Tìm kiếm
ETD/ETA là hai thuật ngữ vô cùng phổ biến trong logistics và cũng dễ dàng gây hiểu nhầm trong quá trình xuất nhập khẩu. Trong bài viết này, Lacco sẽ giải thích chi tiết để các bạn hiểu được khái niệm và sự khác nhau của ETD và ETA.
Khái niệm ETD/ETA là gì?
ETA là gì?
ETA là từ viết tắt của từ Estimated time of arrival, nghĩa là ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ về đến cảng đích. Đích đến này phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện giao hàng nhưng thông thường sẽ được sử dụng để nêu tên một cảng biển hoặc cảng hàng không. Và chỉ bất kỳ phương thức vận chuyển nào: Vận chuyển đường hàng không, đường sắt, đường bộ hay đường biển.
ETD là gì?
Thuật ngữ ETD là từ viết tắt của từ “Estimated Time of Departure”. Chúng ta có thể hiểu đơn giản, đây là sau khi hàng hóa rời khỏi kho lưu trữ thì nó là khoảng thời gian xác định theo ngày và giờ dự kiến để khởi hành lô hàng. ETD được xác định là thời gian ước tính giao hàng khi sản phẩm đã về điểm cuối trong chuỗi cung ứng hậu cần. Lúc này có thể giao hàng cho người nhận.
Như vậy, ETD và ETA không cố định và hoàn toàn có thể thay đổi khi có sự biến động về một số yếu tố như: phương tiện vận chuyển, trọng lượng hàng hóa hay sự tác động của thời tiết.
Phân biệt sự khác nhau của ETD và ETA trong xuất nhập khẩu
Qua khái niệm ETD và ETA là gì ở phần 1, chúng ta có thể dễ dàng phân biệt sự khác nhau của ETD và ETA trong trong xuất nhập khẩu như sau:
- ETD: thời gian khởi hành ước tính hay thời gian giao hàng ước tính.
- ETA: việc hàng hóa đã về đến điểm cuối của quá trình vận chuyển.
Mặt khác, sự khác biệt của ETD và ETA cũng được hiểu là thời gian được xác định về việc khởi hành hay đến điểm cuối, nó là dự kiến và cũng có thể sẽ thay đổi.
Qua đây, có thể nhận định ETD và ETA chính là căn cứ để xác định mức độ chính xác nhất định trong xuất nhập khẩu. Với sự phát triển của công nghệ và kỹ thuật hiện đại thì mức độ chính xác của ETD và ETA đã trở nên dễ dàng, hiệu quả và mang tính chính xác hơn rất nhiều.
Hy vọng qua bài viết này, Lacco có thể giúp các bạn hiểu được phần nào về xuất nhập khẩu. Điều này giúp việc trao đổi thông tin giữa các đơn vị vận chuyển, các bên giao nhận hàng cũng trở nên dễ dàng hơn.
Để được tư vấn các thông tin về xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa, các bạn vui lòng liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Các khu công nghiệp khu nghiệp miền Nam luôn thu hút được nguồn đầu tư rất lớn từ nước ngoài. Các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa, thiết bị, linh kiện, phụ tùng phụ tùng sản xuất cũng diễn ra rất nhộn nhịp. Cùng với đó là nhu cầu vận chuyển hàng hóa, xử lý thủ tục hải quan và chuẩn bị giấy phép chuyên ngành là vấn đề vô cùng quan trọng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh và sản xuất.
Dịch vụ vận chuyển khu công nghiệp miền Nam
Phần lớn hàng hóa trong khu công nghiệp sẽ được vận chuyển container theo phương thức vận chuyển đường biển, đường sắt và đường bộ. Tùy thuộc vào số lượng hàng cần xuất nhập khẩu mà các đơn vị sẽ lựa chọn hình thức FCL hoặc LCL để đảm bảo tối giản chi phí vận chuyển. Sau khi nắm được thông tin chi tiết về lô hàng, các đơn vị vận chuyển uy tín sẽ tư vấn giải pháp phù hợp nhất cho doanh nghiệp.
Các loại hàng hóa được vận chuyển trong khu công nghiệp bao gồm các loại máy móc linh kiện và phụ tùng sản xuất, sản phẩm do doanh nghiệp trong khu công nghiệp sản xuất,... được vận chuyển theo các hình thức:
+ Hàng quá khổ, quá tải
+ Vận chuyển hàng cồng kềnh
+ Các loại hàng lẻ, hàng nguyên container,...
+ Hàng phục vụ hội chợ, triển lãm
+ Hàng dự án
Và các dịch vụ kho bãi theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ thủ tục hải quan khu công nghiệp miền Nam
Tùy thuộc vào hình thức và loại hàng hóa cần vận chuyển, xuất nhập khẩu mà thủ tục hải quan, giấy phép,... cũng sẽ có sự khác biệt. Thủ tục hải quan hàng hóa của các doanh nghiệp nằm trong các khu sản xuất cũng sẽ có những sự khác nhau.
