Preloader Close
Kiến Thức

Biển xe cơ giới được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam

Biển số xe cơ giới tại Việt Nam là hệ thống biển đăng ký được thiết kế theo quy chuẩn riêng, gồm hai chữ số đầu xác định địa phương cấp biển từ 10 đến 99, tiếp theo là các ký hiệu chữ và dãy số định danh phương tiện. Bên cạnh đó, quy định về biển số xe cơ giới sau sáp nhập có gì thay đổi không? Thông tư 79/2024/TT-BCA áp dụng từ đầu năm 2025 quy định đa dạng màu sắc và ký hiệu biển số, phục vụ các mục đích khác nhau: biển trắng‑đen cho xe cá nhân, biển vàng‑đen cho phương tiện kinh doanh vận tải, biển đỏ‑trắng cho xe quân sự và biển trắng‑đỏ mang ký hiệu ngoại giao như “NG”, “QT”…. Hệ thống này không chỉ giúp dễ dàng nhận diện nguồn gốc và mục đích sử dụng xe, mà còn phản ánh tiến trình cải cách trong quản lý phương tiện của Việt Nam.

Cụ thể thông tin về Biển số xe cơ giới tại Việt, mời các bạn theo dõi tại nội dung dưới đây.

Khái niệm biển xe cơ giới

Biển xe cơ giới được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam

Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.

Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình.

Các loại biển số xe

STT

Biển số

Chức năng

1

Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen

Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp

2

Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng

Xe của các cơ quan chính trị, công an

3

Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng

Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội

4

Nền biển màu vàng, chữ và số đen

Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng

Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng. Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).

Mã tỉnh

Mã chữ cái tương ứng

Tỉnh (thành phố)

Vùng

Tỉnh cũ

11

CB

Cao Bằng

Đông Bắc Bộ

 

12

LS

Lạng Sơn

Đông Bắc Bộ

 

14

QN

Quảng Ninh

Đông Bắc Bộ

 

15

HP

Hải Phòng

Đồng bằng sông Hồng

 

16

 

17

HY

Hưng Yên

Đồng bằng sông Hồng

Thái Bình

18

NB

Ninh Bình

Đồng bằng sông Hồng

Nam Định

19

PT

Phú Thọ

Đông Bắc Bộ

 

20

TNg

Thái Nguyên

Đông Bắc Bộ

 

21

LCa

Lào Cai

Tây Bắc Bộ

Yên Bái

22

TQ

Tuyên Quang

Đông Bắc Bộ

 

23

Hà Giang

24

LCa

Lào Cai

Tây Bắc Bộ

 

25

LC

Lai Châu

Tây Bắc Bộ

 

26

SL

Sơn La

Tây Bắc Bộ

 

27

ĐB

Điện Biên

Tây Bắc Bộ

 

28

PT

Phú Thọ

Đông Bắc Bộ

Hòa Bình

29

HN

Hà Nội

Đồng bằng sông Hồng

 

30

 

31

 

32

 

33

Hà Tây

34

HP

Hải Phòng

Đồng bằng sông Hồng

 

35

NB

Ninh Bình

Đồng bằng sông Hồng

 

36

TH

Thanh Hóa

Bắc Trung Bộ

 

37

NA

Nghệ An

Bắc Trung Bộ

 

38

HT

Hà Tĩnh

Bắc Trung Bộ

 

39

ĐN

Đồng Nai

Đông Nam Bộ

 

40

HN

Hà Nội

Đồng bằng sông Hồng

 

41

SG

Thành phố Hồ Chí Minh

Đông Nam Bộ

 

43

ĐNa

Đà Nẵng

Nam Trung Bộ

 

47

ĐL

Đắk Lắk

Nam Trung Bộ

 

48

Lâm Đồng

Nam Trung Bộ

Đắk Nông

49

 

50

SG

Thành phố Hồ Chí Minh

Đông Nam Bộ

 

51

 

52

 

53

 

54

 

55

 

56

 

57

 

58

 

59

 

60

ĐN

Đồng Nai

Đông Nam Bộ

 

61

SG

Thành phố Hồ Chí Minh

Đông Nam Bộ

Bình Dương

62

TN

Tây Ninh

Đông Nam Bộ

Long An

63

ĐT

Đồng Tháp

Tây Nam Bộ

Tiền Giang

64

VL

Vĩnh Long

Tây Nam Bộ

 

65

CT

Cần Thơ

Tây Nam Bộ

 

66

ĐT

Đồng Tháp

Tây Nam Bộ

 

67

AG

An Giang

Tây Nam Bộ

 

68

Tây Nam Bộ

Kiên Giang

69

CM

Cà Mau

Tây Nam Bộ

 

70

TN

Tây Ninh

Đông Nam Bộ

 

71

VL

Vĩnh Long

Tây Nam Bộ

Bến Tre

72

SG

Thành phố Hồ Chí Minh

Đông Nam Bộ

Bà Rịa – Vũng Tàu

73

QT

Quảng Trị

Bắc Trung Bộ

Quảng Bình

74

 

75

TPH

Huế

Bắc Trung Bộ

 

76

QNg

Quảng Ngãi

Nam Trung Bộ

 

77

GL

Gia Lai

Nam Trung Bộ

Bình Định

78

ĐL

Đắk Lắk

Nam Trung Bộ

Phú Yên

79

KH

Khánh Hòa

Nam Trung Bộ

 

80

Không

Trung ương

Không

 

81

GL

Gia Lai

Nam Trung Bộ

 

82

QNg

Quảng Ngãi

Nam Trung Bộ

Kon Tum

83

CT

Cần Thơ

Tây Nam Bộ

Sóc Trăng

84

VL

Vĩnh Long

Tây Nam Bộ

Trà Vinh

85

KH

Khánh Hòa

Nam Trung Bộ

Ninh Thuận

86

Lâm Đồng

Nam Trung Bộ

Bình Thuận

88

PT

Phú Thọ

Đông Bắc Bộ

Vĩnh Phúc

89

HY

Hưng Yên

Đồng bằng sông Hồng

 

90

NB

Ninh Bình

Đồng bằng sông Hồng

Hà Nam

92

ĐNa

Đà Nẵng

Nam Trung Bộ

Quảng Nam

93

ĐN

Đồng Nai

Đông Nam Bộ

Bình Phước

94

VL

Vĩnh Long

Tây Nam Bộ

Bạc Liêu

95

CT

Cần Thơ

Tây Nam Bộ

Hậu Giang

97

TNg

Thái Nguyên

Đông Bắc Bộ

Bắc Kạn

98

BN

Bắc Ninh

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Giang

99

 

Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng

Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng

Do Cục Xe – Máy trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.

Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:

Mã cơ quan

Cơ quan

AA

Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 1 cũ)

AB

Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 2 cũ)

AC

Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên)

AD

Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long)

AM

Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH)

AN

Binh đoàn 15

AP

Lữ đoàn 144

AT

Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn)

AV

Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An)

AX

Binh đoàn 16

BB

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

BC

Binh chủng Công binh

BH

Binh chủng Hóa học

BK

Binh chủng Đặc công

BL

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BP

Binh chủng Pháo binh

BS

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (CSB)

BT

Binh chủng Thông tin liên lạc

CA

Tổng Công ty 36

CB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank)

CC

Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP)

CD

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO)

CH

Tổng Công ty Đông Bắc

CK

Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET)

CM

Tổng Công ty Thái Sơn

CN

Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI)

CP

Tổng Công ty 319

CT

Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO)

CV

Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô

DB

Tổng Công ty Đông Bắc

HA

Học viện Quốc phòng

HB

Học viện Lục quân

HC

Học viện Chính trị

HD

Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn)

HE

Học viện Hậu cần

HH

Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác)

HL

Học viện Khoa học Quân sự

HN

Trường Đại học Chính trị

HQ

Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2)

HT

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1)

