract).
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List).
- Vận đơn (Bill of Lading).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch từ nước xuất khẩu.
- Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu do Cục Thú y cấp.
Hồ sơ càng đầy đủ, quy trình càng nhanh. Thiếu giấy tờ quan trọng như kiểm dịch sẽ khiến lô hàng bị lưu kho lâu ngày và phát sinh chi phí không đáng có.
Quy trình thủ tục nhập khẩu thức ăn chó mèo
Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình nhập khẩu để sắp xếp nhân sự, chi phí và thời gian hợp lý.
- Đăng ký kiểm dịch với Cục Thú y cho từng lô hàng.
- Khai báo hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
- Cơ quan thú y kiểm tra hàng hóa và lấy mẫu (nếu cần).
- Nhận kết quả kiểm dịch: nếu đạt yêu cầu, cấp giấy chứng nhận.
- Công bố sản phẩm thức ăn thú cưng tại Cục Chăn nuôi hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Quy trình nhập khẩu tuy nhiều bước nhưng có tính hệ thống. Nếu thực hiện đúng và đủ, doanh nghiệp sẽ rút ngắn đáng kể thời gian thông quan.
Dịch vụ hỗ trợ nhập khẩu thức ăn chó mèo
Không phải doanh nghiệp nào cũng am hiểu toàn bộ quy định pháp lý và thủ tục nhập khẩu. Do đó, nhiều đơn vị chọn giải pháp thuê dịch vụ hải quan trọn gói. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:
- Tư vấn HS code, thuế suất chính xác.
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ công bố sản phẩm.
- Hỗ trợ làm thủ tục xin giấy phép chuyên ngành
- Rút ngắn thời gian thông quan, giảm chi phí lưu kho.
Dịch vụ hải quan chuyên nghiệp giúp doanh nghiệp yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh, không lo vướng mắc thủ tục.
Kết luận
Nhập khẩu thức ăn chó mèo là một ngành đầy tiềm năng tại Việt Nam, nhưng quy trình lại yêu cầu nhiều thủ tục kiểm dịch và công bố chất lượng. Doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, HS code, hồ sơ và quy trình hải quan để tránh rủi ro. Với những doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm, lựa chọn đơn vị dịch vụ nhập khẩu uy tín sẽ là giải pháp tối ưu, vừa tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo hàng hóa thông quan nhanh chóng.
Lacco Logistics cam kết mang đến dịch vụ nhanh – chuẩn – tiết kiệm, giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm thú cưng ra thị trường thuận lợi, an toàn và đúng pháp luật. Liên hệ ngay với Lacco để được tư vấn chi tiết về quy trình và thủ tục nhập khẩu thức ăn chó mèo: Chi tiết liên hệ:
- Email: info@lacco.com.vn
- Hotline: 0906 23 55 99
- Website: https://lacco.com.vn
Phân bón là mặt hàng chiến lược phục vụ sản xuất nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và phát triển xuất khẩu. Tuy nhiên, để đưa mặt hàng này vào hoặc ra khỏi Việt Nam, doanh nghiệp phải thực hiện nhiều thủ tục hải quan và tuân thủ quy định chuyên ngành. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xuất nhập khẩu phân bón, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng.
Giới thiệu chung về thủ tục xuất nhập khẩu phân bón
Phân bón không chỉ quan trọng với ngành nông nghiệp trong nước mà còn là mặt hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn. Tuy nhiên, do ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và năng suất cây trồng, phân bón thuộc nhóm hàng hóa được quản lý nghiêm ngặt.
Doanh nghiệp muốn kinh doanh phân bón qua đường xuất nhập khẩu cần đáp ứng đầy đủ các quy định của Nhà nước. Việc nắm rõ thủ tục từ khâu chuẩn bị hồ sơ, khai báo hải quan đến kiểm tra chất lượng sẽ quyết định quá trình thông quan nhanh hay chậm.
Có thể thấy, hiểu đúng và đủ về thủ tục xuất nhập khẩu phân bón ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp chủ động, hạn chế sai sót và tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh.
Cơ sở pháp lý và quy định quản lý phân bón nhập khẩu
Để đảm bảo tính minh bạch, an toàn và chất lượng của phân bón lưu hành tại Việt Nam, Nhà nước đã ban hành hệ thống văn bản pháp luật làm căn cứ cho doanh nghiệp khi nhập khẩu. Các văn bản quan trọng gồm:
- Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017;
- Nghị định số 108/2017/NĐ-CP 20/09/2017;
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019;
Ngoài ra, phân bón chỉ được nhập khẩu nếu có trong Danh mục phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp phép nhập khẩu. Như vậy, cơ sở pháp lý chính là nền tảng để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch nhập khẩu phân bón, tránh rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính.
