Biển xe cơ giới được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam
Biển số xe cơ giới tại Việt Nam là hệ thống biển đăng ký được thiết kế theo quy chuẩn riêng, gồm hai chữ số đầu xác định địa phương cấp biển từ 10 đến 99, tiếp theo là các ký hiệu chữ và dãy số định danh phương tiện. Bên cạnh đó, quy định về biển số xe cơ giới sau sáp nhập có gì thay đổi không? Thông tư 79/2024/TT-BCA áp dụng từ đầu năm 2025 quy định đa dạng màu sắc và ký hiệu biển số, phục vụ các mục đích khác nhau: biển trắng‑đen cho xe cá nhân, biển vàng‑đen cho phương tiện kinh doanh vận tải, biển đỏ‑trắng cho xe quân sự và biển trắng‑đỏ mang ký hiệu ngoại giao như “NG”, “QT”…. Hệ thống này không chỉ giúp dễ dàng nhận diện nguồn gốc và mục đích sử dụng xe, mà còn phản ánh tiến trình cải cách trong quản lý phương tiện của Việt Nam.
Cụ thể thông tin về Biển số xe cơ giới tại Việt, mời các bạn theo dõi tại nội dung dưới đây.
Khái niệm biển xe cơ giới
Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.
Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình.
Các loại biển số xe
STT |
Biển số |
Chức năng |
1 |
Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen |
Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp |
2 |
Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng |
Xe của các cơ quan chính trị, công an |
3 |
Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng |
Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội |
4 |
Nền biển màu vàng, chữ và số đen |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng |
Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng. Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).
Mã tỉnh |
Mã chữ cái tương ứng |
Tỉnh (thành phố) |
Vùng |
Tỉnh cũ |
11 |
CB |
Đông Bắc Bộ |
||
12 |
LS |
Đông Bắc Bộ |
||
14 |
QN |
Đông Bắc Bộ |
||
15 |
HP |
Đồng bằng sông Hồng |
||
16 |
||||
17 |
HY |
Đồng bằng sông Hồng |
Thái Bình |
|
18 |
NB |
Đồng bằng sông Hồng |
Nam Định |
|
19 |
PT |
Đông Bắc Bộ |
||
20 |
TNg |
Đông Bắc Bộ |
||
21 |
LCa |
Tây Bắc Bộ |
Yên Bái |
|
22 |
TQ |
Đông Bắc Bộ |
||
23 |
Hà Giang |
|||
24 |
LCa |
Tây Bắc Bộ |
||
25 |
LC |
Tây Bắc Bộ |
||
26 |
SL |
Tây Bắc Bộ |
||
27 |
ĐB |
Tây Bắc Bộ |
||
28 |
PT |
Đông Bắc Bộ |
Hòa Bình |
|
29 |
HN |
Đồng bằng sông Hồng |
||
30 |
||||
31 |
||||
32 |
||||
33 |
Hà Tây |
|||
34 |
HP |
Đồng bằng sông Hồng |
||
35 |
NB |
Đồng bằng sông Hồng |
||
36 |
TH |
Bắc Trung Bộ |
||
37 |
NA |
Bắc Trung Bộ |
||
38 |
HT |
Bắc Trung Bộ |
||
39 |
ĐN |
Đông Nam Bộ |
||
40 |
HN |
Đồng bằng sông Hồng |
||
41 |
SG |
Đông Nam Bộ |
||
43 |
ĐNa |
Nam Trung Bộ |
||
47 |
ĐL |
Nam Trung Bộ |
||
48 |
LĐ |
Nam Trung Bộ |
Đắk Nông |
|
49 |
||||
50 |
SG |
Đông Nam Bộ |
||
51 |
||||
52 |
||||
53 |
||||
54 |
||||
55 |
||||
56 |
||||
57 |
||||
58 |
||||
59 |
||||
60 |
ĐN |
Đông Nam Bộ |
||
61 |
SG |
Đông Nam Bộ |
Bình Dương |
|
62 |
TN |
Đông Nam Bộ |
Long An |
|
63 |
ĐT |
Tây Nam Bộ |
Tiền Giang |
|
64 |
VL |
Tây Nam Bộ |
||
65 |
CT |
Tây Nam Bộ |
||
66 |
ĐT |
Tây Nam Bộ |
||
67 |
AG |
Tây Nam Bộ |
||
68 |
Tây Nam Bộ |
Kiên Giang |
||
69 |
CM |
Tây Nam Bộ |
||
70 |
TN |
Đông Nam Bộ |
||
71 |
VL |
Tây Nam Bộ |
Bến Tre |
|
72 |
SG |
Đông Nam Bộ |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
73 |
QT |
Bắc Trung Bộ |
Quảng Bình |
|
74 |
||||
75 |
TPH |
Bắc Trung Bộ |
||
76 |
QNg |
Nam Trung Bộ |
||
77 |
GL |
Nam Trung Bộ |
Bình Định |
|
78 |
ĐL |
Nam Trung Bộ |
Phú Yên |
|
79 |
KH |
Nam Trung Bộ |
||
80 |
Không |
Không |
||
81 |
GL |
Nam Trung Bộ |
||
82 |
QNg |
Nam Trung Bộ |
Kon Tum |
|
83 |
CT |
Tây Nam Bộ |
Sóc Trăng |
|
84 |
VL |