KA

Quân khu 1

KB

Quân khu 2

KC

Quân khu 3

KD

Quân khu 4

KK

Quân khu 9

KN

Đặc khu Quân sự Quảng Ninh

KP

Quân khu 7

KT

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KV

Quân khu 5

ND

Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI)

PA

Cục Đối ngoại

PC

Tổng cục Tình báo (Tổng cục II)

PG

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO)

PK

Ban Cơ yếu Chính phủ

PL

Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam

PM

Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng)

PP-10

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

PP-40

Bệnh viện Quân y 175

PP-60

Viện Y học Cổ truyền Quân đội

PT

Cục Tài chính

PQ

Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (AMST)

PX

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PY

Cục Quân y

QA

Quân chủng Phòng không - Không quân

QB

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (VBG)

QC

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG)

QH

Hải quân Nhân dân (VPN)

QK

Quân chủng Phòng không - Không quân

QM

Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86)

QP

Quân chủng Phòng không - Không quân

TC

Tổng cục Chính trị

TH

Tổng cục Hậu cần

TK

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (VDI)

TM

Bộ Tổng Tham mưu

TN

Tổng cục Tình báo (Tổng cục II)

TT

Tổng cục Kỹ thuật

VB

Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH)

VK

Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn

VT

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:

Các ban của Trung ương Đảng

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội

Văn phòng Chính phủ

Bộ Công an

Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ

Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc)

Tòa án Nhân dân Tối cao

Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao

Thông tấn xã Việt Nam

Báo Nhân dân

Thanh tra Nhà nước

Học viện Chính trị quốc gia

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh

Trung tâm lưu trữ quốc gia

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam

Kiểm toán Nhà nước

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Đài Truyền hình Việt Nam

Hãng phim truyện Việt Nam

Đài Tiếng nói Việt Nam

Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)

Biển số Bộ Ngoại giao

Biển số Bộ Ngoại giao

STT

Biển số

Ký hiệu đặc biệt

Chức năng

1

Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ

Không

Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự

Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó

Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký

Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)

Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký

Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)

2

Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ

Không

Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế

Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó

Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký

Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam

3

Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có seri ký hiệu CV (Công vụ)

Không

Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế

4

Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài)

Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên)

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:

- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)

- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

- Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).

- Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)

Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài

Mã quốc gia (tổ chức)

Quốc gia (tổ chức)

