Preloader Close
Kiến Thức

Các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam được quy định

Theo quy định tại Điều 29 Luật Thương mại 2005, hàng tạm nhập tái xuất là những hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài hoặc các khu vực kinh tế đặc biệt của Việt Nam theo quy định, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và sau đó làm thủ tục đúng những hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Hiện nay, có các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam được chấp nhận?

1. Các hình thức tạm nhập tái xuất tại Việt Nam

Hiện nay, tại Việt Nam đang có 3 hình thức tạm nhập tái xuất gồm:

G11/G21: Đây là mặt hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Sử dụng trong trường hợp kinh doanh mặt hàng nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

G12/G22: Tạm nhập tái xuất thiết bị máy móc phục vụ dự án có thời hạn. Các trường hợp sử dụng hình thức này gồm: 

Tạm nhập tái xuất để bảo hành hoặc sửa chữa.

Doanh nghiệp cho thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thực hiện dự án, thử nghiệm, thi công công trình.

Tạm nhập tái xuất máy bay nước ngoài, tàu biển để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

G13/G23: Tạm nhập tái xuất hàng miễn thuế. Các trường hợp áp dụng hình thức này gồm: 

Tạm nhập tái xuất thiết bị máy móc do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;

Những hàng hóa tạm nhập miễn thuế gồm: Các mặt hàng tham dự hội chợ, triển lãm; hàng giới thiệu sản phẩm, máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, khám chữa bệnh, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ.

Các hình thức tạm nhập tái xuất tại Việt Nam

2. Các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam

Các mặt hàng cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất

Theo quy định tại Điều 40 Luật Quản lý ngoại thương 2017, cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:

- Hàng hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;

- Hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương mại;

- Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Việt Nam

Theo quy định hiện nay, các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam là những mặt hàng không có tên trong Phụ lục VI. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Các hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất là:

Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này;

Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.

Mã hàng Mô tả mặt hàng

Phụ lục VI. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam

3. Các chính sách về thuế đối với mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam

Thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập tái xuất

Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập 2016, các trường hợp hàng tạm nhập tái xuất được hoàn thuế gồm:

Các hàng hóa máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan đã đóng thuế.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu hàng lại ở Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ sẽ không được hoàn thuế.

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập 2016, nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng nhập khẩu: thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Thuế giá trị gia tăng với máy móc, vật tư tạm nhập tái xuất

Theo quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, quy định các đối tượng chịu thuế bao gồm:

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

- Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;

- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;

- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với máy móc, vật tư tạm nhập tái xuất

Theo quy định điểm c khoản 2 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gồm: hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, các đối tượng chịu thuế bao gồm:

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

- Rượu;

- Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 Tàu bay, du thuyền;

- Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; 

- Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã.

Theo quy định của khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, hàng tạm nhập tái xuất thuộc trường hợp được hoàn thuế.

Trên đây là những thông tin cơ bản về các mặt hàng tạm nhập tái xuất ở Việt Nam và quy định về thuế suất đối với các mặt hàng tạm nhập tái xuất. Các bạn cần thêm các thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ hồ sơ hàng tạm nhập tái xuất, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể.

Chi tiết liên hệ:

- Email: info@lacco.com.vn

- Hotline: 0906 23 55 99

- Website: https://lacco.com.vn

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99