Tây Nam Bộ |
Trà Vinh |
|
85 |
KH |
Nam Trung Bộ |
Ninh Thuận |
|
86 |
LĐ |
Nam Trung Bộ |
Bình Thuận |
|
88 |
PT |
Đông Bắc Bộ |
Vĩnh Phúc |
|
89 |
HY |
Đồng bằng sông Hồng |
||
90 |
NB |
Đồng bằng sông Hồng |
Hà Nam |
|
92 |
ĐNa |
Nam Trung Bộ |
Quảng Nam |
|
93 |
ĐN |
Đông Nam Bộ |
Bình Phước |
|
94 |
VL |
Tây Nam Bộ |
Bạc Liêu |
|
95 |
CT |
Tây Nam Bộ |
Hậu Giang |
|
97 |
TNg |
Đông Bắc Bộ |
Bắc Kạn |
|
98 |
BN |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Giang |
|
99 |
Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng
Do Cục Xe – Máy trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.
Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:
Mã cơ quan |
Cơ quan |
AA |
Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 1 cũ) |
AB |
Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 2 cũ) |
AC |
Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên) |
AD |
Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long) |
AM |
Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) |
AN |
|
AP |
|
AT |
Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn) |
AV |
Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An) |
AX |
|
BB |
|
BC |
|
BH |
|
BK |
|
BL |
|
BP |
|
BS |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (CSB) |
BT |
|
CA |
|
CB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) |
CC |
Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP) |
CD |
|
CH |
|
CK |
|
CM |
|
CN |
|
CP |
|
CT |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO) |
CV |
|
DB |
|
HA |
|
HB |
|
HC |
|
HD |
Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) |
HE |
|
HH |
Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác) |
HL |
|
HN |
|
HQ |
Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) |
HT |
Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) |
KA |
|
KB |
|
KC |
|
KD |
|
KK |
|
KN |
Đặc khu Quân sự Quảng Ninh |
KP |
|
KT |
|
KV |
|
ND |
|
PA |
|
PC |
Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) |
PG |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO) |
PK |
|
PL |
Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam |
PM |
Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng) |
PP-10 |
|
PP-40 |
|
PP-60 |
|
PT |
|
PQ |
|
PX |
|
PY |
|
QA |
|
QB |
|
QC |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG) |
QH |
Hải quân Nhân dân (VPN) |
QK |
|
QM |
Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86) |
QP |
|
TC |
|
TH |
|
TK |
|
TM |
|
TN |
Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) |
TT |
|
VB |
Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) |
VK |
Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn |
VT |
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
Các ban của Trung ương Đảng
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Văn phòng Chính phủ
Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc)
Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam)
Biển số Bộ Ngoại giao
STT |
Biển số |
Ký hiệu đặc biệt |
Chức năng |
|
1 |
Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ |
Không |
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự |
Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký |
Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) |
|||
Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký |
Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) |
|||
2 |
Nền màu trắng, số màu đen, có seri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ |
Không |
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế |
Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó |
Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký |
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam |
|||
3 |
Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có seri ký hiệu CV (Công vụ) |
Không |
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế |
|
4 |
Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) |
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên) |
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
- Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
- Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Mã quốc gia (tổ chức) |
Quốc gia (tổ chức) |
001-005 |
|
006-010 |
|
011-015 |
|
016-020 |
|
021-025 |
|
026-030 |
|
031-035 |
|
036-040 |
|
041-045 |
|
046-050 |
|
051-055 |
|
056-060 |
|
061-065 |
|
066-070 |
|
071-075 |
|
076-080 |
|
081-085 |
|
086-090 |
|
091-095 |
|
096-100 |
|
101-105 |
|
106-110 |
|
111-115 |
|
116-120 |
|
121-125 |
|
126-130 |
|
131-135 |
|
136-140 |
|
141-145 |
|
146-150 |
|
151-155 |
|
156-160 |
|
161-165 |
|
166-170 |
|
171-175 |
|
176-180 |
|
181-185 |
|
186-190 |
|
191-195 |
|
196-200 |
|
201-205 |
|
206-210 |
|
211-215 |
|
216-220 |
|
221-225 |
|
226-230 |
|
231-235 |
|
236-240 |
|
241-245 |
|
246-250 |
|
251-255 |
|
256-260 |
|
261-265 |
|
266-270 |
|
271-275 |
|
276-280 |
|
281-285 |
|
286-290 |
|
291-295 |
|
296-300, 771-775 |
|
301-305 |
|
306-310 |
|
311-315 |
|
316-320 |
|
321-325 |
|
326-330 |
|
331-335 |
|
336-340 |
|
341-345 |
|
346-350 |
|
351-355 |
|
356-360 |
|
361-365 |
|
366-370 |
|
371-375 |
|
376-380 |
|
381-385 |
|
386-390 |
|
391-395 |
|
396-400 |
|
401-405 |
|
406-410 |
|
411-415 |
|
416-420 |
|
421-425 |
|
426-430 |
|
431-435 |
|
436-440 |
|
441-445 |
|
446-450, 776-780 |
|
451-455 |
|
456-460 |
|
461-465 |
|
466-470 |
|
471-475 |
|
476-480 |
|
481-485 |
|
486-490 |
|
491-495 |
|
496-500 |
|
501-505 |
|
506-510 |
|
511-515 |
|
516-520 |
|
521-525 |
|
526-530 |
|
531-535 |
|
536-540 |
|
541-545 |
|
546-550 |
Tổ chức quốc tế |
551-555 |
|
556-560 |
|
561-565 |
|
566-570 |
|
571-575 |
|
576-580 |
|
581-585 |
|
586-590 |
|
591-595 |
|
596-600 |
|
601-605 |
|
606-610 |
|
611-615 |
|
616-620 |
|
621-625 |
|
626-630 |
|
631-635 |
|
636-640 |
|
641-645 |
|
646-650 |
|
651-655 |
|
656-660 |
|
661-665 |
|
666-670 |
|
671-675 |
|
676-680 |
|
681-685 |
|
686-690 |
|
691-695 |
|
696-700 |
|
701-705 |
|
706-710 |
|
711-715 |
|
716-720 |
|
721-725 |
|
726-730 |
|
731-735 |
|
736-740 |
|
741-745 |
|
746-750 |
|
751-755 |
|
756-760 |
|
761-765 |
|
766-770 |
|
771-775 |
|
776-780 |
|
781-785 |
|
786-790 |
|
791 |
|
792 |
|
793 |
|
794 |
|
795 |
|
796 |
|
797 |
|
798 |
|
799 |
|
800 |
|
801-805 |
|
806 |
|
807 |
|
808 |
|
809 |
|
810 |
|
811 |
|
812 |
|
813 |
|
814 |
|
815 |
|
816 |
|
817 |
|
818 |
|
819 |
|
820 |
|
821 |
|
822 |
|
823 |
|
824 |
|
825 |
|
826 |
|
827 |
|
828 |
|
829 |
|
830 |
|
831 |
|
832 |
|
833 |
|
834 |
|
835 |
|
836 |
|
837 |
|
838 |
|
839 |
|
840 |
|
841 |
|
842 |
|
843 |
|
885-890 |
Biển số có kí hiệu riêng
Xe của doanh nghiệp quân đội có ký hiệu KT;
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu LD;
Xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu DA;
Rơmoóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu R hoặc RM;
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T;
Máy kéo có ký hiệu MK;
Xe máy điện có ký hiệu MĐ;
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu TĐ, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
Xe có phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu HC;
Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu CD.