Tra cứu mã hs và thuế suất nhập khẩu phân bón
Khi xuất nhập khẩu phân bón, các bạn cần tra cứu chính xác mã Hs code để khai báo hải quan và xác định mức thuế suất phù hợp. Chi tiết các loại phân bón, các bạn có thể tham khảo tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP. Cụ thể:
Mã hàng
Mô tả hàng hoá - Tiếng Việt
NK TT
NK ưu đãi
VAT
3101
Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật
31010010
- Nguồn gốc chỉ từ thực vật
5
0
5
- Loại khác:
31010092
- - Nguồn gốc từ động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học
5
0
5
31010099
- - Loại khác
5
0
5
3102
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ
31021000
- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
9
6
5
- Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
31022100
- - Amoni sulphat
5
0
5
31022900
- - Loại khác
5
0
5
31023000
- Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước
4.5
3
5
31024000
- Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón
5
0
5
31025000
- Natri nitrat
5
0
5
31026000
- Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat
5
0
5
31028000
- Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac
5
0
5
31029000
- Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước
5
0
5
3103
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân)
- Supephosphat:
310311
- - Chứa diphosphorus pentaoxide (P2O5) từ 35% trở lên tính theo trọng lượng:
31031110
- - - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)
9
6
5
31031190
- - - Loại khác
9
6
5
310319
- - Loại khác:
31031910
- - - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi (SEN)
9
6
5
31031990
- - - Loại khác
9
6
5
310390
- Loại khác:
31039010
- - Phân phosphat đã nung (SEN)
9
6
5
31039090
- - Loại khác
5
0
5
3104
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali
31042000
- Kali clorua
5
0
5
31043000
- Kali sulphat
5
0
5
31049000
- Loại khác
5
0
5
3105
Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg
310510
- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
31051010
- - Supephosphat và phân phosphat đã nung
9
6
5
31051020
- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali
9
6
5
31051090
- - Loại khác
5
0
5
31052000
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali
9
6
5
31053000
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
9
6
5
31054000
- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
5
0
5
- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ và phospho:
31055100
- - Chứa nitrat và phosphat
5
0
5
31055900
- - Loại khác
5
0
5
31056000
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là phospho và kali
5
0
5
31059000
- Loại khác
5
0
5
Thủ tục nhập khẩu phân bón vào Việt Nam
Phân bón là mặt hàng kinh doanh có điều kiện và chịu sự quản lý chặt chẽ của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình, điều kiện và hồ sơ cần thiết trước khi thực hiện.
Điều kiện nhập khẩu phân bón
- Không phải doanh nghiệp nào cũng có thể nhập khẩu phân bón, bởi mặt hàng này thuộc nhóm kinh doanh có điều kiện.
- Doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phân bón.
- Sản phẩm phải nằm trong Danh mục phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có giấy phép nhập khẩu đặc biệt.
- Đáp ứng đúng điều kiện ngay từ đầu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tránh phát sinh thêm thủ tục bổ sung.
Hồ sơ nhập khẩu phân bón
Bộ hồ sơ hải quan là chìa khóa quyết định tốc độ thông quan. Hồ sơ càng đầy đủ, chính xác thì quá trình nhập khẩu càng thuận lợi. Khi chuẩn bị nhập khẩu phân bón về Việt Nam, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Giấy phép nhập khẩu phân bón (nếu yêu cầu)
- Kết quả kiểm tra chất lượng/hợp quy.
Ngoài ra, tùy thị trường nhập khẩu, hải quan sẽ yêu cầu giấy phép phù hợp theo đúng chính sách và các hiệp định kinh tế. Để nắm được thông tin chi tiết, các bạn có thể liên hệ đến hotline: 0906 23 55 99 để được tư vấn chi tiết.
Quy trình khai báo hải quan nhập khẩu phân bón
Quy trình khai báo hải quan là bước bắt buộc để hàng hóa được thông quan thoopng thường sẽ được thực hiện theo quy trình 4 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ pháp lý và chứng từ cần thiết.
Bước 2: Khai báo điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
Bước 3: Nộp hồ sơ giấy và đăng ký kiểm tra chất lượng nếu hàng thuộc diện quản lý.
Bước 4: Nhận kết quả kiểm tra, nộp thuế và hoàn tất thông quan.
Việc nắm chắc quy trình sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong từng bước, hạn chế sai sót và rút ngắn thời gian thông quan.
Thủ tục xuất khẩu phân bón đi nước ngoài
Ngoài nhập khẩu, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam còn đẩy mạnh xuất khẩu phân bón sang các thị trường lân cận và quốc tế. Hồ sơ xuất khẩu gồm: Hợp đồng ngoại thương, Invoice, Packing List, Vận đơn, Tờ khai hải quan, giấy chứng nhận chất lượng (nếu đối tác yêu cầu). Quy trình: khai báo → nộp hồ sơ → kiểm tra → thông quan. Nắm rõ thủ tục xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp giao hàng đúng tiến độ mà còn nâng cao uy tín khi hợp tác với đối tác nước ngoài.
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục xuất nhập khẩu phân bón
Không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ kinh nghiệm và nhân sự để xử lý thủ tục phức tạp trong lĩnh vực phân bón. Đây là lý do dịch vụ logistics và hải quan ra đời.
- Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác.
- Tư vấn mã HS và thuế suất phù hợp.
- Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan hải quan.
- Rút ngắn thời gian thông quan và giảm chi phí phát sinh.