001-005

Áo

006-010

Albania

011-015

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

016-020

Ai Cập

021-025

Azerbaijan

026-030

Ấn Độ

031-035

Angola

036-040

Afghanistan

041-045

Algeria

046-050

Argentina

051-055

Armenia

056-060

Iceland

061-065

Bỉ

066-070

Ba Lan

071-075

Bồ Đào Nha

076-080

Bulgaria

081-085

Burkina Faso

086-090

Brazil

091-095

Bangladesh

096-100

Belarus

101-105

Bolivia

106-110

Benin

111-115

Brunei

116-120

Burundi

121-125

Cuba

126-130

Bờ Biển Ngà

131-135

Cộng hoà Congo

136-140

Cộng hoà Dân chủ Congo

141-145

Chile

146-150

Colombia

151-155

Cameroon

156-160

Canada

161-165

Kuwait

166-170

Cambodia

171-175

Kyrgyzstan

176-180

Qatar

181-185

Cape Verde

186-190

Costa Rica

191-195

Đức

196-200

Zambia

201-205

Zimbabwe

206-210

Đan Mạch

211-215

Ecuador

216-220

Eritrea

221-225

Ethiopia

226-230

Estonia

231-235

Guyana

236-240

Gabon

241-245

Gambia

246-250

Djibouti

251-255

Gruzia

256-260

Jordan

261-265

Guinea

266-270

Ghana

271-275

Guinea-Bissau

276-280

Grenada

281-285

Guinea Xích đạo

286-290

Guatemala

291-295

Hungary

296-300, 771-775

Hoa Kỳ

301-305

Hà Lan

306-310

Hy Lạp

311-315

Jamaica

316-320

Indonesia

321-325

Iran

326-330

Iraq

331-335

Ý

336-340

Israel

341-345

Kazakhstan

346-350

Lào

351-355

Liban

356-360

Libya

361-365

Luxembourg

366-370

Litva

371-375

Latvia

376-380

Myanmar

381-385

Mông Cổ

386-390

Mozambique

391-395

Madagascar

396-400

Moldova

401-405

Maldives

406-410

Mexico

411-415

Mali

416-420

Malaysia

421-425

Maroc

426-430

Mauritania

431-435

Malta

436-440

Quần đảo Marshall

441-445

Nga

446-450, 776-780

Nhật Bản

451-455

Nicaragua

456-460

New Zealand

461-465

Niger

466-470

Nigeria

471-475

Namibia

476-480

  Nepal

481-485

Nam Phi

486-490

Nam Tư

491-495

Na Uy

496-500

Oman

501-505

Úc

506-510

Pháp

511-515

Fiji

516-520

Pakistan

521-525

Phần Lan

526-530

Philippines

531-535

Palestine

536-540

Panama

541-545

Papua New Guinea

546-550

Tổ chức quốc tế

551-555

Rwanda

556-560

Romania

561-565

Chad

566-570

Cộng hoà Séc

571-575

Síp

576-580

Tây Ban Nha

581-585

Thuỵ Điển

586-590

Tanzania

591-595

Togo

596-600

Tajikistan

601-605

Trung Quốc

606-610

Thái Lan

611-615

Turkmenistan

616-620

Tunisia

621-625

Thổ Nhĩ Kỳ

626-630

Thuỵ Sĩ

631-635

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

636-640

Hàn Quốc

641-645

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất

646-650

Samoa

651-655

Ukraine

656-660

Uzbekistan

661-665

Uganda

666-670

Uruguay

671-675

Vanuatu

676-680

Venezuela

681-685

Sudan

686-690

Sierra Leone

691-695

Singapore

696-700

Sri Lanka

701-705

Somalia

706-710

Senegal

711-715

Syria

716-720

Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi

721-725

Seychelles

726-730

São Tomé và Príncipe

731-735

Slovakia

736-740

Yemen

741-745

Liechtenstein

746-750

Hồng Kông

751-755

Đông Timor

756-760

Liên minh châu Âu

761-765

Ả Rập Xê Út

766-770

Liberia

771-775

Hoa Kỳ

776-780

Nhật Bản

781-785

Haiti

786-790

Peru

791

Andorra

792

Anguilla

793

Antigua và Barbuda

794

Bahamas

795

Bahrain

796

Barbados

797

Belize

798

Bermuda

799

Bhutan

800

Bosnia và Herzegovina

801-805

Ireland

806

Kenya

807

Botswana

808

Comoros

809

Cộng hòa Dominica

810

Bắc Macedonia

811

Trung Phi

812

Croatia

813

Curaçao

814

Dominica

815

El Salvador

816

Honduras

817

Kiribati

818

Lesotho

819

Micronesia

820

Malawi

821

Mauritius

822

Monaco

823

Montenegro

824

Nam Sudan

825

Nauru

826

Niue

827

Palau

828

Paraguay

829

Quần đảo Cook

830

Puerto Rico

831

Quần đảo Bắc Mariana

832

Quần đảo Solomon

833

Saint Kitts và Nevis

834

Saint Lucia

835

Saint Vincent và Grenadines

836

San Marino

837

Slovenia

838

Suriname

839

Eswatini

840

Tonga

841

Trinidad và Tobago

842

Tuvalu

843

Vatican

885-890

Đài Loan

Biển số có kí hiệu riêng

Xe của doanh nghiệp quân đội có ký hiệu KT;

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu LD;

Xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu DA;

Rơmoóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu R hoặc RM;

đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T;

Máy kéo có ký hiệu MK;

Xe máy điện có ký hiệu ;

Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu , kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;

Xe có phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu HC;

Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu CD.

