Preloader Close
Kiến Thức

Thuế nhập khẩu hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất của doanh nghiệp nội địa

Đối với những mặt hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nội địa sẽ phải nộp mức thuế suất là bao nhiêu? Để giải đáp vấn đề này, doanh nghiệp nội địa cần căn cứ vào Thuế xuất khẩu - thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

I. Các căn cứ pháp lý về Thuế nhập khẩu hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất của doanh nghiệp nội địa

Thuế nhập khẩu hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất của doanh nghiệp nội địa

1. Khoản 8 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, về miễn thuế

Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

Tham khảo: Hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất không được miễn thuế nhập khẩu

2. Khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP về việc Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan quy định như sau:

a. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.

c. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

3. Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022

Từ các điều khoản quy định từ Khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và kết luận tại tiểu mục a Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau đối với doanh nghiệp nội địa về thủ tục thuế nhập khẩu và tính thuế nhập khẩu:

- Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, khi nhận lại sản phẩm đặt gia công từ doanh nghiệp nội địa thì doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

- Trị giá tính thuế nhập khẩu là tiền thuê gia công, trị giá của nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình gia công do doanh nghiệp chế xuất cung cấp và các khoản điều chỉnh (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC. Không tính vào trị giá tính thuế trị giá của vật tư, nguyên liệu mà doanh nghiệp nội địa đưa đi gia công tại doanh nghiệp chế xuất.

Chi tiết: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022

II. Mức thuế GTGT đối với doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất là bao nhiêu?

Mức thuế GTGT đối với doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tham khảo thêm hướng dẫn tại tiểu mục a Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

Đối với thuế GTGT, doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT theo giá tính thuế GTGT quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

III. Dịch vụ gia công của doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa có phải kê khai, nộp thuế GTGT?

Căn cứ theo tiểu mục b Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

Về thuế GTGT đối với dịch vụ gia công của DNCX cung cấp cho doanh nghiệp nội địa: Đề nghị đối chiếu quy định tại khoản 7 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 (nay là khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ) xác định rõ hoạt động gia công của DNCX có hay không thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam để áp dụng chính sách thuế GTGT theo đúng quy định pháp luật.

Dịch vụ gia công của doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa có phải kê khai, nộp thuế GTGT?

Trường hợp hoạt động gia công của DNCX thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định tại khoản 7 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 (nay là khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ) thì DNCX hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động gia công nêu trên với thuế suất thuế GTGT 10%.

Tham khảo thêm: Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%?

Đề nghị Công ty nghiên cứu quy định hiện hành và hướng dẫn tại các công văn nêu trên, đối chiếu với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện đúng quy định.

Như vậy, trước hết phải xác định rõ hoạt động gia công của DNCX có hay không thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam để áp dụng chính sách thuế GTGT theo đúng quy định pháp luật.

Tiếp đó, trong trường hợp hoạt động gia công của doanh nghiệp chế xuất thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định thì doanh nghiệp chế xuất hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động gia công nêu trên với thuế suất thuế GTGT 10%.

Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật

Trong quá trình vận chuyển, làm thủ tục hải quan hàng hóa gia công của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) cho doanh nghiệp nội địa hoặc quốc tế, các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco - Đơn vị có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics, cung cấp các dịch vụ về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa, khai báo hải quan, xin giấy phép chuyên ngành,... phục vụ nhu cầu vận chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.

Chi tiết liên hệ:

Email: info@lacco.com.vn

Hotline: 0906 23 55 99 

Website: https://lacco.com.vn

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99