Cập nhật biển số xe mới của 34 tỉnh, thành sau sáp nhập
Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 51/2025/TT-BCA, sửa đổi Thông tư 79/2024 và Thông tư 13/2025, trong đó quy định ký hiệu biển số xe cho 34 tỉnh, thành phố áp dụng từ ngày 1.7.2025.
Cụ thể, theo Phụ lục 2 kèm Thông tư, ký hiệu biển số xe tại các địa phương như sau:
An Giang: 67, 68
Bắc Ninh: 98, 99
Cà Mau: 69, 94
Cần Thơ: 65, 83, 95
Cao Bằng: 11
Đà Nẵng: 43, 92
Đắk Lắk: 47, 78
Điện Biên: 27
Đồng Nai: 39, 60, 93
Đồng Tháp: 63, 66
Gia Lai: 77, 81
Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33 và 40
Hà Tĩnh: 38
Hải Phòng: 15, 16, 34
Hưng Yên: 17, 89
Khánh Hòa: 79, 85
Lai Châu: 25
Lâm Đồng: 48, 49, 86
Lạng Sơn: 12
Lào Cai: 21, 24
Nghệ An: 37
Ninh Bình: 18, 35, 90
Phú Thọ: 19, 28, 88
Quảng Ngãi: 76, 82
Quảng Ninh: 14
Quảng Trị: 73, 74
Sơn La: 26
Tây Ninh: 62, 70
Thái Nguyên: 20, 97
Thanh Hóa: 36
Thừa Thiên Huế: 75
TP HCM: 41; 50; 51 đến 59; 61; 72
Tuyên Quang: 22, 23
Vĩnh Long: 64, 71, 84
Cục Cảnh sát giao thông: 80
Bên cạnh đó, Thông tư 51 cũng điều chỉnh nguyên tắc đăng ký xe. Theo đó, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe có thể lựa chọn đăng ký tại cơ quan đăng ký xe trong tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở, cư trú, hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số trúng đấu giá.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân trong nước được phép lựa chọn đăng ký xe tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an xã, phường, đặc khu theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 79/2024. Thông tư 51/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 1.7.2025.
Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)
Hà Nội - 29: Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1
Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72:
- Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1
- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1
Hải Phòng - 15, 34: Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1
Huế - 75: Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1
Đà Nẵng - 43, 92: Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1
Cần Thơ - 65, 83, 95: Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1
An Giang - 67, 68: Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1
Bắc Ninh - 99, 98: Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1
Cao Bằng - 11: Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1
Cà Mau - 69, 94: Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1
Đak Lak - 47, 78: Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1
Điện Biên - 27: Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1
Đồng Nai - 60, 93: Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1
Đồng Tháp - 66, 63: Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1
Gia Lai - 81, 77: Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1
Hà Tĩnh - 38: Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1
Hưng Yên - 89, 17: Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1
Khánh Hoà - 79, 85: Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1
Lâm Đồng - 49, 48, 86: Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1
Lai Châu - 25: Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1
Lào Cai - 24, 21: Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1
Lạng Sơn - 12: Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1
Nghệ An - 37: Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1
Ninh Bình - 35, 18, 90: Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1
Phú Thọ - 19, 28, 88: Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1
Quảng Ngãi - 76, 82: Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1
Quảng Ninh - 14: Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1
Quảng Trị - 74, 73: Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1
Sơn La - 26: Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1
Tây Ninh - 70, 62: Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1
Thanh Hóa - 36: Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1
Thái Nguyên - 20, 97: Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1
Tuyên Quang - 22, 23: Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1
Vĩnh Long - 64, 71, 84: Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]
Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)
Hà Nội - 29; 30
Xe công vụ: 29A, 29M
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 29A/B/C/D/E/F/G/H/K; 30A/E/F/G/H/K/L/M
Xe của Quân đội đi làm kinh tế: 29KT
Xe liên doanh: 29LD
Xe người nước ngoài: 29-NN
Xe ngoại giao: 29-NG
Xe rơ-moóc: 29R/30R
Xe sơmi rơ-moóc: 29RM
Hồ Chí Minh - 41;5x;61;72 (Khi hết biển 41;5x sẽ bốc biển 61;72)
Xe công vụ: 50A, 50M
Xe cứu thương, xe công: 50M
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 51A/B/C/D/E/F/G/H/K/L/M/N, 50E/F/G/H
Xe liên doanh: 50LD
Xe người nước ngoài: 41-NN/51-NN
Xe ngoại giao: 41-NG/51-NG
Xe sơ mi rơ-moóc: 50R/51R/50RM
Hải Phòng - 15 (Khi hết biển 15 sẽ bốc biển 34)
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 15A/B/C/D/E/F/G/H/K
Xe liên doanh: 15LD
Xe rơ-moóc: 15R
Xe sơmi rơ-moóc: 15RM
Huế - 75
Xe con dưới 9 chỗ: 75A
Xe khách: 75B
Xe tải: 75C
Xe van: 75D
Xe taxi: 75E
Xe khách dịch vụ: 75F
Xe van dịch vụ: 75G
Xe tải dịch vụ: 75H
Xe liên doanh: 75LD
Xe rơ-moóc: 75R
Đà Nẵng - 43 (Khi hết biển 43 sẽ bốc biển 92)
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 43A/B/C/D/E/F/G/H/K
Xe liên doanh: 43LD
Xe rơ-moóc: 43R
Cần Thơ - 65 (Khi hết biển 65 sẽ bốc biển 71,84)
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 65A/B/C/D/E/F/G/H
Xe liên doanh: 65LD
Xe rơ-moóc: 65R
An Giang - 67 (Khi hết biển 67 sẽ bốc biển 68)
Xe con dưới 9 chỗ: 67A
Xe khách: 67B
Xe tải: 67C
Xe van: 67D
Xe taxi: 67E
Xe khách dịch vụ: 67F
Xe van dịch vụ: 67G
Xe tải dịch vụ: 67H
Xe liên doanh: 67LD
Xe rơ-moóc: 67R
Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)
Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K
Xe khách: 99B
Xe tải: 99C
Xe van: 99D
Xe taxi: 99E
Xe khách dịch vụ: 99F
Xe van dịch vụ: 99G
Xe tải dịch vụ: 99H
Xe liên doanh: 99LD
Xe rơ-moóc: 99R
Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)
Xe con dưới 9 chỗ: 69A
Xe khách: 69B
Xe tải: 69C
Xe van: 69D
Xe taxi: 69E
Xe khách dịch vụ: 69F
Xe van dịch vụ: 69G
Xe tải dịch vụ: 69H
Xe liên doanh: 69LD
Xe rơ-moóc: 69R
Cao Bằng - 11
Xe con dưới 9 chỗ: 11A
Xe khách: 11B
Xe tải: 11C
Xe van: 11D
Xe taxi: 11E
Xe khách dịch vụ: 11F
Xe van dịch vụ: 11G
Xe tải dịch vụ: 11H
Xe liên doanh: 11LD
Xe rơ-moóc: 11R
Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K
Xe liên doanh: 47LD
Xe cứu thương, xe công vụ: 47M
Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM
Điện Biên - 27
Xe con dưới 9 chỗ: 27A
Xe khách: 27B
Xe tải: 27C
Xe van: 27D
Xe taxi: 27E
Xe khách dịch vụ: 27F
Xe van dịch vụ: 27G
Xe tải dịch vụ: 27H
Xe liên doanh: 27LD
Xe rơ-moóc: 27R
Đồng Nai - 60 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 93)
Xe con: 60A/K/L
Xe khách: 60B
Xe tải: 60C
Xe van: 60D
Xe taxi: 60E
Xe khách dịch vụ: 60F
Xe van dịch vụ: 60G
Xe tải dịch vụ: 60H
Xe liên doanh: 60LD
Xe rơ-moóc: 60R
Xe sơmi rơ-moóc: 60RM
Xe người nước ngoài: 60-NN
Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)
Xe con dưới 9 chỗ: 66A
Xe khách: 66B
Xe tải: 66C
Xe van: 66D
Xe taxi: 66E
Xe khách dịch vụ: 66F
Xe van dịch vụ: 66G
Xe tải dịch vụ: 66H
Xe liên doanh: 66LD
Xe rơ-moóc: 66R
Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)
Xe con dưới 9 chỗ: 81A
Xe khách: 81B
Xe tải: 81C
Xe van: 81D
Xe taxi: 81E
Xe khách dịch vụ: 81F
Xe van dịch vụ: 81G
Xe tải dịch vụ: 81H
Xe liên doanh: 81LD
Xe rơ-moóc: 81R
Hà Tĩnh - 38
Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K
Xe khách: 38B
Xe tải: 38C
Xe van: 38D
Xe taxi: 38E
Xe khách dịch vụ: 38F
Xe van dịch vụ: 38G
Xe tải dịch vụ: 38H
Xe liên doanh: 38LD
Xe rơ-moóc: 38R
Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)
Xe con dưới 9 chỗ: 89A
Xe khách: 89B
Xe tải: 89C
Xe van: 89D
Xe taxi: 89E
Xe khách dịch vụ: 89F
Xe van dịch vụ: 89G
Xe tải dịch vụ: 89H
Xe liên doanh: 89LD
Xe rơ-moóc: 89R
Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)
Xe con dưới 9 chỗ: 79A
Xe khách: 79B
Xe tải: 79C
Xe van: 79D
Xe taxi: 79E
Xe khách dịch vụ: 79F
Xe van dịch vụ: 79G
Xe tải dịch vụ: 79H
Xe liên doanh: 79LD
Xe rơ-moóc: 79R
Lai Châu - 25
Xe con dưới 9 chỗ: 25A
Xe khách: 25B
Xe tải: 25C
Xe van: 25D
Xe taxi: 25E
Xe khách dịch vụ: 25F
Xe van dịch vụ: 25G
Xe tải dịch vụ: 25H
Xe liên doanh: 25LD
Xe rơ-moóc: 25R
Lạng Sơn - 12
Xe con dưới 9 chỗ: 12A
Xe khách: 12B
Xe tải: 12C
Xe van: 12D
Xe taxi: 12E
Xe khách dịch vụ: 12F
Xe van dịch vụ: 12G
Xe tải dịch vụ: 12H
Xe liên doanh: 12LD
Xe rơ-moóc: 12R
Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)
Xe con dưới 9 chỗ: 24A
Xe khách: 24B
Xe tải: 24C
Xe van: 24D
Xe taxi: 24E
Xe khách dịch vụ: 24F
Xe van dịch vụ: 24G
Xe tải dịch vụ: 24H
Xe liên doanh: 24LD
Xe rơ-moóc: 24R
Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)
Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K
Xe khách: 49B
Xe tải: 49C
Xe van: 49D
Xe taxi: 49E
Xe khách dịch vụ: 49F
Xe van dịch vụ: 49G
Xe tải dịch vụ: 49H
Xe liên doanh: 49LD
Xe rơ-moóc: 49R
Nghệ An - 37
Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
Xe khách: 37B
Xe tải: 37C
Xe van: 37D
Xe taxi: 37E
Xe khách dịch vụ: 37F
Xe van dịch vụ: 37G
Xe tải dịch vụ: 37H
Xe liên doanh: 37LD
Xe rơ-moóc: 37R
Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)
Xe con dưới 9 chỗ: 35A
Xe khách: 35B
Xe tải: 35C
Xe van: 35D
Xe taxi: 35E
Xe khách dịch vụ: 35F
Xe van dịch vụ: 35G
Xe tải dịch vụ: 35H
Xe liên doanh: 35LD
Xe rơ-moóc: 35R
Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)
Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K
Xe khách: 19B
Xe tải: 19C
Xe van: 19D
Xe taxi: 19E
Xe khách dịch vụ: 19F
Xe van dịch vụ: 19G
Xe tải dịch vụ: 19H
Xe liên doanh: 19LD
Xe rơ-moóc: 19R
Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)
Xe con dưới 9 chỗ: 76A
Xe khách: 76B
Xe tải: 76C
Xe van: 76D
Xe taxi: 76E
Xe khách dịch vụ: 76F
Xe van dịch vụ: 76G
Xe tải dịch vụ: 76H
Xe liên doanh: 76LD
Xe rơ-moóc: 76R
Quảng Ninh - 14
Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K
Xe khách: 14B
Xe tải: 14C
Xe van: 14D
Xe taxi: 14E
Xe khách dịch vụ: 14F
Xe van dịch vụ: 14G
Xe tải dịch vụ: 14H
Xe liên doanh: 14LD
Xe rơ-moóc: 14R
Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)
Xe con dưới 9 chỗ: 74A
Xe khách: 74B
Xe tải: 74C
Xe van: 74D
Xe taxi: 74E
Xe khách dịch vụ: 74F
Xe van dịch vụ: 74G
Xe tải dịch vụ: 74H
Xe liên doanh: 74LD
Xe rơ-moóc: 74R
Sơn La - 26
Xe con dưới 9 chỗ: 26A
Xe khách: 26B
Xe tải: 26C
Xe van: 26D
Xe taxi: 26E
Xe khách dịch vụ: 26F
Xe van dịch vụ: 26G
Xe tải dịch vụ: 26H
Xe liên doanh: 26LD
Xe rơ-moóc: 26R
Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)
Xe con dưới 9 chỗ: 70A
Xe khách: 70B
Xe tải: 70C
Xe van: 70D
Xe taxi: 70E
Xe khách dịch vụ: 70F
Xe van dịch vụ: 70G
Xe tải dịch vụ: 70H
Xe liên doanh: 70LD
Xe rơ-moóc: 70R
Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)
Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K
Xe khách: 20B
Xe tải: 20C
Xe van: 20D
Xe taxi: 20E
Xe khách dịch vụ: 20F
Xe van dịch vụ: 20G
Xe tải dịch vụ: 20H
Xe liên doanh: 20LD
Xe rơ-moóc: 20R
Thanh Hóa - 36
Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
Xe khách: 36B
Xe tải: 36C
Xe van: 36D
Xe taxi: 36E
Xe khách dịch vụ: 36F
Xe van: 36G
Xe tải: 36H
Xe liên doanh: 36LD
Xe rơ-moóc: 36R
Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 91)
Xe con dưới 9 chỗ: 22A
Xe khách: 22B
Xe tải: 22C
Xe van: 22D
Xe taxi: 22E
Xe khách dịch vụ: 22F
Xe van dịch vụ: 22G
Xe tải dịch vụ: 22H
Xe liên doanh: 22LD
Xe rơ-moóc: 22R
Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71; 84)
Xe con dưới 9 chỗ: 64A
Xe khách: 64B
Xe tải: 64C
Xe van: 64D
Xe taxi: 64E
Xe khách dịch vụ: 64F
Xe van dịch vụ: 64G
Xe tải dịch vụ: 64H
Xe liên doanh: 64LD
Xe rơ-moóc: 64R
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Biển số xe máy chuyên dùng
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định: Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
Ký tự |
Loại bánh xe |
L |
Bánh lốp |
S |
Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp |
X |
Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp |
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...
Hy vọng những thông tin sẻ trên đây sẽ giúp các bạn nắm được rõ hơn về biển số xe cơ giới được được sử dụng trên hệ thống giao thông đường bộ của Việt Nam. Mọi thông tin cần hỗ trợ về vận tải hàng hóa, hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được tư vấn chi tiết.