Cập nhật biển số xe mới của 34 tỉnh, thành sau sáp nhập

Cập nhật biển số xe mới của 34 tỉnh, thành sau sáp nhập

Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 51/2025/TT-BCA, sửa đổi Thông tư 79/2024 và Thông tư 13/2025, trong đó quy định ký hiệu biển số xe cho 34 tỉnh, thành phố áp dụng từ ngày 1.7.2025.

Cụ thể, theo Phụ lục 2 kèm Thông tư, ký hiệu biển số xe tại các địa phương như sau:

An Giang: 67, 68

Bắc Ninh: 98, 99

Cà Mau: 69, 94

Cần Thơ: 65, 83, 95

Cao Bằng: 11

Đà Nẵng: 43, 92

Đắk Lắk: 47, 78

Điện Biên: 27

Đồng Nai: 39, 60, 93

Đồng Tháp: 63, 66

Gia Lai: 77, 81

Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33 và 40

Hà Tĩnh: 38

Hải Phòng: 15, 16, 34

Hưng Yên: 17, 89

Khánh Hòa: 79, 85

Lai Châu: 25

Lâm Đồng: 48, 49, 86

Lạng Sơn: 12

Lào Cai: 21, 24

Nghệ An: 37

Ninh Bình: 18, 35, 90

Phú Thọ: 19, 28, 88

Quảng Ngãi: 76, 82

Quảng Ninh: 14

Quảng Trị: 73, 74

Sơn La: 26

Tây Ninh: 62, 70

Thái Nguyên: 20, 97

Thanh Hóa: 36

Thừa Thiên Huế: 75

TP HCM: 41; 50; 51 đến 59; 61; 72

Tuyên Quang: 22, 23

Vĩnh Long: 64, 71, 84

Cục Cảnh sát giao thông: 80

Bên cạnh đó, Thông tư 51 cũng điều chỉnh nguyên tắc đăng ký xe. Theo đó, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe có thể lựa chọn đăng ký tại cơ quan đăng ký xe trong tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở, cư trú, hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số trúng đấu giá.

Ngoài ra, tổ chức, cá nhân trong nước được phép lựa chọn đăng ký xe tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an xã, phường, đặc khu theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 79/2024. Thông tư 51/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 1.7.2025.

Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)

Hà Nội - 29: Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1

Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72:

- Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1

- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1

Hải Phòng - 15, 34: Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1

Huế - 75: Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1

Đà Nẵng - 43, 92: Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1

Cần Thơ - 65, 83, 95: Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1

An Giang - 67, 68: Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1

Bắc Ninh - 99, 98: Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1

Cao Bằng - 11: Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1

Cà Mau - 69, 94: Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1

Đak Lak - 47, 78: Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1

Điện Biên - 27: Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1

Đồng Nai - 60, 93: Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1

Đồng Tháp - 66, 63: Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1

Gia Lai - 81, 77: Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1

Hà Tĩnh - 38: Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1

Hưng Yên - 89, 17: Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1

Khánh Hoà - 79, 85: Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1

Lâm Đồng - 49, 48, 86: Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1

Lai Châu - 25: Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1

Lào Cai - 24, 21: Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1

Lạng Sơn - 12: Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1

Nghệ An - 37: Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1

Ninh Bình - 35, 18, 90: Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1

Phú Thọ - 19, 28, 88: Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1

Quảng Ngãi - 76, 82: Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1

Quảng Ninh - 14: Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1

Quảng Trị - 74, 73: Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1

Sơn La - 26: Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1

Tây Ninh - 70, 62: Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1

Thanh Hóa - 36: Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1

Thái Nguyên - 20, 97: Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1

Tuyên Quang - 22, 23: Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1

Vĩnh Long - 64, 71, 84: Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]

Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)

Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)

Hà Nội - 29; 30

Xe công vụ: 29A, 29M

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 29A/B/C/D/E/F/G/H/K; 30A/E/F/G/H/K/L/M

Xe của Quân đội đi làm kinh tế: 29KT

Xe liên doanh: 29LD

Xe người nước ngoài: 29-NN

Xe ngoại giao: 29-NG

Xe rơ-moóc: 29R/30R

Xe sơmi rơ-moóc: 29RM

Hồ Chí Minh - 41;5x;61;72 (Khi hết biển 41;5x sẽ bốc biển 61;72)

