Preloader Close
Thư Viện Pháp Luật

Thông tư số: 49/2020/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng poly aluminium chloride

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với Poly Alumimlum Chloride có mã HS 38249999 (sau đây gọi tắt là PAC) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Yêu cầu kỹ thuật

PAC phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu kỹ thuật của PAC

TT

Tên chỉ tiêu

Dạng lỏng

Dạng bột

Phương pháp thử

1

Hàm lượng Al2O3, %

Từ 9% đến nhỏ hơn 11%

Từ 11% đến nhỏ hơn 17%

17%

≥ 28%

– JISK 1475:2006

– IS 15573:2005

2

Độ kiềm, %

35-85

40-90

40-90

40-90

– JIS K 1475:2006

– IS 15573:2005

3

Hàm lượng cặn không tan trong nưc, %

≤ 0,2

 0,35

≤ 0,5

 1,5

– JISK 1475:2006

– TCVN 4560:1988

4

Hàm lượng sắt (Fe), ppm

 100

 120

 150

≤ 300

– JIS K 1475:2006

– IS 15573:2005

5

Hàm lượng Asen (As), ppm

≤ 2

≤ 3,5

≤ 5

≤ 5

– JIS K 1475:2006

– IS 15573:2005

– AOAC 2007 (990.08) – ICP

6

Hàm lượng thủy ngân (Hg), ppm

 0,2

 0,3

 0,4

≤ 0,6

– JIS K1475:2006

– IS 15573:2005

– AOAC 2007 (990.08)  ICP

7

Hàm lượng chì (Pb), ppm

 10

 20

 30

 90

– JIS K1475:2006

– IS 15573:2005

– AOAC 2007 (990.08) – ICP

2. Ghi nhãn

Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.

3. Phương pháp thử

4.1. Xác định hàm lượng Al2O3 thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– IS 15573:2005 Tiêu chun Đ – Polyaluminium chloride.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.2. Xác định độ kiềm, hàm lượng sắt thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1)

– IS 15573:2005 Tiêu chuẩn n Độ – Polyaluminium chloride

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.3. Xác định hàm lượng Asen, thủy ngân, chỉ thực hiện một trong các phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– IS 15573:2005 Tiêu chuẩn n Đ – Polyaluminium chloride

– AOAC 2007 (990.08) – AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission spectrometic method.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trng tài

4.4. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– TCVN 4560:1988 Nước thải – Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

Chi tiết thông tư số: 49/2020/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng poly aluminium chloride

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99