Preloader Close
Kiến Thức

Quy trình, thủ tục hải quan hàng tạm nhập tái xuất cập nhật mới 2024

Thủ tục tạm nhập tái xuất có gì đặc biệt cho với làm thủ tục hàng xuất - nhập khẩu thông thường? quy trình tạm nhập tái xuất thực hiện như nào? Nếu bạn cần tìm hiểu chi tiết về quy trình tạm nhập tái xuất và các thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, hay theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Tạm nhập tái xuất là việc thương nhân Việt Nam mua hàng của một nước để bán cho một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở 2 hợp đồng riêng biệt là hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.

Để hiểu rõ hơn về tạm nhập tái xuất, các bạn có thể tìm hiểu thêm về các quy định về tạm nhập tái xuất

Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội.

– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

– Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

– Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

– Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.

– Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hoá.

3. Quy trình tạm nhập tái xuất

Đối với quy trình tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan cần thực hiện hoàn thiện thông qua 4 bước:

- Bước 1: Đăng ký, khai báo tờ khai hải quan nhập khẩu (tạm nhập) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.

- Bước 2: Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu thực tế hàng hoá (nếu có). Nếu hồ sơ đầy đủ và không có vấn đề gì trong quá trình kiểm tra thì cho sẽ cho thông quan hàng hoá.

- Bước 3: Đăng ký khai báo hải quan, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu (tái xuất) và xuất trình thủ tục, hồ sơ hải quan theo yêu cầu. Trong một số trường hợp cơ quan hải quan sẽ yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hoá.

- Bước 4: Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và hàng hóa thực tế (nếu cần). Sau khi thông qua kiểm tra thì hàng hóa sẽ được cho thông quan. 

Quy trình tạm nhập tái xuất

4. Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất

Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu 

- Hóa đơn thương mại (trường hợp người mua cần thanh toán cho người bán): 01 ảnh chụp.

- Vận tải đơn hoặc các chứng từ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp. 

+ Chứng từ chỉ áp dụng với trường hợp hàng hóa tạm nhập đường bộ qua đường biên giới, người nhập cảnh mang qua theo đường hành lý, hoặc hàng hóa mau bán giữa khu phi thuế quan và nội địa.

+ Đối với hàng hóa được nhập phục vụ cho mục đích thăm dò, khai thác dầu khí và được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải tàu thương mại) thì cần nộp lại bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn.

- Giấy tờ nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan:

+ 01 bản chính nếu nhập khẩu 01 lần. 

+ 01 bản chụp kèm trên Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành theo quy định của Pháp luật: 01 bản chính.

Đối với chứng từ quy định tại điểm d, nếu điểm đ nêu trên áp ứng cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu. Sau đó gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho hải quan 02 bản chính (trường hợp khai trên giấy). 

- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính. 

Doanh nghiệp có thể nộp chứng từ điện tử trong trường hợp: 

+ Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia, thị trường đang áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với Việt Nam.

+ Hàng hóa thuộc nhóm sản phẩm có thể gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hoặc môi trường và cần được kiểm soát do các tổ chức tại Việt nam hoặc quốc tế thông báo.

+ Hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia mà Việt Nam thông báo đang trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan.

- Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp.

- Đối với hàng hóa thuộc loại kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện theo quy định của Chính phủ:

+ Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất được cung cấp bởi Bộ Công Thương: 01 bản chụp;

+ Giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với các mặt hàng theo quy định và được Bộ Công Thương cấp: 01 bản chính.

Thủ tục tạm nhập tái xuất

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu 

- Giấy phép xuất khẩu (đối với các hàng hóa yêu cầu giấy phép xuất khẩu):

+ 01 bản chính nếu xuất khẩu 1 lần.

+ 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần.

- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Trường hợp những chứng từ quy định tại điểm b, điểm c quy định khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, nếu áp dụng theo cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan chuyên ngành sẽ gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành, người khai báo hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99