Xe công vụ: 50A, 50M

Xe cứu thương, xe công: 50M

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 51A/B/C/D/E/F/G/H/K/L/M/N, 50E/F/G/H

Xe liên doanh: 50LD

Xe người nước ngoài: 41-NN/51-NN

Xe ngoại giao: 41-NG/51-NG

Xe sơ mi rơ-moóc: 50R/51R/50RM

Hải Phòng - 15 (Khi hết biển 15 sẽ bốc biển 34)

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 15A/B/C/D/E/F/G/H/K

Xe liên doanh: 15LD

Xe rơ-moóc: 15R

Xe sơmi rơ-moóc: 15RM

Huế - 75

Xe con dưới 9 chỗ: 75A

Xe khách: 75B

Xe tải: 75C

Xe van: 75D

Xe taxi: 75E

Xe khách dịch vụ: 75F

Xe van dịch vụ: 75G

Xe tải dịch vụ: 75H

Xe liên doanh: 75LD

Xe rơ-moóc: 75R

Đà Nẵng - 43 (Khi hết biển 43 sẽ bốc biển 92)

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 43A/B/C/D/E/F/G/H/K

Xe liên doanh: 43LD

Xe rơ-moóc: 43R

Cần Thơ - 65 (Khi hết biển 65 sẽ bốc biển 71,84)

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 65A/B/C/D/E/F/G/H

Xe liên doanh: 65LD

Xe rơ-moóc: 65R

An Giang - 67 (Khi hết biển 67 sẽ bốc biển 68)

Xe con dưới 9 chỗ: 67A

Xe khách: 67B

Xe tải: 67C

Xe van: 67D

Xe taxi: 67E

Xe khách dịch vụ: 67F

Xe van dịch vụ: 67G

Xe tải dịch vụ: 67H

Xe liên doanh: 67LD

Xe rơ-moóc: 67R

Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)

Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K

Xe khách: 99B

Xe tải: 99C

Xe van: 99D

Xe taxi: 99E

Xe khách dịch vụ: 99F

Xe van dịch vụ: 99G

Xe tải dịch vụ: 99H

Xe liên doanh: 99LD

Xe rơ-moóc: 99R

Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)

Xe con dưới 9 chỗ: 69A

Xe khách: 69B

Xe tải: 69C

Xe van: 69D

Xe taxi: 69E

Xe khách dịch vụ: 69F

Xe van dịch vụ: 69G

Xe tải dịch vụ: 69H

Xe liên doanh: 69LD

Xe rơ-moóc: 69R

Cao Bằng - 11

Xe con dưới 9 chỗ: 11A

Xe khách: 11B

Xe tải: 11C

Xe van: 11D

Xe taxi: 11E

Xe khách dịch vụ: 11F

Xe van dịch vụ: 11G

Xe tải dịch vụ: 11H

Xe liên doanh: 11LD

Xe rơ-moóc: 11R

Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)

Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K

Xe liên doanh: 47LD

Xe cứu thương, xe công vụ: 47M

Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM

Điện Biên - 27

Xe con dưới 9 chỗ: 27A

Xe khách: 27B

Xe tải: 27C

Xe van: 27D

Xe taxi: 27E

Xe khách dịch vụ: 27F

Xe van dịch vụ: 27G

Xe tải dịch vụ: 27H

Xe liên doanh: 27LD

Xe rơ-moóc: 27R

Đồng Nai - 60 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 93)

Xe con: 60A/K/L

Xe khách: 60B

Xe tải: 60C

Xe van: 60D

Xe taxi: 60E

Xe khách dịch vụ: 60F

Xe van dịch vụ: 60G

Xe tải dịch vụ: 60H

Xe liên doanh: 60LD

Xe rơ-moóc: 60R

Xe sơmi rơ-moóc: 60RM

Xe người nước ngoài: 60-NN

Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)

