Preloader Close
Thư Viện Pháp Luật

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tiền chất thuốc nố sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

QCVN 04:2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thong tư số: 47/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng 12 năm 2020.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tiền chất thuốc nố sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (National Technical Regulations on quality of explosives precursors used for production of industrial explosive materials).

1. Yêu cầu kỹ thuật

Tiền chất thuốc nổ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1 đến Bảng 5.

Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của natri nitrat

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

Phương pháp trọng tài

1

Độ tinh khiết, %

≥98,5

TCVN/QS 934:2014

- TCVN-3:2007

(ISO 6353-3:1987)

- TCVN/QS

934:2014

2

Độ ẩm, %

≤ 1,8

TCVN/QS 934:2014

-

3

Cặn không tan trong nước, %

≤0,15

TCVN/QS 934:2014

-

Bảng 2 - Chỉ tiêu kỹ thuật của natri clorat

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

Phương pháp trọng tài

1

Độ tinh khiết, %

 84,0

TCVN 3798:1983

ISO 3199:1975

Phụ lục 2 Quy chuẩn này

TCVN

3798:1983

2

Độ ẩm, %

≤1,5

Phụ lục 2 Quy chuẩn này

 

3

Cặn không tan trong nước, %

≤0,01

4

Hàm lượng Cl-, %

≤0,15

Bảng 3 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali nitrat

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1

Độ tinh khiết, %

 98,5

Phụ lục 3 Quy chuẩn này

2

Độ ẩm, %

≤ 1,5

3

Cặn không tan trong nước, %

≤0,15

4

Hàm lượng Cl-, %

≤0,15

Bảng 4 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali clorat

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1

Độ tinh khiết, %

≥98,5

Phụ lục 4 Quy chuẩn này

2

Độ ẩm, %

≤ 1,5

3

Cặn không tan trong nước, %

 0,15

Bảng 5 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali perclorat

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp thử

1

Độ tinh khiết, %

≥98,5

Phụ lục 5 Quy chuẩn này

2

Độ ẩm, %

≤ 1,5

3

Cặn không tan trong nước, %

 0,15

2. Ghi nhãn, bảo quản

2.1. Ghi nhãn

Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.

2.2. Bảo quản: Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT.

3. Phương pháp thử

Các Phương pháp thử và phương pháp trọng tài thực hiện theo quy định tại Bảng 1 đến Bảng 5 của Quy chuẩn này.

Phương phác xác định hàm lượng NaNO2 và phương phác xác định hàm lượng sắt tại TCVN/QS 934:2014 tại Bảng 1 có thể thực hiện phương pháp thử nghiệm thay thế như Phụ lục 6 của Quy chuẩn này.

3. Quy định về công bố hợp quy

1.1. Tiền chất thuốc nổ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.

1.2. Việc công bố hợp quy đối với tiền chất thuốc nổ được thực hiện theo các quy định về hàng hoá nhóm 2 tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

4. Quy định về đánh giá sự phù hợp, sử dụng dấu hợp quy

2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

Hoạt động nhập khẩu tiền chất thuốc nổ: Thực hiện theo phương thức 7 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

Hoạt động sản xuất tiền chất thuốc nổ trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .

2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định về hàng hoá nhóm 2 tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

2.3. Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN .

3. Kiểm tra chất lượng tiền chất thuốc nổ nhập khẩu

Tiền chất thuốc nổ nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019.

Chi tiết Thông tư 47/2020/TT-BCT

Chia sẻ

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, Ngõ 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99