Preloader Close

Tìm kiếm

Gạo đang là mặt hàng xuất khẩu chiến lược của Việt Nam, đồng thời là nước đứng thứ 3 về sản lượng xuất khẩu gạo trên thế giới. Thị trường Châu Âu đang là mục tiêu mới được các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đánh chinh phục. Tiêu chuẩn xuất khẩu gạo sang Châu Âu gồm những gì? quy trình xuất khẩu gạo có khó khăn không? Tiềm năng của gạo Việt Nam tại thị trường Châu Âu Sản lượng Gạo Việt Nam sang các nước Châu Âu năm 2020 đạt 66,26 nghìn tấn, trị giá 42,8 triệu USD. Và là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 7 đến khu vực này. Năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu 94.510 tấn gạo sang thị trường Liên minh châu Âu (EU), tăng 48% so với năm 2021 và vượt hạn ngạch 80.000 tấn/năm mà EU dành cho Việt Nam theo cam kết từ Hiệp định EVFTA. Có thể thấy, sau hiệp định EVFTA và sự đẩy mạnh về chất lượng gạo, EU đang trở thành thị trường rất tiềm năng của Việt Nam. Trong năm 2022, người tiêu dùng châu Âu bắt đầu biết đến một số loại gạo mới, thơm ngon, chất lượng cao của Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang tìm cách phát triển thị phần loại gạo chất lượng cao này ở châu Âu, không chỉ đầu tư vào mạng lưới kho bãi, nhà máy hiện đại, mà còn hợp tác với nhiều địa phương để phát triển những vùng trồng lúa chất lượng cao, chuyên xuất khẩu sang thị trường châu Âu và Mỹ. Kể từ khi hiệp định EVFTA có hiệu lực, EU dành cho Việt Nam ưu đãi thuế suất 0% với hạn ngạch 80.000 tấn gạo/năm (gồm 30.000 tấn gạo xay xát, 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm). Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ đưa thuế suất về 0% sau 3-5 năm. Tuy nhiên, Châu Âu cũng là thị trường khá khó tính, đòi hỏi các doanh nghiệp xuất khẩu và người nông dân cần đảm bảo về các chỉ số chất lượng Tiêu chuẩn xuất khẩu gạo sang Châu Âu Gạo xuất khẩu sang Châu Âu phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, quy định kiểm dịch thực vật, dán nhãn, CO,... chi tiết các quy định về tiêu chuẩn như sau: Tiêu chuẩn về chất lượng Chất lượng tiêu chuẩn của lúa gạo xuất khẩu sang thị trường Châu Âu phải đảm bảo theo các quy định của khối EU về độ ẩm, sản lượng gạo xát, kích thước. Căn cứ theo Quy định số 1308/2013, cập nhật năm 2020 của EC đưa ra tiêu chuẩn cho gạo như sau: Có chất lượng cao, không mùi. Chứa độ ẩm tối đa 13%. Có sản lượng gạo xát nguyên hạt 63% trọng lượng (với tỷ lệ hạt lép 3%). An toàn vệ sinh thực phẩm Quy định về vệ sinh thực phẩm bao gồm đầy đủ các công đoạn sản xuất, chế biến, phân phối và sản phẩm phân phối ra thị trường theo Quy định EC số 178/2002 Quy định EC số 852/2004 Bên cạnh đó, sản phẩm phải tuân thủ đúng theo các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như ISO 9001, ISO 22000 cùng với việc áp dụng các nguyên tắc phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) để đảm bảo an toàn sản phẩm. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật EU quy định về giới hạn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Tricyclazole trong gạo nhập khẩu vào EU là 0,01 mg/kg. Quy định EC số 396/2005 cập nhật năm 2021 thiết lập mức dư lượng tối đa của thuốc bảo vệ thực vật trong các sản phẩm thực phẩm. Quy định EU số 540/2011, ngày 25/5/2011 xác định các hoạt chất được phép sử dụng và phạm vi sử dụng. Quy định EU số 2019/1793, ngày 22/10/2019 về gia tăng tạm thời các biện pháp kiểm soát chính thức và các biện pháp khẩn cấp trong việc quản lý hàng hóa nhập khẩu từ nước thứ ba. Kiểm soát chất gây ô nhiễm Để tránh tác động đến chất lượng thực phẩm và sức khỏe con người, EU đã đặt ra giới hạn cho một số chất gây ô nhiễm có thể xuất hiện quá trình sản xuất, đóng gói, vận chuyển hoặc lưu giữ. Quy định EC số 1881/2006, cập nhật năm 2022 quy định về nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm nhất định trong thực phẩm để được phép xuất khẩu vào thị trường EU. Quy