Xe con dưới 9 chỗ: 66A

Xe khách: 66B

Xe tải: 66C

Xe van: 66D

Xe taxi: 66E

Xe khách dịch vụ: 66F

Xe van dịch vụ: 66G

Xe tải dịch vụ: 66H

Xe liên doanh: 66LD

Xe rơ-moóc: 66R

Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)

Xe con dưới 9 chỗ: 81A

Xe khách: 81B

Xe tải: 81C

Xe van: 81D

Xe taxi: 81E

Xe khách dịch vụ: 81F

Xe van dịch vụ: 81G

Xe tải dịch vụ: 81H

Xe liên doanh: 81LD

Xe rơ-moóc: 81R

Hà Tĩnh - 38

Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K

Xe khách: 38B

Xe tải: 38C

Xe van: 38D

Xe taxi: 38E

Xe khách dịch vụ: 38F

Xe van dịch vụ: 38G

Xe tải dịch vụ: 38H

Xe liên doanh: 38LD

Xe rơ-moóc: 38R

Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)

Xe con dưới 9 chỗ: 89A

Xe khách: 89B

Xe tải: 89C

Xe van: 89D

Xe taxi: 89E

Xe khách dịch vụ: 89F

Xe van dịch vụ: 89G

Xe tải dịch vụ: 89H

Xe liên doanh: 89LD

Xe rơ-moóc: 89R

Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)

Xe con dưới 9 chỗ: 79A

Xe khách: 79B

Xe tải: 79C

Xe van: 79D

Xe taxi: 79E

Xe khách dịch vụ: 79F

Xe van dịch vụ: 79G

Xe tải dịch vụ: 79H

Xe liên doanh: 79LD

Xe rơ-moóc: 79R

Lai Châu - 25

Xe con dưới 9 chỗ: 25A

Xe khách: 25B

Xe tải: 25C

Xe van: 25D

Xe taxi: 25E

Xe khách dịch vụ: 25F

Xe van dịch vụ: 25G

Xe tải dịch vụ: 25H

Xe liên doanh: 25LD

Xe rơ-moóc: 25R

Lạng Sơn - 12

Xe con dưới 9 chỗ: 12A

Xe khách: 12B

Xe tải: 12C

Xe van: 12D

Xe taxi: 12E

Xe khách dịch vụ: 12F

Xe van dịch vụ: 12G

Xe tải dịch vụ: 12H

Xe liên doanh: 12LD

Xe rơ-moóc: 12R

Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)

Xe con dưới 9 chỗ: 24A

Xe khách: 24B

Xe tải: 24C

Xe van: 24D

Xe taxi: 24E

Xe khách dịch vụ: 24F

Xe van dịch vụ: 24G

Xe tải dịch vụ: 24H

Xe liên doanh: 24LD

Xe rơ-moóc: 24R

Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)

Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K

Xe khách: 49B

Xe tải: 49C

Xe van: 49D

Xe taxi: 49E

Xe khách dịch vụ: 49F

Xe van dịch vụ: 49G

Xe tải dịch vụ: 49H

Xe liên doanh: 49LD

Xe rơ-moóc: 49R

Nghệ An - 37

Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K

Xe khách: 37B

Xe tải: 37C

Xe van: 37D

Xe taxi: 37E

Xe khách dịch vụ: 37F

Xe van dịch vụ: 37G

Xe tải dịch vụ: 37H

Xe liên doanh: 37LD

Xe rơ-moóc: 37R

Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)

Xe con dưới 9 chỗ: 35A

Xe khách: 35B

Xe tải: 35C

Xe van: 35D

Xe taxi: 35E

Xe khách dịch vụ: 35F

Xe van dịch vụ: 35G

Xe tải dịch vụ: 35H

Xe liên doanh: 35LD

Xe rơ-moóc: 35R

Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)

Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K

Xe khách: 19B

Xe tải: 19C

Xe van: 19D

Xe taxi: 19E

Xe khách dịch vụ: 19F

Xe van dịch vụ: 19G

Xe tải dịch vụ: 19H

Xe liên doanh: 19LD

Xe rơ-moóc: 19R

Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)

Xe con dưới 9 chỗ: 76A

Xe khách: 76B

Xe tải: 76C

Xe van: 76D

Xe taxi: 76E

Xe khách dịch vụ: 76F

Xe van dịch vụ: 76G

Xe tải dịch vụ: 76H

Xe liên doanh: 76LD

Xe rơ-moóc: 76R

Quảng Ninh - 14

Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K

Xe khách: 14B

Xe tải: 14C

Xe van: 14D

Xe taxi: 14E

Xe khách dịch vụ: 14F

Xe van dịch vụ: 14G

Xe tải dịch vụ: 14H

Xe liên doanh: 14LD

Xe rơ-moóc: 14R

Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)

Xe con dưới 9 chỗ: 74A

Xe khách: 74B

Xe tải: 74C

Xe van: 74D

Xe taxi: 74E

Xe khách dịch vụ: 74F

Xe van dịch vụ: 74G

Xe tải dịch vụ: 74H

Xe liên doanh: 74LD

Xe rơ-moóc: 74R

Sơn La - 26

Xe con dưới 9 chỗ: 26A

Xe khách: 26B

Xe tải: 26C

Xe van: 26D

Xe taxi: 26E

Xe khách dịch vụ: 26F

Xe van dịch vụ: 26G

Xe tải dịch vụ: 26H

Xe liên doanh: 26LD

Xe rơ-moóc: 26R

Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)

Xe con dưới 9 chỗ: 70A

Xe khách: 70B

Xe tải: 70C

Xe van: 70D

Xe taxi: 70E

Xe khách dịch vụ: 70F

Xe van dịch vụ: 70G

Xe tải dịch vụ: 70H

Xe liên doanh: 70LD

Xe rơ-moóc: 70R

Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)

Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K

Xe khách: 20B

Xe tải: 20C

Xe van: 20D

Xe taxi: 20E

Xe khách dịch vụ: 20F

Xe van dịch vụ: 20G

Xe tải dịch vụ: 20H

Xe liên doanh: 20LD

Xe rơ-moóc: 20R

Thanh Hóa - 36

Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K

Xe khách: 36B

Xe tải: 36C

Xe van: 36D

Xe taxi: 36E

Xe khách dịch vụ: 36F

Xe van: 36G

Xe tải: 36H

Xe liên doanh: 36LD

Xe rơ-moóc: 36R

Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 91)

Xe con dưới 9 chỗ: 22A

Xe khách: 22B

Xe tải: 22C

Xe van: 22D

Xe taxi: 22E

Xe khách dịch vụ: 22F

Xe van dịch vụ: 22G

Xe tải dịch vụ: 22H

Xe liên doanh: 22LD

Xe rơ-moóc: 22R

Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71; 84)

Xe con dưới 9 chỗ: 64A

Xe khách: 64B

Xe tải: 64C

Xe van: 64D

Xe taxi: 64E

Xe khách dịch vụ: 64F

Xe van dịch vụ: 64G

Xe tải dịch vụ: 64H

Xe liên doanh: 64LD

Xe rơ-moóc: 64R

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Biển số xe máy chuyên dùng

Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định: Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:

Ký tự

Loại bánh xe

L

Bánh lốp

S

Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp

X

Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp

Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...

Hy vọng những thông tin sẻ trên đây sẽ giúp các bạn nắm được rõ hơn về biển số xe cơ giới được được sử dụng trên hệ thống giao thông đường bộ của Việt Nam. Mọi thông tin cần hỗ trợ về vận tải hàng hóa, hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Nội Bài

Tầng 2 Phòng 206, Tòa nhà Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Xã Nội Bài, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hải Phòng

Phòng C301, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Phường Đông Hải, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam

Hồ Chí Minh

102 A-B-C Cống Quỳnh, Phường Bến Thành, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Bắc Ninh

Tổ dân phố Hùng Lãm 1, Phường Bích Động, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam

Thư viện ảnh

Hotline: 0123456789