Sử dụng dịch vụ từ đơn vị chuyên nghiệp như Lacco Logistics sẽ giúp doanh nghiệp yên tâm tập trung vào hoạt động kinh doanh, trong khi thủ tục hải quan được xử lý nhanh gọn và chính xác.
Kết luận
Xuất nhập khẩu phân bón là lĩnh vực chịu sự quản lý chặt chẽ, đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm chắc quy định pháp lý và quy trình nghiệp vụ. Từ việc chuẩn bị hồ sơ, đáp ứng điều kiện, xác định mã HS đến thực hiện thủ tục hải quan đều cần sự cẩn trọng. Doanh nghiệp càng chủ động thì quá trình thông quan càng thuận lợi. Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng, hãy liên hệ Lacco Logistics để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục xuất nhập khẩu phân bón trọn gói, chuyên nghiệp.
Chi tiết liên hệ:- Email: info@lacco.com.vn- Hotline: 0906 23 55 99- Website: https://lacco.com.vn
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, việc khai báo mã loại hình hải quan là yếu tố bắt buộc và có ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách thuế, thời gian thông quan cũng như mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Nhằm thống nhất và chuẩn hóa hệ thống mã loại hình, Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021, có hiệu lực từ 01/6/2021. Trong bài viết này, Lacco Logistics sẽ giúp bạn nắm rõ các nhóm mã loại hình một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất.
Giới thiệu về mã loại hình xuất nhập khẩu
Mã loại hình xuất nhập khẩu là tập hợp các ký hiệu do cơ quan hải quan quy định, nhằm xác định mục đích xuất nhập khẩu của từng lô hàng. Việc khai đúng mã loại hình sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích:
- Giúp cơ quan hải quan quản lý chính xác hơn.
- Doanh nghiệp tận dụng đúng ưu đãi thuế và chính sách quản lý.
- Hạn chế tối đa rủi ro vi phạm do khai báo sai.
Chính vì vậy, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ra đời đã thay thế và cập nhật nhiều điểm mới, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thông quan. Nhóm mã loại hình xuất nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ.Để dễ hiểu, các mã loại hình được chia thành 8 nhóm chính như sau:
Nhóm kinh doanh (mua bán thương mại)
Đây là nhóm được sử dụng phổ biến nhất. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, kinh doanh, sản xuất trong nước hoặc xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
A11 – Nhập kinh doanh tiêu dùng
A12 – Nhập kinh doanh sản xuất
A41 – Nhập theo quyền nhập khẩu của DN FDI
A42 – Thay đổi mục đích sử dụng
A43 – Nhập ưu đãi thuế
A44 – Tạm nhập để bán tại cửa hàng miễn thuế
B11 – Xuất kinh doanh
Đây là nhóm mã mà hầu hết doanh nghiệp thường xuyên sử dụng khi nhập khẩu hàng hóa.
Nhóm tạm nhập – tái xuất / tạm xuất – tái nhập
Nhóm này dùng cho hàng hóa chỉ tạm thời đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, sau đó sẽ quay vòng trở lại.
G11 – G14: Tạm nhập hàng hóa để kinh doanh, dự án, miễn thuế, mục đích khác
G21 – G24: Tái xuất hàng hóa tương ứng theo từng mục đích
G61: Tạm xuất hàng hóa
G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
B12: Xuất sau tạm xuất
B13: Xuất hàng hóa đã nhập khẩu
Thường áp dụng cho hàng dự án, hàng triển lãm, hội chợ, sửa chữa hoặc bảo hành.
Các bạn xem thêm:Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ
Nhóm doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
Dành cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan.
E11 – Nhập nguyên liệu từ nước ngoài
E13 – Nhập hàng hóa khác vào DNCX
E15 – Nhập nguyên liệu từ nội địa hoặc DNCX khác
E42 – Xuất sản phẩm của DNCX
Đặc điểm của nhóm này là được miễn thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo quy định. Để nắm rõ chi tiết về mức thuế suất, mời các bạn tìm hiểu chi tiết tại:Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%?
Nhóm gia công
Áp dụng khi doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
E21 – Nhập nguyên liệu để gia công
E23 – Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác
E52 – Xuất sản phẩm gia công
E54 – Xuất nguyên liệu sang hợp đồng khác
Đây là nhóm thường dùng trong ngành may mặc, da giày, điện tử…
Nhóm sản xuất xuất khẩu (SXXK)
Dành cho doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
E31 – Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
E33 – Nhập nguyên liệu đưa vào kho bảo thuế
E62 – Xuất sản phẩm sau sản xuất
Nhóm này giúp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế, miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu.
Nhóm thuê gia công ở nước ngoài
Khi doanh nghiệp Việt Nam thuê nước ngoài gia công sản phẩm, áp dụng các mã:
E82 – Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài
E41 – Nhập sản phẩm sau gia công
Phù hợp với ngành có nhu cầu công nghệ cao mà trong nước chưa đáp ứng.
Nhóm kho ngoại quan – khu phi thuế quan
Áp dụng khi hàng hóa được lưu giữ trong kho ngoại quan hoặc giao dịch trong khu phi thuế quan.
C11 – Hàng gửi vào kho ngoại quan
C12 – Hàng từ kho ngoại quan xuất đi
C21 – Hàng nhập vào khu phi thuế quan
C22 – Hàng từ khu phi thuế quan xuất ra
Nhóm hàng hóa khác
Nhóm này dành cho các trường hợp đặc biệt, không thuộc 7 nhóm trên.
H11 – Hàng nhập khẩu khác (quà biếu, viện trợ, tài sản di chuyển…)
H21 – Hàng xuất khẩu khác (quà biếu, viện trợ, tài sản di chuyển…)
Bảng tóm tắt mã loại hình xuất nhập khẩu
Nhóm
Mã loại hình
Xuất / Nhập
Ý nghĩa
Kinh doanh
A11, A12, A41, A42, A43, A44, B11
Xuất & Nhập
Hàng kinh doanh, tiêu dùng, sản xuất, miễn thuế, duty free
Tạm nhập – tái xuất / Tạm xuất – tái nhập
G11–G14, G21–G24, G61, G51, B12, B13
Xuất & Nhập
Hàng tạm thời, quay vòng, dự án, triển lãm
Doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
E11, E13, E15, E42
Xuất & Nhập
Hàng dành riêng cho doanh nghiệp chế xuất
Gia công
E21, E23, E52, E54
Xuất & Nhập
Hàng theo hợp đồng gia công
Sản xuất xuất khẩu (SXXK)
E31, E33, E62
Xuất & Nhập
Hàng nhập để sản xuất hàng xuất khẩu
Thuê gia công nước ngoài
E82, E41
Xuất & Nhập
Hàng xuất đi thuê gia công, nhập về sau gia công
Kho ngoại quan / KPTQ
C11, C12, C21, C22
Xuất & Nhập
Hàng gửi/nhận từ kho ngoại quan, KPTQ
Hàng khác
H11, H21
Xuất & Nhập
Quà biếu, quà tặng, viện trợ, tài sản di chuyển
Lợi ích khi nắm rõ mã loại hình xuất nhập khẩu
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, việc nắm rõ mã loại hình không chỉ là yêu cầu bắt buộc để khai báo hải quan mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Thực tế, rất nhiều trường hợp doanh nghiệp bị chậm thông quan, phát sinh chi phí ngoài dự kiến hoặc thậm chí bị xử phạt chỉ vì khai sai mã loại hình. Khi hiểu đúng và áp dụng chính xác, doanh nghiệp sẽ có những ưu thế rõ rệt. Cụ thể
- Thông quan nhanh chóng: Khai báo đúng mã loại hình giúp hồ sơ được duyệt nhanh, hạn chế việc kiểm tra kéo dài hoặc yêu cầu bổ sung chứng từ.
- Tối ưu chính sách thuế: Mỗi mã loại hình đi kèm với một cơ chế thuế riêng. Nắm rõ sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được ưu đãi thuế nhập khẩu, giảm chi phí đáng kể.
- Tuân thủ pháp luật: Khai đúng mã loại hình đồng nghĩa với việc tuân thủ đúng quy định hải quan, tránh bị xử phạt hành chính hoặc truy thu thuế.
- Quản trị rủi ro hiệu quả: Khi doanh nghiệp quen thuộc với mã loại hình, sẽ dễ dàng kiểm soát rủi ro trong khâu kiểm tra, đối chiếu chứng từ, giảm thiểu sai sót trong nội bộ.
- Tăng uy tín với đối tác: Hồ sơ thông quan minh bạch, chính xác tạo niềm tin cho khách hàng và đối tác quốc tế.
Có thể thấy, việc hiểu và sử dụng đúng mã loại hình xuất nhập khẩu mang lại lợi ích toàn diện cho doanh nghiệp, từ khâu giảm chi phí, tối ưu thuế, cho đến tăng tốc độ thông quan và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đây chính là nền tảng để doanh nghiệp xây dựng hoạt động xuất nhập khẩu bền vững và phát triển lâu dài.
Để tránh rủi ro và đảm bảo luôn chọn đúng mã loại hình, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật mới nhất và cân nhắc hợp tác với đơn vị dịch vụ hải quan chuyên nghiệp như Lacco Logistics để được hỗ trợ trọn gói.
Kết luận
Mã loại hình xuất nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ là căn cứ quan trọng giúp doanh nghiệp khai báo hải quan chính xác, thông quan thuận lợi và tuân thủ đúng pháp luật. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn mã loại hình, hãy để Lacco Logistics đồng hành. Với gần 20 năm kinh nghiệm trong ngành logistics và dịch vụ khai thuê hải quan, chúng tôi cam kết mang lại giải pháp tối ưu – nhanh chóng – hiệu quả.
Chi tiết liên hệ:
- Email: info@lacco.com.vn
- Hotline: 0906 23 55 99
- Website: https://lacco.com.vn
Lacco Logistics – Đối tác tin cậy cho mọi lô hàng xuất nhập khẩu của bạn!
Quá trình xuất khẩu nông sản khô và làm thủ tục hải quan đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ quy định pháp luật, chuẩn bị hồ sơ đúng chuẩn và tuân thủ nhiều thủ tục hải quan, kiểm dịch. Nếu thiếu sót, hàng hóa có thể bị giữ tại cảng, phát sinh chi phí và chậm tiến độ giao hàng. Trong bài viết này, Lacco Logistics sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết nhất từ A – Z về thủ tục xuất khẩu nông sản khô để doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai và tối ưu chi phí.
Các sản phẩm và mã Hs code nông sản khô được phép xuất khẩu
Trước khi bắt đầu thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp cần xác định rõ mặt hàng nào được phép xuất khẩu và có tiềm năng trên thị trường quốc tế. Điều này giúp quá trình chuẩn bị hồ sơ và tìm kiếm khách hàng được thuận lợi hơn.
Danh mục nông sản khô chủ lực của Việt Nam
Trước khi bắt đầu thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp cần xác định rõ mặt hàng nào được phép xuất khẩu và có tiềm năng trên thị trường quốc tế. Điều này giúp quá trình chuẩn bị hồ sơ và tìm kiếm khách hàng được thuận lợi hơn.
Hiện nay, Việt Nam có nhiều loại nông sản khô được thị trường thế giới ưa chuộng:
- Gạo và sản phẩm từ gạo: gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp…
- Cà phê: cà phê nhân, cà phê rang xay, cà phê hòa tan.
- Hạt điều, hạt tiêu, mắc ca, hạt sen khô.
- Trái cây sấy khô: xoài, mít, chuối, nhãn…
- Trà, thảo mộc sấy khô, gia vị khô (gừng, quế, hồi, nghệ…).
Để nắm được chi tiết hơn, các bạn có thể liên hệ đến hotline: 0906 23 55 99 hoặc chat Zalo ở dưới để được tư vấn chi tiết.
Các sản phẩm trên không chỉ đa dạng về chủng loại mà còn đáp ứng nhiều phân khúc thị trường khác nhau.
Tiềm năng thị trường quốc tế xuất khẩu nông sản Việt Nam
Châu Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…
Châu Âu: Đức, Pháp, Hà Lan…
Mỹ và các nước CPTPP: Canada, Úc…
Các bạn có thể tham khảo thêm:Tiêu chuẩn xuất khẩu gạo sang Châu Âu
Việt Nam sở hữu lợi thế lớn trong xuất khẩu nông sản khô nhờ nguồn hàng phong phú và thị trường đa dạng. Đây chính là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp phát triển hoạt động xuất khẩu bền vững.Hồ sơ cần chuẩn bị khi xuất khẩu nông sản khô.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi xuất khẩu nông sản khô
Để hàng hóa có thể xuất khẩu thuận lợi, việc chuẩn bị hồ sơ và chứng từ đầy đủ là yếu tố then chốt. Một bộ hồ sơ chuẩn chỉnh không chỉ giúp thông quan nhanh chóng mà còn thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp.
Mã Hs code và thuế xuất nhập khẩu nông sản khô
Để xác định mã Hs code và mã số thuế của nông sản khô xuất nhập khẩu, các bạn có thể tham khảo:
- Chương 8 - Các Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa.
- Chương 9: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
- Chương 10: Ngũ cốc
- Chương 11: Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
- Chương 12: Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
Mức thuế VAT xuất nhập khẩu ưu đãi sẽ tùy theo thị trường và loại nông sản cụ thể. Để nắm được chính xác mã HS code và mức thuế xuất nhập khẩu, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại: Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025
Hồ sơ hải quan để xuất khẩu nông sản
Để hàng hóa được thông quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị các chứng từ sau:
- Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Vận đơn (Bill of Lading / Airway Bill)
- Tờ khai hải quan điện tử
Đây là bộ hồ sơ bắt buộc và có tính pháp lý, là căn cứ để hải quan xem xét thông quan.
Hồ sơ và ác giấy phép chuyên ngành
Ngoài bộ chứng từ cơ bản, một số loại giấy tờ chuyên ngành được yêu cầu tùy theo từng thị trường:
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin)
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng (nếu nhập khẩu yêu cầu)
Chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ chuyên ngành giúp hàng hóa nhanh chóng được chấp nhận tại nước nhập khẩu. Việc chuẩn bị hồ sơ kỹ càng và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong quá trình làm thủ tục và nâng cao uy tín trong mắt đối tác quốc tế.
Quy trình thủ tục xuất khẩu nông sản khô
Sau khi hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp cần thực hiện quy trình xuất khẩu theo đúng quy định. Quy trình này gồm nhiều bước liên quan đến hải quan, kiểm dịch và vận tải quốc tế.
Bước 1 – Khai báo hải quan điện tử
- Doanh nghiệp đăng nhập hệ thống VNACCS/VCIS để khai báo tờ khai.
- Đính kèm chứng từ liên quan.
- Nhận kết quả phân luồng: xanh, vàng, đỏ.
- Mục tiêu: giảm thiểu rủi ro phân luồng đỏ bằng cách chuẩn bị hồ sơ minh bạch, đầy đủ.
Bước 2 – Kiểm dịch thực vật
- Đăng ký kiểm dịch tại Cục Bảo vệ Thực vật.
- Lấy mẫu kiểm tra chất lượng.
- Nhận giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật để nộp hải quan.
Đây là thủ tục bắt buộc với nông sản khô, giúp khẳng định chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho thị trường nhập khẩu.
Bạn có thể tham khảo thêm:Quy định về kiểm dịch thực vật của Liên minh châu Âu đối với nông sản Việt Nam
Bước 3 – Thông quan hải quan
- Hải quan kiểm tra hồ sơ và/hoặc thực tế hàng.
- Doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu (nếu có).
- Hàng hóa được thông quan.
Thủ tục thông quan nhanh hay chậm phụ thuộc nhiều vào chất lượng khai báo và chuẩn bị chứng từ.
Bước 4 – Vận chuyển quốc tế
Đây là bước cuối cùng, đảm bảo nông sản khô đến tay khách hàng đúng thời hạn. Có thể thấy, quy trình xuất khẩu nông sản khô tuy nhiều bước nhưng nếu được thực hiện bài bản sẽ đảm bảo hàng hóa thông quan nhanh và đến tay khách hàng đúng hẹn.
Tóm tắt nhanh thủ tục xuất khẩu nông sản khô
Để doanh nghiệp dễ dàng hình dung và áp dụng thực tế, dưới đây là bảng tóm tắt checklist toàn bộ quy trình xuất khẩu nông sản khô.
Bước
Công việc
Hồ sơ cần chuẩn bị
Đơn vị xử lý
1
Chuẩn bị hồ sơ
Hợp đồng, Invoice, Packing List, C/O, kiểm dịch…
Doanh nghiệp + Lacco
2
Khai báo hải quan
Tờ khai hải quan điện tử
Hải quan VN
3
Kiểm dịch thực vật
Đăng ký, lấy mẫu, cấp giấy chứng nhận
Cục Bảo vệ Thực vật
4
Thông quan hải quan
Nộp thuế, kiểm tra thực tế (nếu có)
Hải quan VN
5
Vận chuyển quốc tế
Giao hàng, theo dõi lộ trình, chứng từ
Hãng tàu / hãng bay
Bảng checklist này sẽ là “kim chỉ nam” để doanh nghiệp kiểm soát từng khâu trong quá trình xuất khẩu, hạn chế thiếu sót và tiết kiệm thời gian.
Những lưu ý quan trọng khi xuất khẩu nông sản khô
Bên cạnh việc nắm rõ quy trình, doanh nghiệp cũng cần chú ý đến những yếu tố “nhỏ nhưng có võ” dưới đây.
Chất lượng sản phẩm: Phải đáp ứng tiêu chuẩn về độ ẩm, an toàn thực phẩm.
Bao bì đóng gói: Bền, chắc, phù hợp vận chuyển quốc tế, có nhãn mác đầy đủ.
Chính sách nhập khẩu: Mỗi nước có quy định khác nhau về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kiểm dịch.
Ưu đãi thuế quan: Tận dụng Hiệp định thương mại (FTA) để được giảm/miễn thuế nhập khẩu.
Những vấn đề này đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự thành công lâu dài trong xuất khẩu. Việc tuân thủ các lưu ý trên không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý mà còn nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Lacco Logistics - Đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu nông sản khô trọn gói
Đối với nhiều doanh nghiệp, thủ tục xuất khẩu nông sản khô vẫn là thách thức bởi sự phức tạp và yêu cầu khắt khe. Đây chính là lý do dịch vụ logistics trọn gói của Lacco được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Với gần 20 năm kinh nghiệm, Lacco Logistics mang đến giải pháp trọn gói cho doanh nghiệp:
- Tư vấn miễn phí về chính sách và quy trình xuất khẩu nông sản khô.
- Dịch vụ hải quan: Đại diện doanh nghiệp khai báo, xử lý hồ sơ nhanh gọn.
- Dịch vụ kiểm dịch: Đăng ký, lấy mẫu, xin giấy chứng nhận.
- Vận tải quốc tế: Đường biển, đường hàng không, đường bộ với chi phí tối ưu.
- Hỗ trợ xin cấp C/O, chứng nhận chất lượng theo yêu cầu từng thị trường.
Đồng hành cùng Lacco, doanh nghiệp có thể yên tâm tập trung sản xuất – chúng tôi sẽ lo toàn bộ thủ tục xuất khẩu. Với dịch vụ toàn diện, Lacco không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục nhanh chóng mà còn đồng hành như một đối tác chiến lược trong việc đưa nông sản Việt vươn ra thế giới.
Kết luận
Xuất khẩu nông sản khô là hoạt động nhiều tiềm năng nhưng cũng đầy thách thức nếu doanh nghiệp không nắm rõ thủ tục. Từ việc chuẩn bị hồ sơ, khai báo hải quan, kiểm dịch đến vận chuyển đều cần thực hiện chính xác, kịp thời. Đây đều là những bước vô cùng quan trọng để đảm bảo việc xuất khẩu hoàn tất.
Nếu bạn chưa thể tự xử lý hoặc đơn vị hỗ trợ uy tín, hãy liên hệ ngay với Lacco Logistics, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa xuất khẩu an toàn, nhanh chóng đến tay đối tác quốc tế. Lacco sẽ cung cấp đầy đủ các dịch vụ vận chuyển và thủ tục hải quan trọn gói hỗ trợ khách hàng. Liên hệ ngay với Lacco Logistics để được tư vấn chi tiết và sử dụng dịch vụ logistics chuyên nghiệp!
Chi tiết liên hệ:- Email: info@lacco.com.vn- Hotline: 0906 23 55 99- Website: https://lacco.com.vn
Trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, quá trình vận chuyển quốc tế tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường: thiên tai, tai nạn, mất cắp, hư hỏng… Vì vậy, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu không chỉ là công cụ phòng ngừa rủi ro mà còn là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp an tâm khi giao dịch thương mại quốc tế. Trong bài viết này, Lacco Logistics sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về khái niệm, rủi ro, điều kiện bảo hiểm, cũng như lợi ích và quy trình khi tham gia bảo hiểm hàng hóa.
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là một hình thức bảo hiểm do công ty bảo hiểm cung cấp, nhằm bồi thường cho chủ hàng khi hàng hóa bị mất mát, hư hỏng hoặc tổn thất trong quá trình vận chuyển quốc tế. Dịch vụ này áp dụng cho nhiều phương thức vận tải: đường biển, hàng không, đường bộ, đường sắt, và cả vận tải đa phương thức.
Nói cách khác, bảo hiểm chính là “lá chắn an toàn” cho doanh nghiệp trước các rủi ro có thể ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và uy tín thương mại. Với bất kỳ doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào, việc tham gia bảo hiểm là một bước đi thông minh để giảm thiểu rủi ro trong chuỗi cung ứng.
Các loại rủi ro trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Rủi ro là điều không thể tránh khỏi trong quá trình vận tải quốc tế. Tuy nhiên, bảo hiểm sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu tổn thất khi sự cố xảy ra.
Rủi ro thông thường: Bao gồm các sự cố khách quan như cháy, nổ, đắm tàu, mắc cạn, động đất, bão lớn, sóng thần. Đây là nhóm rủi ro thường gặp và gây thiệt hại lớn.
Rủi ro do con người: Trong vận chuyển, rủi ro đến từ yếu tố con người cũng rất phổ biến: trộm cắp, thất thoát hàng hóa, sai sót trong xếp dỡ, rơi vỡ, hoặc hư hỏng trong lưu kho.
Rủi ro chính trị – xã hội: Đây là nhóm rủi ro mang tính đặc thù, thường cần mua thêm điều khoản mở rộng, bao gồm chiến tranh, bạo động, đình công, cấm vận hoặc hành vi khủng bố.
Việc nhận diện rõ các loại rủi ro giúp doanh nghiệp chọn lựa gói bảo hiểm phù hợp, tránh tình trạng mua bảo hiểm nhưng không đúng nhu cầu.
Tham khảo thêm:Tổng hợp các loại bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu?
Các điều kiện bảo hiểm phổ biến (ICC – Institute Cargo Clauses)
Trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, ICC (A, B, C) là ba điều kiện được áp dụng phổ biến nhất.
ICC (A) – Toàn diện nhất
- Bảo hiểm gần như mọi rủi ro có thể xảy ra.
- Phù hợp với hàng hóa giá trị cao, dễ vỡ hoặc nhạy cảm với môi trường.
-> Điều kiện bảo hiểm này là lựa chọn an toàn nhất nhưng cũng có phí cao nhất.
ICC (B) – Mức trung bình
- Bảo hiểm một số rủi ro lớn như cháy, đắm tàu, động đất.
- Loại trừ nhiều rủi ro nhỏ như rơi vỡ trong quá trình bốc xếp.
-> Điều kiện bảo hiểm này sẽ Phù hợp với hàng hóa có giá trị trung bình, ít nhạy cảm.
ICC (C) – Cơ bản
- Chỉ bảo hiểm rủi ro lớn: tàu đắm, cháy, đâm va.
- Chi phí thấp, nhưng phạm vi bảo hiểm hẹp.
Thường áp dụng cho hàng hóa ít giá trị hoặc không dễ hư hỏng. Các bạn có thể theo dõi qua bảng so sánh điều kiện bảo hiểm dưới đây để dễ hiểu hơn:
Bảng so sánh điều kiện bảo hiểm ICC (A/B/C)
Điều kiện bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm
Đối tượng phù hợp
Ưu điểm
Nhược điểm
ICC (A)
Bảo hiểm mọi rủi ro trong vận tải
Hàng giá trị cao, dễ hư hỏng
Bảo vệ toàn diện, an tâm tuyệt đối
Phí cao
ICC (B)
Bảo hiểm một số rủi ro lớn (cháy, đắm tàu, thiên tai)
Hàng trung bình, ít nhạy cảm
Phí hợp lý, bảo vệ rủi ro chính
Không bảo hiểm rủi ro nhỏ như rơi vỡ, mất mát
ICC (C)
Chỉ bảo hiểm rủi ro cơ bản (tàu đắm, cháy, va chạm lớn)
Hàng ít giá trị, ít rủi ro
Chi phí thấp nhất
Phạm vi bảo vệ hẹp, dễ thiếu an toàn
Như vậy, ICC (A) phù hợp với hàng hóa có giá trị cao và nhạy cảm, ICC (B) dành cho hàng hóa thông thường, còn ICC (C) phù hợp khi doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí nhưng chấp nhận rủi ro.
Do đó, khi lựa chọn loại bảo hiểm hàng hóa, doanh nghiệp cần cân nhắc giữa chi phí và phạm vi bảo hiểm, tránh chọn gói rẻ nhưng không đủ bảo vệ khi sự cố xảy ra.
Ai là người mua bảo hiểm hàng hóa?
Việc ai phải mua bảo hiểm phụ thuộc nhiều vào điều kiện Incoterms đã thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương.
- CIF, CIP: Người bán bắt buộc phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.
- FOB, CFR, EXW: Người mua tự chịu trách nhiệm mua bảo hiểm.
->Để dễ hiểu hơn, các bạn có thể tham khảo trong bản so sánh về trách nhiệm bảo hiểm dưới đây:
Bảng so sánh trách nhiệm bảo hiểm theo Incoterms
Điều kiện Incoterms
Ai phải mua bảo hiểm?
Ghi chú
CIF, CIP
Người bán
Bảo hiểm bắt buộc, mức tối thiểu theo ICC (C)
FOB, CFR, EXW
Người mua
Tự mua bảo hiểm để bảo vệ quyền lợi
DAP, DDP, FAS
Thông thường người mua
Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp vẫn chủ động mua bảo hiểm thay vì phó mặc cho đối tác để kiểm soát quyền lợi và đảm bảo bồi thường nhanh chóng khi có sự cố.
Tham khảo:Những điều cần biết về bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
Giá trị bảo hiểm và phí bảo hiểm
- Giá trị và phí bảo hiểm sẽ căn cứ vào hai yếu tố mà doanh nghiệp cần tính toán kỹ lưỡng khi tham gia bảo hiểm.
- Giá trị bảo hiểm thường được tính: Giá hàng hóa + cước vận chuyển + 10% dự phòng lợi nhuận.
Phí bảo hiểm được tính dựa vào các yếu tố như:
- Loại hàng (dễ vỡ, nguy hiểm, giá trị cao…).
- Tuyến vận chuyển và quốc gia (nguy cơ thiên tai, chiến tranh).
- Điều kiện bảo hiểm ICC (A, B, C).
Mức phí bảo hiểm tuy là khoản chi phí phát sinh, nhưng nếu so với thiệt hại khi rủi ro xảy ra, thì khoản đầu tư này hoàn toàn xứng đáng. Nhất là khi trong thực tế, thời điểm này có rất nhiều trường hợp gặp sự cố chìm tàu, rơi container xuống biển,… việc đóng bảo hiểm sẽ giảm thiểu tối đa rủi ro về chi phí và hang hóa cho doanh nghiệp.
Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết về: [CÔNG THỨC] Tính toán chi phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Quy trình xử lý tổn thất và bồi thường
Khi xảy ra sự cố, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình xử lý:
Thông báo ngay cho công ty bảo hiểm hoặc đơn vị giám định.
Giữ nguyên hiện trường để phục vụ công tác điều tra.
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: hợp đồng, vận đơn, hóa đơn, chứng thư bảo hiểm, biên bản giám định.
Chờ xác minh và nhận bồi thường theo phạm vi đã thỏa thuận.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp/ Chủ hàng cũng cần nhanh chóng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quá trình bồi thường càng thuận lợi và tiết kiệm thời gian. Từ đó đảm bảo tối đa quyền lợi về bảo hiểm hàng hóa.
Lợi ích khi doanh nghiệp mua bảo hiểm hàng hóa
Tham gia bảo hiểm không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính mà còn mang đến nhiều lợi ích khác:
- An tâm khi vận chuyển quốc tế.
- Bảo vệ uy tín trong quan hệ thương mại.
- Tăng lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
- Tuân thủ yêu cầu trong nhiều hợp đồng quốc tế.
Bảo hiểm hàng hóa là một phần không thể thiếu trong chiến lược quản trị rủi ro, giúp doanh nghiệp vững vàng hơn trong môi trường kinh doanh toàn cầu.
Kết luận
Trong bối cảnh thương mại toàn cầu ngày càng mở rộng, rủi ro trong vận tải quốc tế là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chính là giải pháp bảo vệ an toàn và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics quốc tế, Lacco Logistics cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp liên kết với đơn vị cung cấp bảo hiểm uy tín và đồng hành xuyên suốt quá trình vận chuyển.
Hãy liên hệ ngay với Lacco Logistics để được tư vấn chi tiết và nhận giải pháp vận tải kết hợp bảo hiểm tối ưu nhất cho doanh nghiệp của bạn.
Chi tiết liên hệ:
- Email: info@lacco.com.vn
- Hotline: 0906 23 55 99
- Website: https://lacco.com.vn