Thủ tục hải quan hàng hóa đối với doanh nghiệp ưu tiên
Thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ đối với doanh nghiệp bán hàng trong khu chế xuất
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá ra vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Thủ tục hải quan cho bên doanh nghiệp chế xuất
Bên cạnh đó, việc xác định các loại thủ tục hải quan, giấy tờ chuyên ngành cần thiết cũng phụ thuộc vào mã HS, thị trường xuất nhập khẩu,...
Do việc làm thủ tục khá phức tạp, mất thời gian nên phần lớn các doanh nghiệp tại khu công nghiệp sẽ lựa chọn thuê trọn gói các dịch vụ logistics hoặc dịch vụ hải quan để giải quyết nhanh các vấn đề về thủ tục. Điều này sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra thuận lợi hơn.
Các thông tin chi tiết về dịch vụ vận chuyển và thủ tục hải quan khu công nghiệp, các bạn vui lòng liên hệ với công ty Lacco - đơn vị forwarder uy tín, chuyên nghiệp với 15 năm hoạt động trong lĩnh vực này.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Các khu công nghiệp lớn ở Phía Nam hiện đang tập trung rất nhiều doanh nghiệp lớn, đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế trong nước. Các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại đây diễn ra rất nhộn nhịp với số lượng ngành hàng đa dạng: Chế biến hàng nông sản, thiết bị máy móc, linh kiện, phụ tùng khác,... trong đó có thể kế đến một số khu công nghiệp lớn sau.
Khu công nghiệp lớn tại TP.HCM
KCN Vĩnh Lộc (Diện tích: 307 ha)
KCN Tân Tạo (Diện tích: 443 ha)
KCN Tân Phú Trung (Diện tích: 542 ha)
KCN Lê Minh Xuân 1 (Diện tích: 900 ha)
KCN Lê Minh Xuân 2 (Diện tích: 319 ha)
KCN Hiệp Phước (Diện tích: 2000 ha)
KCN Đông Nam (Diện tích: 342 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Đồng Nai
KCN Tam Phước (Diện tích: 323 ha)
KCN Sông Mây (Diện tích: 417 ha)
KCN Ông Kèo (Diện tích: 623 ha)
KCN Nhơn Trạch I (Diện tích: 430 ha)
KCN Nhơn Trạch II (Diện tích: 347 ha)
KCN Nhơn Trạch III (Diện tích: 700 ha)
KCN Nhơn Trạch IV (Diện tích: 319 ha)
KCN Nhơn Trạch V (Diện tích: 302 ha)
KCN Long Thành (Diện tích: 488 ha)
KCN Lộc An Bình Sơn (Diện tích: 497.77 ha)
KCN Hố Nai (Diện tích: 497 ha)
KCN Giang Điền (Diện tích: 529.2 ha)
KCN Dầu Giây (Diện tích: 331 ha)
KCN Biên Hòa I (Diện tích: 335 ha)
KCN Biên Hòa II (Diện tích: 365 ha)
KCN Bàu Xéo (Diện tích: 500 ha)
KCN Amata (Diện tích: 491 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bà Rịa – Vũng Tàu
KCN Phú Mỹ II (Diện tích: 620.6 ha)
KCN Phú Mỹ III (Diện tích: 999 ha)
KCN Mỹ Xuân A (Diện tích: 302.4 ha)
KCN Mỹ Xuân A2 (Diện tích: 312.8 ha)
KCN Long Sơn (Diện tích: 1250 ha)
KCN Đất Đỏ (Diện tích: 496.22 ha)
KCN Cái Mép (Diện tích: 670 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bình Dương
KCN VSip I (Diện tích: 500 ha)
KCN VSip II (Diện tích: 2045 ha)
KCN Tân Bình (Diện tích: 352.5 ha)
KCN Sóng Thần II (Diện tích: 442 ha)
KCN Sóng Thần III (Diện tích: 533 ha)
KCN Nam Tân Uyên (Diện tích: 330.5 ha)
KCN Mỹ Phước (Diện tích: 6200 ha)
KCN Quốc tế Protrade (Diện tích: 493 ha)
KCN Đất Cuốc (Diện tích: 348 ha)
KCN Bàu Bàng (Diện tích: 2000 ha)
KCN An Tây (Diện tích: 500 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Long An
KCN Xuyên Á (Diện tích: 300.6 ha)
KCN Vĩnh Lộc 2 (Diện tích: 561 ha)
KCN Thuận Đạo (Diện tích: 815 ha)
KCN Tân Thành (Diện tích: 768 ha)
KCN Tân Đức (Diện tích: 543.65 ha)
KCN Đức Hòa III – Resco (Diện tích: 362.66 ha)
KCN Đức Hòa 3 – Song Tân (Diện tích: 306.7 ha)
KCN Đông Nam Á (Diện tích: 560 ha)
KCN Bắc An Thạnh (Diện tích: 1002.23 ha)
Tham khảo:Vận tải hàng hóa tại khu công nghiệp miền Bắc giá rẻ
Khu công nghiệp lớn tại Tây Ninh
KCN Phước Đông (Diện tích: 3276 ha)
KCN Thành Thành Công (Diện tích: 1020 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Tiền Giang
KCN Long Giang (Diện tích: 540 ha)
Khu công nghiệp Tân Hương (quy mô 197,33 ha)
Khu công nghiệp Mỹ Tho (diện tích 79,14 ha)
Khu công nghiệp Long Giang (Diện tích: 540 ha)
Khu công nghiệp Dịch vụ Dầu khí Soài Rạp (diện tích trên 285 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Bạc Liêu
KCN Dịch vụ cảng biển (Diện tích: 1000 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Vĩnh Long
KCN Bình Minh (Diện tích: 462 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Đồng Tháp
KCN Sông Hậu (Diện tích: 300 ha)
KCN Sa Đéc (Diện tích: 323 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Cần Thơ
KCN Thốt Nốt 2 (Diện tích: 800 ha)
KCN Bắc Ô Môn (Diện tích: 400 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Kiên Giang
KCN Kiên Lương (Diện tích: 3200 ha)
Khu công nghiệp Xẻo Rô (diện tích 210,54 ha)
Khu công nghiệp Thuận Yên (diện tích: 134 ha)
Khu công nghiệp Kiên Lương II (diện tích: 100 ha)
Khu công nghiệp lớn tại Cà Mau
KCN Năm Căn (Diện tích: 515 ha)
KCN Khánh An (Diện tích: 360 ha)
KCN Hòa Trung (Diện tích: 352 ha).
Trong những năm gần đây, các khu công nghiệp đang không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, thúc đẩy xúc tiến thương mại - xuất nhập khẩu. Từ đó mang lại những đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế của khu vực và đất nước.
Công ty Lacco là tự hào là đơn vị đồng hành cùng các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp khu vực phía nam nói riêng và khu công nghiệp trên toàn quốc nói chung thúc đẩy những hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế. Nhằm thuận tiện cho việc hỗ trợ doanh nghiệp các vấn đề về hải quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, Lacco đã đặt văn phòng công ty ngay tại địa chỉ Quận 1 - Hồ Chí Minh.
Nếu các doanh nghiệp trong khu công nghiệp cần hỗ trợ các dịch vụ logistics như: xin giấy phép chuyên ngành, thủ tục hải quan, thủ tục tái nhập - tái xuất (với hàng mẫu hoặc tham gia hội chợ triển lãm quốc tế), thủ tục hoàn thuế - quyết toán thuế, vận chuyển hàng xuất - nhập khẩu,... được cung cấp từ đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín. Các bạn hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn và báo giá nhanh.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Thư viện pháp luật
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023 vẫn duy trì với 11 loại hàng hóa. Riêng với nhóm hàng Thép không gỉ thì trong quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì sẽ được bổ sung thêm mặt hàng Ống bằng thép không gỉ có mã HS: 7306.40.20; 7306.40.90; 7306.61.10; 7306.61.90; 7306.69.10; 7306.69.90. Như vậy, kể từ năm 2023, Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ sẽ gồm những mặt hàng sau:
Hàng hóa nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023
Công bố bổ sung sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm mã HS, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý.
Căn cứ theo quyết định số: 2711/QĐ-BKHCN năm 2022 và quyết định Số: 366/QĐ-BKHCN năm 2023 của Bộ khoa học và công nghệ bao gồm 11 loại hàng hóa với các mã HS cụ thể như sau:
STT
Tên hàng hóa
Tên QCVN
Mã HS (theo Thông tư 31/2022/TT- BTC)
Tên văn bản áp dụng
Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu
1
Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học
1.1
Xăng không chì
QCVN 1:2022/BKHCN
2710.12.21
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2710.12.23
2710.12.24
2710.12.26
1.2
Xăng không chì pha ethanol
2710.12.22
2710.12.25
1.3
Nhiên liệu điêzen (diesel)
2710.19.71
2710.19.72
1.4
Nhiên liệu điêzen (diesel) sinh học (B5)
QCVN 1:2022/BKHCN
2710.20.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
1.5
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) và các hỗn hợp của chúng
3826.00.10
3826.00.21
3826.00.22
3826.00.30
1.6
Etanol nhiên liệu biến tính/không biến tính
a) Etanol nhiên liệu không biến tính
2207.10.00
b) Etanol nhiên liệu biến tính
2207.20.11
2207.20.19
2207.20.90
2
Khí dầu mỏ dạng hóa lỏng (LPG)
2.1
Propan
QCVN 8:2019/BKHCN
QCVN 8:2019/BKHCN
2711.12.00
- Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2.2
Butan
2711.13.00
2.3
Loại khác
2711.19.00
3
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
QCVN 2:2021/BKHCN
6506.10.10
- Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4
Đồ chơi trẻ em (về an toàn đồ chơi trẻ em)
4.1
Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê
QCVN 3:2019/BKHCN
9503.00.10
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.2
Búp bê có hoặc không có trang phục
9503.00.21
4.3
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ
9503.00.22
4.4
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Loại khác
9503.00.29
4.5
Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện của chúng
9503.00.30
4.6
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành
9503.00.40
4.7
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic)
9503.00.50
4.8
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
QCVN 3:2019/BKHCN
9503.00.60
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.9
Các loại đồ chơi đố trí (puzzles)
9503.00.70
4.10
Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình; bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi
9503.00.91
4.11
Dây nhảy
9503.00.92
4.12
Hòn bi
9503.00.93
4.13
Các đồ chơi khác bằng cao su
9503.00.94
4.14
Các loại đồ chơi khác
9503.00.99
5
Thiết bị điện và điện tử (an toàn điện)
5.1
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(Bình đun nước nóng nhanh) dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm:
a) Bình đun nước nóng nhanh (Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời) dùng trong gia dụng
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.19
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh)
8516.10.19
5.2
Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng(Bình đun nước nóng có dự trữ) dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được thiết kế để đun nước nóng đến nhiệt độ thấp hơn độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250V đối với thiết bị một pha và 480V đối với các thiết bị khác. Bao gồm:
a) Bình đun nước nóng có dự trữ dùng trong gia dụng
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.19
- Thông tư số21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Thiết bị làm nóng lạnh nước có dự trữ (kể cả có bộ phận lọc nước); Máy lọc và làm nóng lạnh nước. Cụ thể:
- Máy làm nóng lạnh nước uống
8516.10.19
- Máy lọc và làm nóng lạnh nước uống dùng trong gia đình, công suất lọc không quá 500 lít/giờ