định EC số 315/93 cập nhật năm 2009 đặt ra các thủ tục cộng đồng về chất gây ô nhiễm trong thực phẩm. Quy định kiểm dịch thực vật Đối với mặt hàng gạo nhập khẩu của Việt Nam, EU đã đặt ra những quy định về kiểm dịch thực vật nhằm đảm bảo sản phẩm không chứa sâu và các sinh vật gây hại. Quy định số 2005/15/EC đối với vật liệu đóng gói và vật liệu lót bằng gỗ, yêu cầu vật liệu đóng gói hoặc sản phẩm thực vật làm từ gỗ không được chứa sâu bệnh. Đạo luật mới về Sức khỏe thực vật của EU số 2016/2031 quy định tất cả các sản phẩm thực vật sống bắt buộc phải có chứng nhận kiểm dịch thực vật và tuân thủ các quy định về dịch hại nghiêm ngặt. Quy định EU số 2019/2072 cung cấp chi tiết về thực hiện các biện pháp bảo vệ chống lại sâu bệnh. Quy định về kiểm soát thực phẩm biến đổi gen (GMO) Các sản phẩm biến đổi chỉ được cung cấp khi được phép và sử dụng chủ yếu phục vụ hoạt động chăn nuôi. Và không được bán sản phẩm biến đổi gen phục vụ hoạt động tiêu dùng. Thẹo Quy định EC số 1829/2003, các sản phẩm chứa GMO không được đưa thị trường. Trừ trường hợp được ủy quyền và tuân thủ các quy định về gán nhãn theo quy định. Quy định EU số 503/2013 cung cấp chương trình nộp đơn phê duyệt, cho phép doanh nghiệp đưa các sản phẩm biến đổi gen vào thị trường EU. Ghi nhãn thực phẩm Những quy tắc chung cho ghi nhãn áp dụng với tất cả các sản phẩm thực phẩm tại Quy định EU số 1169/2011 do Ủy ban châu Âu quy định. Thông tin bắt buộc về tên sản phẩm, thành phần, khối lượng ròng, ngày hết hạn, điều kiện bảo quản, xuất xứ, hướng dẫn sử dụng, đánh dấu lô và bảng tuyên bố dinh dưỡng phải được cung cấp đầy đủ trên các thực phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng. Quy định về truy xuất nguồn gốc và trách nhiệm của doanh nghiệp Quy định EC số 178/2002 thiết lập các nguyên tắc chung về truy xuất nguồn gốc sản phẩm thông qua các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối. Nó cũng xác định các trách nhiệm của các nhà sản xuất, các nhà nhập khẩu và các nhà phân phối trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm. Khi xuất khẩu gạo sang châu Âu, các bạn buộc phải chú ý tất cả những vấn đề này. Để không sẽ hải quan Châu Âu sẽ buộc phải trả lại hàng hoặc tiêu hủy tại chỗ. Điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp cũng như hình ảnh Gạo Việt Nam tại thị trường Châu Âu và quốc tế. Để nhận hỗ trợ thông tin và giấy phép chuyên ngành để xuất khẩu gạo, quý vị vui lòng liên hệ đến hotline: 0906 22 5599 để được tư vấn hỗ trợ chi tiết. Việt nam xuất khẩu gạo sang nước nào? Việt Nam là quốc gia xuất khẩu đứng thứ 3 trên thế giới, chỉ sau Ấn độ và Thái Lan. Do đó, thị trường xuất khẩu gạo Việt cũng rất lớn. Trong đó, TOP 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam lần lượt là: Philippines đạt trên 1,3 triệu tấn, thu về 598,61 triệu USD, tương đương giá 459,6 USD/tấn. Trung Quốc đạt 429.261 tấn, tương đương 257,37 triệu USD, giá trung bình 599,6 USD/tấn. Malaysia đạt 292.408 tấn, tương đương 124,51 triệu USD, ứng với giá đạt 425,8 USD/tấn. Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo được giá cao nhất khi đạt 658,9 USD/tấn; kế đến là Algeria đạt 633 USD/tấn; Australia đứng thứ ba đạt 618,3 USD/tấn. Senegal đứng thứ 7 với sản lượng đạt 28.435 tấn và tương đương 9,73 triệu USD. Indonesia tăng 130,8% về lượng và 192,1% về kim ngạch, đạt 34.986 tấn, tương đương 19,83 triệu USD. Xuất khẩu sang Pháp tăng 164,2% về lượng và tăng 171,6% về kim ngạch, đạt 1.918 tấn, tương đương 1,11 triệu USD. Trên đây là những thông tin quan trọng về tiêu chuẩn xuất khẩu gạo sang Châu Âu và giải đáp câu hỏi Việt Nam xuất khẩu gạo sang nước nào? từ đó giúp doanh nghiệp xuất khẩu trong nước nắm được tình hình và thị trường xuất khẩu gạo tiềm năng trên thế giới. Quý vị cần hỗ trợ về các dịch vụ logistics phục vụ hoạt động xuất khẩu gạo như: xin giấy phép chuyên ngành, thủ tục hải quan, vận chuyển quốc tế,... hãy liên hệ nhanh đến công ty Lacco để được phục vụ nhanh chóng, chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Các quốc gia có nền nông nghiệp lớn như: Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Pakistan,...là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới hiện nay. quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là nước nào? Xuất khẩu gạo việt nam đứng thứ mấy? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết về tình hình xuất khẩu gạo của 10 quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới trong baì viết dưới đây. 1. Ấn Độ - Nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo, Ấn Độ vẫn giữ vững vị trí số 1 trong TOP các quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới trong năm 2022. chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu. Thị trường xuất khẩu gạo Ấn Độ non-basmati chủ yếu là các nước châu Phi và châu Á; còn với gạo basmati cao cấp chủ yếu xuất khẩu đi các nước Trung Đông, Hoa Kỳ và Anh. Hiện nay, dự trữ gạo của nước này hiện cũng đạt mức cao kỷ lục. Về mức tiêu thụ gạo của Ấn Độ thì dự kiến cũng sẽ tăng khoảng 2.3 triệu tấn vào năm 2022. Khối lượng xuất khẩu gạo Ấn Độ được dự báo sẽ giảm 2.25 triệu tấn so với năm ngoài trước sự suy giảm thương mại toàn cầu. 2. Thái Lan - Quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới Thái Lan là quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất Đông Nam Á và đứng thứ 2 trên thế giới (7,54 triệu tấn) chỉ sau Ấn Độ. Thị trường xuất khẩu gạo của Thái Lan chủ yếu là Hoa Kỳ, Nam Phi, Angola, Trung Quốc và Nhật Bản. Theo USDA, sản lượng gạo xuất khẩu năm 2021 của Thái Lan dự kiến rơi vào khoảng 6.1 triệu tấn, tăng 400.000 tấn gạo so với cùng kỳ năm 2020. Đặc biệt, gạo thơm Hom Mali của Thái còn được xếp vào loại gạo ngon nhất thế giới. Điều này càng giúp cho gạo của Thái Lan giữ được vị thế vững chắc trên thị trường quốc tế. 3. Việt Nam - Sản lượng xuất khẩu đứng thứ 3 thế giới Bạn đang thắc mắc xuất khẩu gạo Việt Nam đứng thứ mấy thế giới? Việt nam hiện đang là quốc gia có sản lượng xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới với nền tảng vững chắc là đất nước phát triển từ nền văn minh lúa nước. Do đó, gạo vừa là nguồn lương thực chính vừa là mặt hàng xuất khẩu chiến lược. Gạo chính là sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Vì vậy, không khó để Việt Nam trở thành quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á có lượng gạo xuất khẩu hàng đầu thế giới. Theo số liệu thống kê của cơ quan hải quan, trong năm 2022, kim ngạch xuất khẩu gạo Việt Nam đạt 7,1 triệu tấn với trị giá 3,45 tỷ USD, tăng 13,8% về lượng và tăng 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2021. theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến đầu tháng 4 năm nay, xuất khẩu gạo đạt gần 3 triệu tấn, kim ngạch 1,56 tỷ USD, tăng 43,6% về khối lượng và 54,5% về giá trị so với cùng kỳ. Đặc biệt, giá gạo xuất khẩu bình quân ước đạt 526 USD/tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ. Với mức giá này, giúp gạo Việt Nam vượt Thái Lan, vươn lên vị trí dẫn đầu thế giới, cũng là mức giá cao nhất trong 2 năm qua. Thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam vẫn là Philippines, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc, các nước EU và Hoa Kỳ. 4. Trung Quốc - Thị trường xuất khẩu và nhập khẩu gạo hàng đầu thế giới Trung Quốc là thị trường tiêu thụ gạo, lương thực lớn nhất thế giới. Đồng thời, lượng dự trữ gạo ở quốc gia này cũng rất cao. Đây là thị trường Là nước đông dân nhất thế giới, Trung Quốc được biết đến là thị trường tiêu thụ và xuất khẩu gạo lớn nhất và chiếm một vai trò quan trọng đối với việc xuất và nhập khẩu. Đây cũng là quốc gia nhập khẩu gạo rất lớn. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn nhập khẩu ngày càng nghiêm ngặt hơn về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, bao bì đóng gói,… So với năm trước, Trung Quốc chiếm phần lớn trong tổng mức tăng dự kiến về tiêu thụ gạo toàn cầu. Dự báo tổng tiêu thụ gạo của Trung Quốc đã tăng từ 5.4 triệu tấn, đẩy tổng lượng gạo tiêu thụ tổng thể lên 155.7 triệu tấn. Các nước xuất khẩu gạo chính của Trung Quốc chủ yếu là khu vực lân cận như Hàn Quốc, Mông Cổ, Hồng Kông,… Xem thêm:TOP 5 cảng biển lớn của Trung Quốc [Thời gian, giá cước vận chuyển] 5. Pakistan - Nằm trong top quốc gia có xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới Mặc dù là quốc gia thường xuyên xảy ra các quốc khủng hoảng lương thực. Nhưng Pakistan vẫn luôn duy trì hoạt động xuất khẩu gạo quốc tế, trong đó Trung Quốc là thị trường lớn nhất của đất nước này. Gạo Basmati cao cấp của Pakistan đang là loại gạo cạnh tranh mạnh với Ấn Độ. Nhưng vẫn được EU ưa chuộng hơn nhờ cân đối được hoạt chất tricyclazole và carbendazim trong gạo. 6. Hoa Kỳ Hoa Kỳ là cường quốc về các ngành công nghiệp dầu lửa, sắt thép, ô tô,.. cùng với nền khoa học kỹ thuật phát triển vượt bậc. Nhưng nền nông nghiệp của đất nước cờ hoa vẫn được đầu tư và phát triển vượt bậc. Theo USDA, xuất khẩu gạo của Hoa Kỳ trong năm 2022 cũng sẽ giảm xuống khoảng 2.5%, khoảng 2.88 triệu tấn bởi do nguồn cung giảm đã đẩy giá thành tăng cao. Tham khảo:Dịch vụ vận chuyển hàng qua Mỹ trọn gói an toàn, uy tín 7. Uruguay - Dẫn đầu về xuất khẩu gạo trong khu vực Mỹ Latinh Kinh tế của Uruguay chủ yếu nhờ vào xuất khẩu nông sản. Do đó, việc Uruguay nằm trong top các nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là điều rất dễ hiểu. Giai đoạn 2020-2021, Uruguay đã xuất khẩu khoảng hơn 780.000 tấn gạo. Thị trường chính của quốc gia này là Brazil. 8. Italia Theo số lượng thống kê, trung bình mỗi năm Italia sản xuất khoảng 1.4 triệu tấn gạo. Trong đó phần lớn sẽ được xuất khẩu sang các thị trường EU. Trong năm 2019, khối lượng xuất khẩu gạo của Italia đã đạt hơn 780 nghìn tấn. 9. Brazil Brazil từng được biết đến là quốc gia chuyên phải đi nhập khẩu gạo từ nước ngoài. Đến nay, Brazil đã nằm trong TOP những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới nhờ các chính sách cải tiến khoa học kỹ thuật và mở rộng hoạt động canh tác. Thị trường xuất khẩu chính của Brazil là Peru, Venezuela, Cuba và Costa Rica. 10. Campuchia Quốc gia đứng thứ 10 trong danh sách quốc gia có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới là Campuchia. Giai đoạn 2020-2021, quốc gia này đã cho xuất khẩu khoảng 1.45 triệu tấn gạo đến khoảng 60 quốc gia trên thế giới. Trong đó, thị trường chính của quốc gia này là Trung Quốc, EU và một số nước trong khu vực Asean. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu, hỗ trợ về các quy định và dịch vụ xuất khẩu gạo hãy liên hệ nhanh với công ty Lacco - Đơn vị forwarder uy tín hàng đầu tại Việt Nam để được tư vấn hỗ trợ chi tiết từ A - Z. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Vận tải bằng đường Sắt chủ yếu được lựa chọn để vận chuyển hàng khối lượng lớn, hàng cồng kềnh, chi phí rẻ.... và rất nhiều ưu điểm. Do đó, vận chuyển đường sắt cùng là phương thức vận chuyển khá phổ biến, đặc biệt là các tuyến đường vận chuyển Bắc Nam và các tuyến đường vận chuyển quốc tế. Ưu điểm của vận chuyển đường sắt Đường sắt là phương thức vận chuyển được rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn. Đặc biệt là với những lô hàng vận chuyển bắc - nam thì đây luôn là sự lựa chọn hàng đầu vì: - Chi phí vận chuyển bằng đường sắt thấp hơn so với các cách vận chuyển khác. Bên cạnh đó, giá vận chuyển cũng khá ổn định do không bị ảnh hưởng vào sự thay đổi thất thường của giá nhiên liệu. - Có thể vận chuyển được nhiều chủng loại hàng với số lượng và kích thước lớn. - Tính chuyên dụng cao do tàu chỉ chạy trên 1 tuyến đường có sẵn, không bị ảnh hưởng do tắc đường và tác động từ các nhân tố bên ngoài. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển - Đảm bảo thời gian hẹn, giảm thiểu tối đa nhưng rủi ro như mất hay hao hụt hàng hóa. Thủ tục giao nhận hàng đối với hình thức vận chuyển bằng đường sắt. Tham khảo thêm: Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ Thủ tục gửi hàng bằng tàu hỏa Để gửi hàng, cá nhân hoặc doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng dịch vụ theo quy định. Đối với hàng có số lượng và giá trị lớn thì phải có hợp đồng quy định và cam kết rõ ràng với các điều khoản, điều kiện ràng buộc 2 bên. Lưu ý: cần giữ lại chứng từ, biên nhận, hóa đơn của bên dịch vụ để kiểm tra, đối soát. - Tiến hành xếp dỡ theo yêu cầu về định mức thời gian quy định cho từng loại hàng hóa. - Việc đóng gói hàng hóa theo quy định cần được đảm bảo thực hiện trước khi di chuyển hàng hóa đến kho bãi của ga theo quy định. Thủ tục nhận hàng từ tàu hỏa - Khai báo thông tin yêu cầu nhận hàng hóa theo thông tin người gửi được khai báo trước đó. - Biên nhận hoặc mã vận đơn vận chuyển - Nộp giấy tờ hồ sơ liên quan nếu được yêu cầu: chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu nhận hàng… - Hoàn tất thanh toán phí vận chuyển nếu có. - Đối với mặt hàng nhập khẩu qua ga liên vận, chủ hàng sẽ phải xuất trình các thủ tục hải quan liên quan theo quy định. - Nhận hàng hóa và tiến hành xếp dỡ theo đúng thời gian quy định của nhà ga. - Hoàn tất thủ tục ra cổng theo quy định của nhà ga. Dịch vụ vận chuyển bằng đường sắt tại Lacco Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco là đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế với đa dạng phương thức vận chuyển. Để hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng về các dịch vụ logistics, Lacco đã trở thành đối tác uy tín và lâu năm của các hàng tàu, hãng bay, vận chuyển đường bộ và đường sắt. Do đó, chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng vận chuyển các loại hàng hóa theo yêu cầu trên cơ sở thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Đặc biệt, đối với hàng dự án, hàng hóa cồng kềnh, khối lượng vận chuyển lớn, công ty Lacco đã có rất nhiều năm làm việc và sở hữu đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải hàng dự án, vận chuyển đường sắt tuyến Bắc - Nam và các chuyến hàng quốc tế. Mỗi quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt đều được Lacco chuẩn hóa tối đa, đảm bảo chất lượng hàng hóa an toàn trong quá trình vận chuyển. Đến với Lacco, các bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch vụ, thời gian vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa, thủ tục hải quan,... đều được chúng tôi chú ý sát sao để đẩy nhanh tiến độ vận chuyển và đảm bảo tối ưu chi phí nhất cho khách hàng. Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ, các bạn liên hệ về công ty Lacco theo địa chỉ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Để vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đi Đức, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải chú ý đến rất nhiều vấn đề: Loại hàng vận chuyển (được phép vận chuyển không? mã HS code của mặt hàng đó, hàng khó hay dễ vận chuyển,...) mức thuế, phương thức vận chuyển, cước phí,... Trong bài viết dưới đây, Lacco sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về vận chuyển hàng đi Đức. 1/ Các mặt hàng được phép vận chuyển đi Đức Mặt hàng được phép vận chuyển đi Đức bao gồm: - Hàng điện tử - Hàng gia dụng - Dụng cụ thể thao - Thực phẩm - Thức ăn gia súc - Nguyên liệu, phân bón các loại - Dược phẩm - Vải vóc - Linh kiện – phụ tùng ô tô Và một số mặt hàng khác. Trong đó, có một số mặt hàng được xếp vào nhóm khó vận chuyển đi Đức hoặc từ Đức về Việt Nam như: Thực phẩm chức năng, Hàng thực phẩm tươi sống và đông lạnh (hàng nông sản, thủy hải sản tươi sống,...) Mặt hàng cấm vận chuyển đi Đức Hải quan Việt Nam hiện đang cấm nhập khẩu một số mặt hàng có tính chất đặc trưng theo quy định của pháp luật Việt Nam như: Các sản phẩm văn hóa phẩm đồi trụy, hàng dễ cháy nổ, hàng hóa chứa hình ảnh kích động,… Và một số hàng hóa có dạng xịt, hàng có hình ngọn lửa. Những mặt hàng này muốn nhập khẩu cần phải có sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành. 2/ Phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu đi Đức Để vận chuyển hàng đi Đức về Việt Nam, khách hàng có thể lựa chọn 2 hình thức vận chuyển chính: Vận chuyển đường biển Đây là phương thức vận chuyển chủ yếu được cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn khi nhập khẩu hàng từ Việt Nam. Đặc biệt là những mặt hàng có số lượng, trọng lượng và kích thước lớn. Vận chuyển bằng đường biển sẽ giúp chủ hàng tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn. Tuy nhiên thời gian vận chuyển sẽ lâu hơn. Cụ thể về thời gian vận chuyển sẽ phụ thuộc loại hàng đó là LCL hay FLC, cảng đến và nhận, loại hàng hóa,... Vận chuyển đường hàng không Đối với những hàng hóa có trọng lượng nhỏ, giá trị cao và cần vận chuyển hàng nhanh như: Hồ sơ giấy tờ, hàng mẫu, các loại thiết bị điện tử, thực phẩm chức năng,... có thể được lựa chọn hình thức vận chuyển bằng đường hàng không. Bên cạnh đó, ngoài ra các mặt hàng có khối lượng lớn hơn cũng có thể vận chuyển bằng đường hàng không để tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Tuy nhiên, do chi phí vận chuyển bằng đường hàng không khá cao nên hình thức vận chuyển này không được ưu tiên lựa chọn như vận tải đường biển. 3/ Các loại thuế xuất nhập khẩu hàng hóa đi Đức Hàng hóa đi Đức hoặc từ nước ngoài về Việt Nam sẽ phải đóng thuế nhập khẩu. Mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào từng loại mặt hàng và khu vực thương mại mà Việt Nam ký kết. Đối với các mặt hàng nhập khẩu từ Đức về Việt Nam, mức thuế cũng sẽ phụ thuộc vào mã HS code của hàng hóa nhập khẩu. Cụ thể các loại thuế doanh nghiệp cần thanh toán khi xuất nhập khẩu Đức bao gồm: - Thuế nhập khẩu - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế bảo vệ môi trường - Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp Để nắm cụ thể về mức thuế nhập khẩu từ Đức về Việt Nam và các loại thuế khác, các bạn có thể tra cứu tại: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023. 4/ Quy trình chuyển hàng đi Đức của công ty Lacco Để hoàn tất lô hàng vận chuyển chính ngạch từ Đức về Việt nam, doanh nghiệp/cá nhân chủ hàng sẽ phải thực hiện theo quy trình 5 bước sau: Bước 1: Ký kết hợp đồng dịch vụ nhập khẩu Trước khi thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu, bạn nên ký hợp đồng thuê dịch vụ với công ty Lacco hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín. Bước này sẽ đảm bảo quyền lợi, ràng buộc trách nhiệm giữa các bên. Để đảm bảo lô hàng có thể về đến điểm đích an toàn, đúng hẹn. Bước 2: Đơn vị cung cấp Tiếp nhận thông tin về lô hàng nhập khẩu Sau khi ký hợp đồng 2 bên, bạn hãy gửi thông tin chi tiết về lô hàng đến đơn vị vận chuyển (Lacco). Sau khi kiểm tra, rà soát lại thông tin cần thiết, Lacco sẽ làm thủ tục hải quan hoặc làm các nhiệm vụ theo đúng trách nhiệm cam kết trong hợp đồng. Bước 3: Xác lập lịch trình nhập khẩu lô hàng cho doanh nghiệp Bước 4: Thực hiện các bước xuất nhập khẩu hàng hóa - Xác nhận thông tin liên về công ty nhập khẩu. - Liên hệ để xác nhận các thông tin nhập khẩu: thời gian nhập hàng, thông tin về lô hàng của doanh nghiệp (loại hàng hóa, số lượng, số kiện, khối lượng…). - Sắp xếp lịch nhận hàng và vận chuyển hàng đến điểm nhận. - Thực hiện các bước giao nhận hàng theo trình tự và cam kết của doanh nghiệp. - Thực hiện các thủ tục đăng ký kiểm dịch, hồ sơ nhập lô hàng, hun trùng, giấy phép nhập khẩu (nếu có). Đồng thời, doanh nghiệp/cá nhân xuất nhập khẩu phải xuất trình đầy đủ các loại thủ tục hải quan, hồ sơ kiểm tra hàng hóa,... theo quy định. Thực hiện các bước nhận lệnh, phân luồng và nộp các loại thuế hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Tham khảo:Các loại thuế suất trong xuất nhập khẩu hàng hóa Nội dung chi tiết về quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa Đức - Việt Nam, các bạn có thể gọi đến hotline: 0906 23 5599 để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp và nhanh chóng. Bước 5: Hoàn tất thủ tục nhập khẩu lô hàng Sau khi nhận lô hàng, doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển sẽ hoàn tất các thủ tục bàn giao: - Quyết toán lô hàng - Đối chiếu công nợ - Thanh toán, trả hồ sơ gốc, chữ ký số Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về vận chuyển hàng đi Đức và các loại hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế gồm: Thủ tục hải quan, giấy phép chuyên ngành, bảo hiểm hàng hóa, vận chuyển, thuế quan,... hãy liên hệ ngay công ty Lacco để được tư vấn hỗ trợ cụ thể theo yêu cầu và tuyến xuất nhập khẩu. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Để đảm bảo quyền lợi pháp lý trong các giao dịch vận chuyển quốc tế, PO là được xem là công cụ rất an toàn để bảo vệ quyền lợi của bên mua và bên bán. PO là gì? PO có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong hoạt động thương mại? 1. Po là gì? Po hoặc P/O là thuật ngữ quen thuộc trong các hoạt động kinh doanh, thương mại. PO là từ viết tắt tiếng anh của từ "Purchase Order" tức là đơn đặt hàng. Khi tiến hành trao đổi, mua bán hàng hóa hay sử dụng dịch vụ nào đó thì PO sẽ được hiểu là văn bản, tài liệu thương mại ghi rõ những thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Trong nội dụng của PO sẽ ghi đầy đủ các thông tin hàng hóa: chủng loại hàng hóa, giá cả, mẫu mã, số lượng, kiểu dáng và những thỏa thuận khác được 2 bên đặt ra. Như vậy chúng ta có thể hiểu đơn giản, PO chính là một bản hợp đồng ràng buộc trách nhiệm giữa bên mua và bên bán. PO chính thức có hiệu lực kể từ khi bên bán xác nhận giao hàng cho bên mua. Tham khảo thêm:BL là gì? Chức năng của vận đơn đường biển 2. Những nội dung chính của Po PO phải đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch, các thông tin mua hàng phải đầy đủ các nội dung: - Số P/o - Ngày lập P/o - Tên và các thông tin liên hệ của hai bên, bên bán và bên mua. - PIC - Mô tả chi tiết thông tin về sản phẩm - Số lượng, thông số kỹ thuật, đơn giá của hàng hóa - Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT ( Nếu có) - Các điều khoản thanh toán, điều kiện giao hàng, hay các điều khoản ràng buộc đặc biệt khác. - Chữ ký của bên mua và bên bán 3. Ý nghĩa của PO trong hoạt động thương mại PO có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động mua bán giữa 2 bên. Đây được xem là tài liệu dùng để kiểm tra, đánh giá mọi vấn đề liên quan tới đơn hàng. Giúp đưa các thông tin, tài liệu về việc giao hàng cũng như tình trạng giao hàng khi đơn hàng được tạo. Nhằm tạo mối quan hệ ràng buộc về pháp lý giữa các bên nếu không có hợp đồng chính thức nếu được nhà cung cấp chấp thuận. Tham khảo thêm:Quy trình chung về hoạt động giao nhận hàng hóa FCL nhập khẩu 4. Tác dụng của PO là gì? PO có rất nhiều tác dụng đối với cả bên mua và bên bán. Có thể liệt kê một số tác dụng như sau: Trung tâm cung cấp yêu cầu của bên mua đến bên bán: - Truyền đạt đến hai bên về thông tin của hàng hóa như kích thước, mẫu mã, số lượng. - Quản lý đơn hàng chặt chẽ thông qua những vấn đề liên quan đến hàng để quản lý sát sao vấn đề. Cung cấp thông tin cho Thuế, kiểm toán khi cần: - Trong PO có đầy đủ các thông tin về hàng hóa và chi phí mua bán. Như vậy, khi cơ quan thuế cần kiểm tra, kiểm toán thì có thể căn cứ vào PO để xác thực chi phí quản lý, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Bảo vệ quyền lợi pháp lý của bên mua và bên bán - Đảm bảo quy trình mua bán được thực hiện đúng mực và chuyên nghiệp từ việc mua hàng đến trao đổi hàng hóa. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, doanh nghiệp/ cá nhân có thể nắm thêm được ý nghĩa của thuật ngữ logistics chuyên ngành. Từ đó thuận lợi hơn trong hoạt động kinh doanh và mua bán hàng hóa. Quý khách cần hỗ trợ về các dịch vụ logistics quốc tế và nội địa như: thủ tục hải quan, xin cấp giấy phép chuyên ngành, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu - vận chuyển Bắc Nam, thuế xuất nhập khẩu,... liên hệ ngay đến Công ty Lacco để được hỗ trợ miễn phí. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Đơn vị/cá nhân muốn đi xin cấp mã số vùng trồng thì phải đến đâu? thủ tục và quy trình xin cấp mà vùng trồng có phức tạp không? Bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ giúp bạn nắm bắt những thông tin quan trọng khi xin mã vùng trồng trong bài viết dưới đây, Ai có thẩm quyền cấp mã số vùng trồng? Để nắm được thông tin ai có thẩm quyền cấp mã số vùng trồng, các bạn theo dõi tại khoản 3, khoản 4 Điều 64 Luật Trồng trọt 2018 có quy định về các cấp quản lý và cấp mã vùng trồng như sau: 1. Mã số vùng trồng là mã số định danh cho một vùng trồng trọt nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng. 2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện và có chính sách ưu tiên hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng lộ trình và hướng dẫn cấp mã số vùng trồng trên phạm vi toàn quốc. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai cấp mã số vùng trồng trên địa bàn theo lộ trình và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tham khảo:6 yêu cầu khi thiết lập vùng trồng? Thủ tục cấp mã vùng trồng Quy trình cấp mã số vùng trồng Theo Mục 5 Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 774:2020/BVTV ban hành kèm theo Quyết định 2481/QĐ-BVTV-KH quy định thủ tục đăng ký cấp mã số vùng trồng được thực hiện như sau: Bước 1: Đăng ký thông tin kỹ thuật của vùng trồng Tổ chức/cá nhân gửi tờ khai kỹ thuật đề nghị cấp mã số vùng trồng và các thông tin cần thiết về Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh theo mẫu tại phụ lục A của tiêu chuẩn cơ sở này. Bước 2: Kiểm tra thực địa - Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) có trách nhiệm đi kiểm tra thực địa để xác định mức độ đáp ứng các yêu cầu ở mục 4 của tiêu chuẩn này, làm căn cứ cấp mã số vùng trồng cho tổ chức/cá nhân đề nghị. - Việc kiểm tra đánh giá thực địa sẽ bao gồm các công tác: khảo sát thực địa và lấy mẫu kiểm tra thành phần sinh vật gây hại (trong trường hợp chưa xác định được sinh vật gây hại cụ thể tại thời điểm kiểm tra). - Các nội dung kiểm tra chi tiết tại Phụ lục B của tiêu chuẩn cơ sở này. Bước 3: Kết quả kiểm tra thực địa - Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực địa tại vùng trồng; hoàn thành Biên bản kiểm tra thực địa theo phụ lục B của Tiêu chuẩn này. - Trong trường hợp kết quả kiểm tra cho thấy vùng trồng cần khắc phục, đơn vị kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra lại theo đề nghị của vùng trồng. - Đơn vị kiểm tra gửi Cục Bảo vệ thực vật Báo cáo kiểm tra vùng trồng đề nghị cấp mã số theo Phụ lục C của tiêu chuẩn này, kèm theo bản sao Biên bản kiểm tra thực địa, tờ khai kỹ thuật. Bước 4: Phê duyệt mã số vùng trồng - Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp mã số từ đơn vị kiểm tra, Cục Bảo vệ thực vật sẽ tiến hành thẩm định và cấp mã số cho vùng trồng đạt yêu cầu; và gửi thông tin chi tiết mã số đã cấp cho nước nhập khẩu. - Sau khi được nước nhập khẩu phê duyệt, Cục Bảo vệ thực vật sẽ thông báo và gửi mã số cho Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh để chủ động quản lý và giám sát vùng trồng đã được cấp mã số. - Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân đề nghị cấp mã số về mã số đã được cấp. Các bạn cần tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về các loại giấy phép chuyên ngành đối với hàng xuất khẩu, thủ tục hải quan, vận chuyển hàng hóa... chính ngạch, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm