Preloader Close

Tìm kiếm

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Bộ tài chính có quy định về 4 trường hợp không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Đó là những trường hợp nào? 1. Các trường hợp không phải nộp c/o Theo Thông tư số 03/VBHN-BTC có hiệu lực từ ngày 10/01/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết cách về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trong đó, có 4 trường hợp doanh nghiệp, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Các trường hợp đó gồm: - Hàng hóa xuất khẩu. - Hàng hóa nhập khẩu không thuộc hàng hóa quy định tại Điều 4 Thông tư số 03/VBHN-BTC. - Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ này tại thời điểm làm thủ tục hải quan và thực hiện khai theo quy định. Nếu hàng hóa nằm trong những trường hợp này thì doanh nghiệp, cá nhân thực hiện xuất khẩu hàng hóa sẽ không cần xuất trình chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 2. Danh mục mặt hàng phải nộp C/O theo Thông tư 33/2023/TT-BTC Phụ lục V Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định cụ thể danh mục hàng hóa phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát: Mã số HS Mô tả I. Thịt và các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm Chương 2 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ 15.01 Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03. 15.02 Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. 15.03 Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hoá hoặc chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. 15.04 Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. 15.05 Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). 1506.00.00 Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học 1516.10 - Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng 1517.10 - Margarin, trừ loại margarin lỏng 1517.90 - Loại khác: 1517.90.10 - - Chế phẩm giả ghee 1517.90.20 - - Margarin lỏng 1517.90.30 - - Của một loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn 1517.90.43 - - - Shortening 1517.90.44 - - - Chế phẩm giả mỡ lợn 1517.90.80 - - Của hỗn hợp hoặc chế phẩm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng 1517.90.90 - - Loại khác 1518.00.12 - - Mỡ và dầu động vật 1518.00.20 - Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau 1518.00.60 - Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phân phân đoạn của chúng 16.01 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. 16.02 Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác 16.03 Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác II. Than 27.01 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 27.02 Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền 27.03 Than bùn (kể cả than bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh 27.04 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá III. Ô tô Chương 87 Mặt hàng ô tô có mã số hàng hóa thuộc Chương 87, trừ: Xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô đầu kéo container; Xe ô tô tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Xe ô tô nhập khẩu thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học; Xe ô tô nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh; Xe ô tô nhập khẩu phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng theo giấy phép hoặc giấy xác nhận của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp. Như vậy: - Trường hợp không phải nộp CO không nằm trong những trường hợp hàng hóa phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và danh mục hàng hóa liệt kê ở trên sẽ không phải nộp CO. - Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Ví dụ hàng hóa nhập khẩu có trị giá không vượt quá trị giá quy định về miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trên đây là những nội dung chi tiết về các trường hợp không phải nộp CO. Các bạn cần tìm hiểu, tư vấn chi tiết về thủ tục CO và các chứng từ hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được hướng dẫn chi tiết đối với từng thị trường và danh mục hàng hóa cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Để đảm bảo thời gian xuất - nhập hàng hóa, tránh các trường hợp hàng hóa bị tồn đọng, chậm trế thủ tục, Tổng cục hải quan đã đưa ra thời hạn làm thủ tục hải quan cụ thể. Các trường hợp chậm làm thủ tục hải quan sẽ bị xử phạt chậm làm thủ tục hải quan căn cứ theo từng tình huống cụ thể. 1. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 25 Luật Hải quan 2014. Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ được quy định như sau: - Hàng hóa xuất khẩu: nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; - Hàng hóa nhập khẩu: nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; - Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan - Khai hải quan điện tử: khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia; - Tờ khai hải quan giấy: người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan. 2. Chậm làm thủ tục hải quan bị xử phạt thế nào? Nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng nhập đến cửa khẩu mà người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP. Theo đó, Các tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ hải quan không đúng thời hạn theo quy định thì có thể bị xử lý vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Trường hợp đối tượng bị xử phạt là cá nhân vi phạm thì có thể bị xử phạt hành chính từ 250.000 đồng đến 500.000 đồng. Mức tiền xử phạt đối với cá nhân chỉ bằng 1/2 mức phạt đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Nội dung quy định được căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP. 3. Trường hợp nào không phải mở tờ khai hải quan? Theo Khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan theo đúng với mục đích sản xuất. Trừ các trường hợp một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm tờ khai hoặc không: - Hàng hoá mua bán giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau; Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. - Hàng hoá là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất; - Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất; - Hàng hoá của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay Hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc; - Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: phân loại, đóng gói, đóng gói lại. Đối với những trường hợp doanh nghiệp không làm thủ tục hải quan thì phải lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hoá theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hoá. Trên đây là những chia sẻ chi tiết về quy định chậm làm thủ tục hải quan và chậm làm thủ tục hải quan bị xử phạt thế nào. Nếu quý vị có những thông tin thắc mắc về thủ tục hải quan và các quy định về xuất nhập khẩu hàng hóa, hãy liên hệ đến công ty Lacco để được đội ngũ chuyên viên và chuyên gia hỗ trợ chi tiết, cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Khi làm thủ tục hàng hóa, CO là một trong những rất quan trọng khi xuất nhập khẩu hàng hóa và làm thủ tục hải quan. Vậy khi nào thì cần CO CQ và tầm quan trọng của loại thủ tục hàng hóa này như thế nào? 1. Chứng nhận CO CQ là gì? Chứng nhận CO là gì? C/O (certificate of origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia xuất khẩu hàng hóa. C/O phải tuân thủ đúng theo quy định của quốc gia xuất và nhập khẩu. Do đó, tùy theo hàng hóa và quốc giá mà có nhiều loại CO khác nhau: miễn thuế, ưu đãi thuế quan, có hạn ngạch,…. Chứng nhận C/O nhằm chứng minh nguồn gốc xuất xứ rõ ràng của hàng hóa, thực hiện theo đúng các quy định pháp lý về thuế quan và các quy định khác về luật xuất nhập khẩu của hai quốc gia. Chứng nhận CO là điều kiện cơ bản để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Đồng thời doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng sẽ được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định. Cụ thể, những vai trò quan trọng của CO như: - Bước đầu tiên để hoàn thành đủ thủ tục để xuất khẩu hàng hóa. - Thủ tục, căn cứ để hưởng các ưu đãi về thuế theo các hiệp định thương mại thỏa thuận từ trước. - Căn cứ để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá. Khi mà các mặt hàng phá giá thị trường tại nước sở tại mà được sản xuất từ một nước khác. - Chứng nhận CO làm căn cứ để hoạch định để áp dụng luật chống phá giá và trợ giá được thực thi. Chứng nhận CQ là gì? C/Q (certificate of quality): Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận CQ có tác dụng để chứng minh chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố của hàng hóa. Chứng nhận CQ đóng vai trò quan trọng, giúp: Chứng minh hàng hóa sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố kèm theo hàng hóa đó. Hầu hết các cơ quan chứng nhận sản phẩm đều được công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996. CQ rất quan trọng cho cả nhà sản xuất và cả khách hàng của họ. Giúp xác nhận chất lượng của hàng hóa có đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố hay không. Chứng từ CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan. (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký). 2. Cơ sở pháp lý về các quy định về chứng nhận CO CQ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006. Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.” Nghị định số 67/2009/NĐ-CP sửa đổi nghị định 127/2007/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa. 3. Tại sao hàng hóa cần CO CQ? Qua những phân tích về tác dụng, mục đích của CO CQ đối với hàng hóa và lợi ích với doanh nghiệp, có thể thấy chứng nhận CO CQ chính là căn cứ để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc cho các sản phẩm nhập khẩu. Đồng thời cũng là căn cứ quan trọng trong các thỏa thuận, hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công. Đơn vị sản xuất có quyền công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy chứng chỉ xuất xưởng CQ để chứng minh chất lượng sản phẩm của mình. Trong khi đó, CO sẽ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó. Việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không. Chi tiết các thông tin cần tư vấn về khai báo hải quan, các thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, các quy định về thủ tục, hồ sơ xuất nhập khẩu. Các bạn hãy liên hệ trực tiếp với tổng cục hải quan, các đại lý cung cấp dịch vụ hải quan uy tín. Hoặc liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được tư vấn, cung cấp dịch vụ chi tiết với các loại hàng hóa cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Doanh nghiệp nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan bị phạt bao nhiêu tiền? Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa? 1. Nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa có bị phạt không? Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với tổ chức, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân và mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế quy định tại các Điều 9, 14 Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với cả cá nhân và tổ chức. Theo đó, doanh nghiệp nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. 2. Tờ khai hải quan có bị hủy khi đã đăng ký nhưng không có hàng hóa? Căn cứ theo Khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định các trường hợp hủy tờ khai hải quan gồm: - Tờ khai đã đăng ký quá 15 ngày nhưng không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập; - Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; - Hết thời hạn đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan 15 ngày nhưng chưa có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; - Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra; Căn cứ theo quy định trên, thì hết thời gian doanh nghiệp đã đăng ký tờ khai hải quan 15 ngày mà chưa có hàng xuất khẩu thì Chi cục hải quan nơi tiếp nhận đăng ký sẽ hủy tờ khai hải quan. Số lượng gạo trong tờ khai bị hủy sẽ được bổ sung lại vào hạn ngạch xuất khẩu. 3. Ai có quyền xử phạt doanh nghiệp nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa? Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 102/2021/NĐ-CP, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền phạt tiền đến 200.000.000 đồng đối với tổ chức. Trong khi đó, doanh nghiệp nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Như vậy, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền xử phạt doanh nghiệp nộp tờ khai hải quan khi chưa có hàng hóa xuất khẩu tập kết tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan. Chi tiết các thông tin cần tư vấn về khai báo hải quan, các thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với tổng cục hải quan, các đại lý cung cấp dịch vụ hải quan uy tín. Hoặc các bạn có thể liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được tư vấn, cung cấp dịch vụ chi tiết với các loại hàng hóa cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Khai báo quyết toán hải quan là hoạt động của doanh nghiệp nhằm khai báo, thông kế về số lượng, quá trình sử dụng và tình trạng hàng hóa hóa xuất nhập theo năm tài chính. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, kế toán cũng rất dễ gặp phải những sai sót về số liệu, nội dung báo cáo chỉnh sửa nhiều chỗ. Vậy những trường hợp khai sai báo cáo quyết toán hải quan có bị phạt không? bị phạt bao nhiêu? 1. Báo cáo quyết toán hải quan là gì? Theo năm tài chính, các doanh nghiệp gia công, SXXK, chế xuất phải thống kê số liệu về lượng nguyên liệu nhập khẩu; quá trình sử dụng, hàng hóa tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm. Tất cả những số liệu thống kê này chính là báo cáo quyết toán hải quan. Báo cáo quyết toán được thành lập và hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Báo cáo được lập bởi 03 mẫu: - Mẫu số 15 xuất - nhập - tồn nguyên vật liệu, - Mẫu 15a xuất - nhập - tồn thành phẩm và - Mẫu 16 định mức sản phẩm. 2. Khai sai báo cáo quyết toán hải quan có bị phạt không? Doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán sai thời hạn quy định Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp sửa đổi nội dung, bổ sung báo cáo quyết toán sai thời hạn quy định sẽ bị xử phạt như sau: – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng thời hạn quy định thuộc một trong các trường hợp sau: + Khai, nộp, xuất trình, cung cấp thông tin hồ sơ hải quan, trừ vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều này và điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định này; + Khai sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; + Tái xuất phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa khẩu để giao, nhận hàng hóa; + Khai bổ sung về trị giá hải quan quá thời hạn quy định đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Căn cứ theo quy định chi tiết về pháp lý ở trên, với những trường hợp doanh nghiệp, cá nhân khai bổ sung thông tin trên BCQTHQ chậm hơn thời hạn cho phép sẽ phải nộp phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm là cá nhân thì sẽ bị xử phạt từ 250.000 - 500.000 đồng, từ là giảm mức phạt một nửa so với tổ chức (căn cứ quy định khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP). Theo điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 128 /2020/NĐ-CP cũng đưa ra các quy định Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: a) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đã nộp, xuất trình hoặc gửi cho cơ quan hải quan theo tờ khai hải quan đã được đăng ký mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều này, các Điều 9, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này; b) Lập báo cáo quyết toán không đúng so với sổ, chứng từ kế toán, tờ khai hải quan mà người nộp thuế tự phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định nhưng không thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này. Chính thức từ ngày 10/12/2020, nếu doanh nghiệp phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định thì sẽ bị phạt đến 2.000.000 đồng. 3. Những doanh nghiệp cần làm báo cáo quyết toán hải quan Những doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất là những doanh nghiệp được miễn thuế khi nhập khẩu nguyên vật liệu. Để đảm bảo các thông tin chính xác, doanh nghiệp phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu với các thành phẩm xuất khẩu dựa trên định mức tiêu hao của nguyên vật liệu đó. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải làm báo cáo quyết toán hải quan và trình lên hải quan. 4. Cách kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan Thông thường, nếu kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan, bạn có thể thực hiện kiểm tra các nội dung sau: – Kiểm tra về định mức – Kiểm tra về tình hình tồn kho nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp, sẽ xuất hiện 3 trường hợp: + Không có chênh lệch + Chênh lệch thừa hoặc thiếu về lượng tồn kho giữa DN và số liệu đã kê khai hải quan. Để đảm bảo tính chính xác, tránh các trường hợp khai sai báo cáo quyết toán hải quan trong quá trình làm báo cáo, các bạn nên thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán hải quan chuyên nghiệp để tư vấn và hỗ trợ làm báo cáo chính xác. Từ đó đảm bảo việc nộp báo cáo đúng thời gian, thông tin chính xác, tránh bị hải quan đánh giá xấu về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến những hoạt động xuất nhập hàng hóa về sau. Để nắm thêm các thông tin chi tiết về các quy định khai sai báo cáo quyết toán hải quan, tìm hiểu về dịch vụ làm quyết toán hải quan uy tín, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: – Email: info@lacco.com.vn – Hotline: 0906 23 55 99 – Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Nhập khẩu tại chỗ là hoạt động mua bán hàng hóa của các doanh nghiệp với cá nhân hoặc doanh nghiệp nước ngoài ngay trên lãnh thổ Việt Nam. Khác với các hình thức nhập khẩu truyền thống, nhập khẩu tại chỗ giúp doanh nghiệp rất nhiều lợi ích về thời gian, chi phí và các lợi ích khác về ưu đãi thuế quan. Làm tờ khai nhập khẩu tại chỗ có phức tạp không? Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ nhanh chóng và đơn giản. 1. Nhập khẩu tại chỗ là gì? Xuất nhập khẩu tại chỗ (On-spot export) là một hình thức doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh, mua - bán hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài ngay tại trên lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng có thể xuất nhập khẩu sản phẩm hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ. Hàng hóa được thương nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam. Như vậy, chúng ta có thể hiểu đơn giản, nhập khẩu tại chỗ là mua hàng hóa của đối tác nước ngoài ngay trên lãnh thổ Việt Nam. Thay vì phải mua hàng từ nước ngoài và vận chuyển về Việt Nam như các hình thức nhập khẩu thông thường. 2. Các mặt hàng được phép nhập khẩu tại chỗ Căn cứ theo điều 86 thông tư số 38/2015/TT-BTC, các mặt hàng có thể thực hiện thủ tục xuất nhập hàng tại chỗ gồm: + Các loại thiết bị, máy móc thuê hoặc mượn, sản phẩm gia công, các loại vật tư nguyên liệu dư thừa, phế phẩm hay phế liệu thuộc hợp đồng gia công. Nội dung được quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. + Hàng hóa được doanh nghiệp nội địa mua bán với doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất. + Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với các đơn vị tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài không có mặt tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam. 3. Hồ sơ hải quan mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ Thủ tục, hồ sơ mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ được quy định tại Điều 16 thông tư số 38/2015/TT-BTC (có sửa đổi bổ sung tại thông tư 39/2018/TT-BTC). Theo đó, để mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp phải chuẩn bị: + Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ (tờ khai điện tử) Trường hợp hàng hóa nằm trong diện phải khai tờ khai Hải quan giấy thì doanh nghiệp cần nộp 02 bản