8421.21.11
- Máy làm nóng lạnh nước uống có buồng chứa làm lạnh đồ uống dùng trong gia đình
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8418.69.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.3
Thiết bị điện dùng để chăm sóc dahoặc tóccho con người hoặc động vật, dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. Bao gồm:
a) Máy sấy tóc
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4.-2009/BKHCN
8516.31.00
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Lược uốn tóc; Kẹp uốn tóc; Lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt tách rời; Thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc tháo rời được; Thiết bị tạo nếp tóc lâu dài; Máy hấp tóc (sử dụng hơi nước hấp tóc); Máy là tóc
8516.32.00
c) Máy sấy làm khô tay
8516.33.00
5.4
Thiết bị điện dùng để đun chất lỏngdùng trong gia dụng và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250V. Bao gồm:
a) Nồi cơm điện
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.60.10
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Nồi nấu chậm
c) Nồi nấu (luộc) trứng
d) Nồi hấp
đ) Ấm sắc thuốc
e) Bếp đun dạng tấm đun (Chảo điện)
g) Nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140 kPa và dung tích danh định không vượt quá 10 lít
8516.60.90
h) Thiết bị pha chè hoặc cà phê
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.71.00
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
i) Ấm đun nước
8516.79.10
k) Các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không quá 10 lít (bao gồm cả phích đun nước, bình đun nước, ca đun nước)
l) Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn
m) Thiết bị đun sữa
n) Thiết bị đun làm sữa chua
o) Nồi giặt
8516.79.90
p) Bình thủy điện
8516.10.11
5.5
Quạt điệndùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với quạt điện khác, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W. Bao gồm:
5.5.1
Quạt bàn và quạt dạng hộp
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8414.51.10
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.5.2
Quạt có lưới bảo vệ:
- Quạt treo tường
- Quạt đứng
- Quạt thông gió dùng điện một pha
- Quạt có ống dẫn dùng điện một pha
- Quạt sàn
8414.51.91
5.5.3
Quạt loại khác (không có lưới bảo vệ):
- Quạt trần
- Quạt đứng
- Quạt treo tường
- Quạt thông gió dùng điện một pha
- Quạt có ống dẫn dùng điện một pha
- Quạt sàn
- Quạt tháp (dạng hình tháp)
- Quạt không cánh (bên ngoài)
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8414.51.99
5.5.4
Loại khác
8414.59.41
8414.59.49
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.6
Bàn là điện, bao gồm các loại hàn là sau;
a) Bàn là điện không phun hơi nước
b) Bàn là điện có phun hơi nước
c) Bàn là điện có bình chứa nước hoặc bình tạo hơi nước riêng tách rời có dung tích không lớn hơn 5 lít
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.40.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.7
Lò vi sóng(bao gồm cả lò vi sóng kết hợp nướng):
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
a) Lò vi sóng
8516.50.00
b) Lò vi sóng kết hợp
8516.60.90
5.8
Lò nướng điện, vỉ nướng điện(Dụng cụ nhiệt điện gia dụng) loại di động có khối lượng không quá 18 kg. Bao gồm:
a) Bếp đun dạng ấm đun (lò nướng tiếp xúc, vỉ nướng tiếp xúc)
b) Thiết bị kiểu vỉ nướng và tương tự (như lò quay thịt)
c) Lò liền bếp
d) Máy loại bớt nước trong thực phẩm
e) Bếp điện
g) Lò di động
h) Lò nướng raclette
i) Lò nướng bức xạ
k) Lò quay thịt
l) Lò nướng có chuyển động quay
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.60.90
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
m) Lò nướng bánh mỳ
n) Lò nướng bánh xốp theo khuôn
o) Thiết bị đun nấu có chức năng nướng bánh
8516.72.00
5.9
Dây và cáp điện hạ áp(không bao gồm dày và cáp điện có điện áp dưới 50V và trên 1000V)
QCVN 4:2009/BKHCN và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8544.20.21
8544.20.29
8544.49.41
8544.49.42 8544.49.49
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5.10
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúngdùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V (bao gồm cả que đun điện)
QCVN 4:2009/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
8516.10.30
- Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
6
Thiết bị điện và điện tử (tương thích điện từ)
6.1
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời(bao gồm bình đun nước nóng nhanh sử dụng với mục đích tắm rửa, vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh. Không bao gồm các cây nóng lạnh hoặc bình đun nước nóng khác. Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Dụng cụ điện đun nước nóng tóc thời dùng trong gia đình
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8516.10.11
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Các thiết bị, dụng cụ đun nước nóng tức thời khác dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (như vòi có bộ phận đun nước nóng nhanh)
8516.10.19
6.2
Máy khoan cầm tayhoạt động bằng động cơ, sử dụng trong gia dụng có công suất đến 1000W (không bao gồm máy gắn liền với động cơ điện hoạt động bằng pin/pin sạc)
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8467.21.00
6.3
Bóng đèn có balat lắp liền(Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng): Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền (SEN)
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8539.31.30
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
6.4
Máy hút bụi có động cơ gắn liền(bao gồm cả máy hút bụi dùng trong thương mại; không áp dụng đối với máy hút bụi chạy bằng pin hoặc pin sạc hoặc sử dụng nguồn điện một chiều khác). Bao gồm:
a) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8508.11.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy hút bụi có động cơ gắn liền, loại khác phù hợp dùng cho mục đích gia dụng
8508.19.10
c) Máy hút bụi có động cơ gắn liền khác
8508.19.90
6.5
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện; bơm nhiệt dùng trong gia dụng và các mục đích tương tự có dung tích đến 1000 lít (Không bao gồm sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích không quá 230 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.10.31
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại sử dụng trong gia đình, dung tích trên 230 lít
8418.10.32
c) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại có dung tích không quá 350 lít
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.10.32
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
d) Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt. Loại dung tích trên 350 lít
8418.10.32
đ) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, có dung tích không quá 230 lít
8418.21.10
e) Tủ lạnh loại sử dụng trong gia đình, sử dụng máy nén, loại khác (như tủ làm mát, tủ bảo quản)
8418.21.90
g) Tủ lạnh dùng trong gia đình, loại không sử dụng máy nén
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8418.29.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
h) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích không quá 200 lít
8418.30.10
i) Tủ kết đông loại cửa trên, dung tích từ 200 lít đến không quá 800 lít
8418.30.90
k) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích không quá 200 lít
8418.40.10
l) Tủ kết đông loại cửa trước, dung tích từ 200 lít đến không quá 900 lít
8418.40.90
m) Loại có kiểu dáng nội thất khác để bảo quản và trưng bày: quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
8418.50.19
n) Loại có kiểu dáng nội thất khác: tủ, tủ ngăn và các loại tương tự đề bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông (không phù hợp dùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm)
8418.50.99
o) Thiết bị làm lạnh đồ uống
8418.69.10
p) Thiết bị cấp nước lạnh (cold water dispenser)
8418.69.30
6.6
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy chỉ có chức năng sấy khô hoặc máy giặt có chức năng sấy khô (không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8450.11.10
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy giặt tự động hoàn toàn, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.11.90
c) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
8450.12.10
d) Máy giặt loại khác, có chức năng sấy ly tâm, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.12.90
e) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện có sức chứa không quá 06 kg vải khô một lần giặt
8450.19.11
g) Máy giặt loại khác, hoạt động bằng điện, loại có sức chứa từ 06 kg đến không quá 10 kg vải khô một lần giặt
8450.19.19
6.7
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt, sử dụng trong gia dụng và các mục đích tương tự (có giới hạn dòng điện không quá 25A; không bao gồm các sản phẩm sử dụng điện 3 pha). Bao gồm:
a) Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt), công suất làm mát không quá 26,38 kW
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN
8415.10.20
8415.10.30
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Điều hòa không khí loại kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều) khác, công suất làm mát không quá 21,10 kw
9:2012/BKHCN
8415.81.97
c) Điều hòa không khí loại có kèm theo bộ phận làm lạnh, công suất làm mát không quá 26,38 kW
8415.82.91
6.8
Các sản phẩm, hàng hóa khác(được quy định tại Phụ lục của Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN). Bao gồm:
a) Máy sấy tóc
QCVN 9:2012/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN
8516.31.00
- Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
b) Máy xay thịt
8509.40.00
c) Máy xay sinh tố
d) Máy ép trái cây
8509.40.00
e) Máy đánh trứng
g) Bếp điện (bao gồm bếp điện từ)
8516.60.90
h) Lò vi sóng
8516.50.00
i) Lò vi sóng kết hợp
8516.60.90
7
Thép làm cốt bê tông
7.1
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
QCVN 7:2019/BKHCN
7213.91.20
7213.99.20
- Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
7.2
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
7214.20.31
7214.20.41
7214.20.51
7214.20.61
7.3
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
7215.50.91
7215.90.10
7.4
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim
7217.10.22
7217.10.33
7.5
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện
7312.10.91
8
Thép các loại(bao gồm các loại thép thuộc Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN). Bao gồm:
8.1
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7207.1 1.00
7207.12.90
7207.19.00
7207.20.92
7207.20.99
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.2
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7209.15.00
7209.16.10
7209.16.90
7209.25.00
7209.26.10
7209.26.90
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.3
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7210.11.90
7210.12.90
7210.20.10
7210.20.90
7210.30.11
7210.30.12
7210.30.19
7210.30.91
7210.30.99
7210.41.11
7210.41.19
7210.41.91
7210.41.99
7210.49.11
7210.49.14
7210.49.15
7210.49.16
7210.49.17
7210.49.18
7210.49.19
7210.49.91
7210.49.99
7210.50.00
7210.61.11
7210.61.12
7210.61.19
7210.61.91
7210.61.99
7210.70.12
7210.70.13
7210.90.10
7210.90.90
8.4
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
Các tiêu chuẩn Công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7212.10.11
7212.10.14
7212.10.19
7212.10.94
7212.10.99
7212.20.10
7212.20.20
7212.20.90
7212.30.11
7212.30.12
7212.30.13
7212.30.14
7212.30.19
7212.40.11
7212.40.12
7212.40.13
7212.40.14
7212.40.19
7212.40.91
7212.40.99
7212.50.14
7212.50.19
7212.50.23
7212.50.24
7212.50.29
7212.50.93
7212.50.94
7212.50.99
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.5
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7213.10.10
7213.10.90
7213.91.10
7213.91.30
7213.91.90
7213.99.10
7213.99.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.6
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7214.10.11
7214.10.19
7214.10.21
7214.10.29
7214.20.39
7214.20.49
7214.20.59
7214.20.69
7214.30.10
7214.30.90
7214.91.19
7214.91.20
7214.99.11
7214.99.19
7214.99.91
7214.99.93
7214.99.99
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.7
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7216.21.10
7216.21.90
7216.40.10
7216.40.90
7216.61.00
7216.69.00
7216.91.10
7216.91.90
7216.99.00
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.8
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7225.50.90
7225.91.90
7225.92.20
7225.92.90
7225.99.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.9
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7226.91.90
7226.92.90
7226.99.19
7226.99.11
7226.99.91
7226.99.99
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.10
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7227.90.10
7227.90.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.11
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim
Các tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tạiĐiều 3 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT- BCT-BKHCN
7228.30.10
7228.30.90
7228.40.10
7228.50.10
7228.60.10
7228.70.10
7228.70.90
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BCT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
9
Dầu nhờn động cơ đốt trong
QCVN 14:2018/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2018 QCVN 14:2018/BKHCN
2710.19.46
- Thông tư số 10/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.
10
Sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED
10.1
Bóng đèn di-ốt phát quang (LED)/Đèn di-ốt phát sáng (LED). Bao gồm:
- Bóng đèn LED có ba- lát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V;
- Đèn điện LED thông dụng cố định; Đèn điện LED thông dụng di động; Bóng đèn LED loại khác
- Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.
QCVN 19:2019/BKHCN
8539.52.10
8539.52.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
10.2
Đèn rọi sử dụng công nghệ LED thông dụng cố định
QCVN 19:2019/BKHCN
9405.11.91
9405.11.99
9405.41.10
9405.41.20
9405.41.30
9405.41.40
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN
- Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 01/2022/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
10.3
Đèn điện LED thông dụng di động (đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện sử dụng công nghệ LED. Trừ đèn cho phòng mổ)
QCVN 19:2019/BKHCN
9405.21.90
11
Thép không gỉ
11.1
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7219.11.00
7219.12.00
7219.13.00
7219.14.00
7219.21.00
7219.22.00
7219.23.00
7219.24.00
7219.31.00
7219.32.00
7219.33.00
7219.34.00
7219.35.00
7219.90.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.2
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7220.11.10
7220.11.90
7220.12.10
7220.12.90
7220.20.10
7220.20.90
7220.90.10
7220.90.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.3
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7221.00.00
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.4
Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7222.11.00
7222.19.00
7222.20.10
7222.20.90
7222.30.10
7222.30.90
7222.40.10
7222.40.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
11.5
Dây thép không gỉ
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7223.00.10
7223.00. 90
11.6
Ống bằng thép không gỉ
QCVN 20:2019/BKHCN
và
Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN
7306.40.20
7306.40.90
7306.61.10
7306.61.90
7306.69.10
7306.69.90
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 15/2019/TT-BKHCN
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
- Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN
Tất cả các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KH&CN trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đều đã được ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các biện pháp quản lý. Hầu hết hàng hóa thuộc quyết định này được kiểm tra chất lượng sau thông quan (hậu kiểm). Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng cho hải quan là được thông qua tờ khai, việc thực hiện kiểm tra chất lượng sẽ do chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý, doanh nghiệp không phải nộp giấy xác nhận hàng đạt chất lượng nhập khẩu như trước đây nữa.
Mọi thông tin cần tư vấn về thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa thuộc nhóm 2 Bộ Khoa học công nghệ 2023, hãy liên hệ với công ty Lacco để được hỗ trợ nhanh.
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Các sản phẩm, hàng hóa của Hàn Quốc rất được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng. Do đó, nhu cầu vận chuyển và gửi hàng từ Hàn Quốc như: Mỹ phẩm, Bánh kẹo, thực phẩm chức năng,... rất lớn. Nhưng bạn có biết thời gian gửi từ Hàn Quốc về Việt Nam mất bao lâu, chi phí vận chuyển hết bao nhiêu không? hãy theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.
Mặt hàng được phép gửi từ Hàn Quốc về Việt Nam
Hiện nay, Hàn Quốc và Việt đã tham gia và ký nhiều hiệp định thương mại và mở rộng mối quan hệ giao lưu thương mại giữa hai nước. Do đó, Hải quan Việt Nam đã cho phép nhập khẩu và vận chuyển nhiều mặt hàng từ Hàn quốc vào Việt Nam. Đặc biệt phải kể đến một số mặt hàng chủ đạo như:
- Chuyển phát nhanh hàng hóa, đồ dùng hoặc hồ sơ, hợp đồng,... theo yêu cầu
- Vận chuyển hàng hóa cá nhân từ Hàn Quốc về Việt Nam: quần áo, giày dép, máy tính,…
- Vận chuyển hàng hóa, đồ nội thất - gia dụng, đồ chơi và các loại bánh kẹo,...
- Vận chuyển chính ngạch các sản phẩm: Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, nước hoa, hàng điện tử, thuốc nam, thuốc bắc dạng lá cây khô, sữa…
- Vận chuyển hàng hóa, thiết bị điện tử, máy móc: máy tính, đồng hồ, máy ảnh, linh kiện, phụ tùng và máy móc các loại được phép nhập khẩu từ Hàn Quốc về Việt Nam.
Tham khảo:Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử 2023
Chi tiết các loại hàng hóa cần vận chuyển từ Hàn Quốc về Việt Nam và ngược lại, các bạn hãy nhắn tin trực tiếp trên web hoặc liên hệ ngay đến hotline: 0906 23 5599 để được các chuyên viên tư vấn xuất nhập khẩu chuyên nghiệp hỗ trợ nhanh nhé.
Thời gian và cước vận chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam
Vận chuyển hàng từ Hàn Quốc về Việt Nam mất bao lâu?
- Vận chuyển hàng hóa từ Hàn Quốc về Việt Nam thường sẽ được đi theo 2 hình thức là đường biển và đường hàng không.
- Vận chuyển nhanh đường hàng không: Thời gian kéo dài từ 3 - 5 ngày. Tùy vào loại hàng và địa điểm nhận hàng.
- Vận chuyển đường biển hoặc gửi hàng ghép theo đường hàng không: Thời gian có thể kéo dài từ 10 - 15 ngày.
Nếu như bạn chọn vận chuyển theo hàng LCL thì sẽ phải đợi hàng đủ container thì thời gian chờ sẽ lâu hơn. Nên nếu hàng là tài liệu, hồ sơ hay hàng cần gấp thì nên chọn hình thức chuyển phát nhanh. Nếu không thể book hàng FCL thì bạn cũng cần có kế hoạch vận chuyển sớm hơn so với dự định để không gây ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh và nhận hàng.
Cước phí vận chuyển từ Hàn Quốc về Việt Nam
Cước phí vận chuyển là vấn đề quan trọng nhất để lựa chọn đơn vị vận chuyển (chỉ sau yếu tố đơn vị vận chuyển uy tín). Giá cước vận chuyển sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại hàng hóa, thời điểm vận chuyển, giá xăng dầu, các dịch vụ đi kèm... do đó, để xác nắm được giá cược vận chuyển chính xác nhất, bạn hay liên hệ ngay cho Lacco để được báo giá và tư vấn dịch vụ miễn phí.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Hàn Quốc về Việt Nam uy tín
Trên thị trường, có rất nhiều đơn vị nhận vận chuyển hàng về Hàn Quốc. Bạn nên lựa chọn đơn vị vận chuyển nào?
Bên cạnh các yếu tố về giá rẻ, vận chuyển nhanh thì yếu tố an toàn và uy tín vẫn cần được doanh nghiệp ưu tiên hàng đầu.
Công ty Lacco là đơn vị vận chuyển quốc tế uy tín, với 15 năm hoạt động trong lĩnh vực logistics. Đơn vị đồng hành cùng Cục xúc tiến thương mại và Cục kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình hội chợ triển lãm quốc tế.
Đến với Lacco, các bạn sẽ được cung cấp trọn gói từ A - Z các dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển quốc tế từ Hàn Quốc về Việt nam và ngược lại. Đảm bảo:
- Cước phí vận chuyển hợp lí
- Đảm bảo về thời gian vận chuyển, cập nhật tình hình hàng hóa liên tục cho khách hàng
- Đảm bảo quy trình đóng gói đúng tiêu chuẩn, bảo vệ hàng hóa an toàn trong suốt quá tình vận chuyển.
- Cung cấp nhiều hình thức vận chuyển, và các dịch vụ hải quan uy tín
- Bảo hiểm 100% giá trị lô hàng
Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về chuyển phát nhanh Hàn Quốc, vận chuyển chính ngạch từ Hàn Quốc về Việt nam và các tuyến vận chuyển quốc tế, các bạn vui lòng liên hệ với công ty Lacco để được tư vấn cụ thể:
Chi tiết liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn
Xoài xuấy dẻo xuất khẩu của Việt Nam đang là sản phẩm rất được ưa chuộng tại các thị trường Châu Âu, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản... Nhưng xuất khẩu mặt hàng xoài sấy dẻo có mất thuế không? thủ tục hải quan xuất khẩu yêu cầu những thủ tục nào?
Căn cứ pháp lý về Xoài sấy dẻo xuất khẩu
Để xuất khẩu Xoài sấy dẻo, bạn nên tham khảo các quy định pháp lý quy định về hàng xoài sấy của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Cụ thể:
– Nghị định 15/2018/BNNPTNT
– Thông tư 34/2018/BNNPTNT
– Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT
– Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT
Mã HS code và thuế xuất khẩu của xoài sấy dẻo
Mã HS code
Căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu, mặt hàng Xoài sấy xuất khẩu thuộc nhóm mã HS code: 0804. Cụ thể đối với quả Xoài khô sẽ được áp dụng mã HS 08045020.
Xuất khẩu xoài sấy dẻo xuất khẩu chịu thuế bao nhiều %?
- Theo quy định hiện hành, thuế VAT của xoài sấy xuất khẩu là 0%.
- Thuế xuất khẩu: 0%
Do đó, các đơn vị xuất khẩu Xoài sấy sẽ không phải chịu thuế VAT và thuế xuất khẩu.
Thủ tục Hải quan cho xoài sấy dẻo
Hồ sơ hải quan xuất khẩu xoài thông thường bao gồm:
- Đăng ký kinh doanh/chứng nhận mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu (nếu lần đầu xuất khẩu, các lần sau thì không cần) – Bản sao của doanh nghiệp
- Hóa đơn thương mại – Bản chính
- Giấy giới thiệu – Bản chính
- Với hàng nguyên cont, cần thêm: Biên bản bàn giao container – Bản chính
- Với một số chi cục: Thêm Chứng từ đầu vào với hàng hóa thương mại – Bản sao của doanh nghiệp
- Với một số chi cục: thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp – Bản chính
- Giấy chứng nhận kiểm dịch
- Doanh nghiệp cần hỗ trợ về xin các giấy phép chuyên ngành đối với hàng Xoài sấy xuất khẩu, có thể liên hệ đến hotline: 0906 23 5599 để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.
- Nhãn hàng hóa xuất khẩu – Shipping mark
Để đảm bảo việc vận chuyển và thủ tục hải quan được nhanh chóng và thuận lợi, đơn vị xuất khẩu nên dán shipping mark trên kiện hàng.
Nội dung shipping mark thông thường sẽ bao gồm một số nội dung:
+ Tên hàng bằng tiếng Anh
+ Tên đơn vị nhập khẩu
+ MADE IN VIETNAM
+ Số thứ tự kiện/tổng số kiện
Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/invoice trên shipping mark
- Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa (nếu có). Vd: cần đặt theo chiều thẳng đứng, hàng dễ vỡ.
- Chứng nhận xuất xứ – C/O
Mặc dù chính phủ Việt Nam không yêu cầu các doanh nghiệp xuất khẩu phải dán nhãn Made in Vietnam. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, bên nhập khẩu sẽ yêu cầu bên đơn vị xuất khẩu phải có chứng nhận xuất xứ Made in Vietnam.
Với đối tượng nhập khẩu ở khu vực có ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form yêu cầu trong hiệp định để được hưởng mức thuế ưu đãi.
Đơn vị cung cấp các dịch vụ xuất khẩu xoài sấy dẻo uy tín
Thủ tục hải quan, xin giấy phép chuyên ngành và vận chuyển xoài sấy xuất khẩu là những hoạt động logistics rất quan trọng để trao hàng hóa đến bên mua hàng an toàn. Cùng với đó là các dịch vụ thuế, hoàn thuế, thanh toán quốc tế,... cũng cần có đội ngũ nhân viên có chuyên môn về xuất nhập khẩu để thực hiện hoàn chỉnh.
Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị forwarder uy tín, với 15 năm hoạt động bền bỉ trong thị trường logistics. Cũng là đối tác của rất nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên cả nước. Với sự uy tín, cách thức làm việc chuyên nghiệp, Lacco thường xuyên là đơn vị được Cục xúc tiến thương mại, Cục kinh tế chỉ định hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các chương trình triển lãm, hội chợ quốc tế.
Công ty Lacco đang cung cấp các dịch vụ các dịch vụ logistics bao gồm: Các dịch vụ hải quan, xin giấy phép chuyên ngành, hoàn thuế - báo cáo thuế, vận chuyển nội địa, vận chuyển quốc tế (đa dạng các hình thức: vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt).
Để thuận lợi hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp, Lacco đã mở các văn phòng đại diện tại các điểm cảng và trung tâm kinh tế, khu công nghiệp: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng Nội Bài, Bắc Giang, Đà Nẵng. Tiếp nhận cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất,...
Mọi thông tin chi tiết, liên hệ:
Email: info@lacco.com.vn
Hotline: 0906 23 55 99
Website: https://lacco.com.vn