chính theo mẫu HQ/2015/XK phụ lục IV ban hành kèm thông tư số 38/2015/TT-BTC) + 1 bản chụp Hóa đơn thương mại hoặc các loại chứng từ tương đương + Giấy phép xuất khẩu hoặc giấy tờ tương đương cho phép xuất khẩu. Trong đó: Nếu chỉ xuất khẩu 1 lần: nộp 01 bản chính Nếu xuất khẩu từ 2 lần trở lên: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu + 01 bản chính Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành (nếu có) + 01 bản chụp Hồ sơ chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa (Với những doanh nghiệp lần đầu làm thủ thủ nhập khẩu tại chỗ) + Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp – nếu có + Các giấy tờ khác theo quy định đối hàng xuất khẩu (trừ vận tải đơn – B/L) 4. Hướng dẫn mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ Để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, sau khi chuẩn bị thủ tục mở tờ khai, doanh nghiệp sẽ thực hiện theo quy trình các bước xuất - nhập khẩu. - Mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ Bước 1: Doanh nghiệp xuất khẩu khai báo Hải quan tại chỗ Doanh nghiệp khai thông tin xuất khẩu tại chỗ trên tờ khai Hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp. Tại phần khai báo, bạn điền thông tin: "mã địa điểm của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ" tại ô “điểm đích cho vận chuyển bảo thuế”. “#XKTC” tại ô “Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp”. Nếu bạn khai trên tờ khai giấy thì khai vào ô “Ghi chép khác”. Bước 2: Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ làm thủ tục xuất khẩu bình thường Bước 3: Sau khi hoàn tất các bước, doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ sẽ thông báo cho đơn vị nhập khẩu tại chỗ để họ thực hiện thủ tục nhập khẩu. - Hướng dẫn mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ Các bước mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ cũng khá đơn giản. Các bạn sẽ thực hiện theo quy trình 4 bước: Bước 1: Đơn vị xuất khẩu tại chỗ giao hàng hóa cho người nhập. Theo đó, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ nhận và bảo quản hàng hóa cho đến khi Hải quan hoàn thành thủ tục mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ quyết định hình thức, mức độ kiểm tra Hải quan. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ lúc hàng được thông quan xuất khẩu, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục khai báo Hải quan nhập khẩu. Khi khai thông tin tờ khai, người khai cần lưu ý tại ô “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” sẽ điền như sau: “#&NKTC#&Số tờ khai Hải quan xuất khẩu tại chỗ”. Nếu khai trên tờ khai Hải quan giấy mẫu HQ/2015/NK thì điền vào ô “Ghi chép khác”. Bước 3: Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa bình thường. Bước 4: Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tại chỗ báo lại cho phía doanh nghiệp xuất khẩu để hoàn tất các thủ tục. Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được phép đưa hàng hóa nhập khẩu tại chỗ vào sử dụng khi hàng hóa đã được thông quan. 5. Lưu ý đối với thủ tục hải quan khi mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ – Tờ khai Hải quan có giá trị trong 15 ngày kể từ ngày đăng ký. – Cần khai đúng các thông tin hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, tránh rủi do về hàng hóa hoặc bị kiểm tra, lập biên bản khi có sai phạm. – Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật Hải quan, phải giao nhận hàng hóa xuất nhập tại chỗ theo đúng thời gian hợp đồng và trình tự quy trình quy định theo pháp luật. – Đối với trường hợp mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài, hàng tháng doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp danh sách các tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan gửi tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Mẫu khai dựa vào mẫu số 20/TKXNTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm thông tư 38/2015/TT-BTC. – Với các trường hợp đặc biệt như: Người khai Hải quan là doanh nghiệp ưu tiên và đối tác giao dịch với doanh nghiệp ưu tiên; doanh nghiệp tuân thủ pháp luật Hải quan và đối tác của họ cũng là doanh nghiệp tuân thủ pháp luật Hải quan có tần suất xuất nhập khẩu tại chỗ nhiều lần trong một thời hạn nhất định (theo 1 hợp đồng, có cùng người mua hoặc người bán) thì được giao hàng trước, khai Hải quan sau. Tuy nhiên thời hạn khai báo Hải quan là không quá 30 ngày kể từ lúc giao nhận hàng. Để nắm chi tiết hơn về các thủ tục, thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại chỗ, hàng hóa xuất nhập khẩu tại các khu vực kinh tế: Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,... hãy liên hệ đến công ty Lacco - Đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ logistics: thủ tục hải quan, khai báo hải quan, thuế, vận chuyển hàng hóa,.. uy tín, chuyên nghiệp để được hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: – Email: info@lacco.com.vn – Hotline: 0906 23 55 99 – Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm