Preloader Close

Tìm kiếm

Trong một số trường hợp, sau khi hàng hóa được nhập khẩu về Việt Nam nhưng không được thông quan mà chuyển đến bộ phận tham vấn giá. Vậy khi hàng bị tham vấn thì chủ hàng cần phải làm gì? Để nắm được nội dung này, các doanh nghiệp cần nắm được Quyết định số 1810/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 06 năm 2018. Để giúp doanh nghiệp nắm được chi tiết hơn về tham vấn giá, các bạn hãy theo dõi chi tiết về nội dung bài viết dưới đây của công ty Lacco. I. Tham vấn giá là gì? Tham vấn giá là quá trình mà nhà nhập khẩu đưa ra các thông tin, bằng chứng để bảo vệ mức giá mà mình đưa ra với cơ quan Hải quan. Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng về cảng tại Việt Nam, Hải Quan và doanh nghiệp sẽ quan tâm đến việc xác định trị giá tính thuế luôn để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải đóng và số tiền mà nhà nước sẽ thu. Do đó, các doanh nghiệp luôn muốn hạ thuế phải đóng xuống mức thấp nhất. Trong khi đó, Hải Quan sẽ phải thu theo đúng theo quy định của nhà nước, do đó phát sinh ra mâu thuẫn. Như vậy, trường hợp đơn vị nhập khẩu không đồng ý đóng thuế cao theo đúng quy định và không chấp nhận mức giá mà cán bộ Hải quan tiếp nhận đưa ra, hai bên sẽ dùng biện pháp được gọi là tham vấn giá. Hiện nay, doanh nghiệp được phép lấy hàng trước, sau đó mới tham vấn. Tùy thuộc vào kết quả tham vấn giá để quyết định có phải đóng thêm thuế hay không. Điều này cũng giảm áp lực cho doanh nghiệp khi được lấy hàng ra sớm, tránh phát sinh chi phí và đền hợp đồng. Cụ thể về nội dung, mục đích Tham vấn giá sẽ bám sát khoản 3 Điều 6 Thông tư 39/2015/BTC để chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện hưởng trị giá giao dich: - Điểm b4 khoản 3 Điều 25 TT 38/2015 đã sửa bởi TT39/2018 giải tỏa các nghi ngờ của HQ - Hồ sơ chuẩn bị theo điểm 2 khoản 4 Điều 25 TT 38/2015 đã sửa bởi TT39/2018. II. Hồ sơ, chứng từ cần chuẩn bị khi Tham vấn giá? Quy trình thực hiện Sau khi có quyết định tham vấn, Hải quan tiếp nhận sẽ làm hồ sơ tham vấn và chuyển về phòng có chức năng. Tại chi cục Hải quan của cảng chịu trách nhiệm làm tham vấn, phòng tham vấn giá sẽ gửi Giấy mời hoặc gọi điện mời đại diện của chủ hàng đến làm việc vào ngày giờ hẹn trước. Thời hạn tham vấn là trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai. Bước 1: Tổ chức, cá nhân khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị tham vấn Bộ hồ sơ tham vấn giá thường thấy gồm có: - Commercial invoice - Packing list - Điện chuyển tiền - Vận đơn - Các tài liệu kỹ thuật - Email giao dịch trong đàm phán, giấy ủy quyền (nếu không phải giám đốc doanh nghiệp) - CMND và các chứng từ liên quan… ”Có thể chuẩn bị cả bản gốc lẫn bản sao (bản gốc để đối chiếu) Khi đi làm việc tham vấn giá cho hàng hóa xuất nhập khẩu, nhiều doanh nghiệp thường chuẩn bị 2 bộ hồ sơ, gồm 1 bộ hồ sơ (bản chính) cho cán bộ hải quan tham chiếu, 1 bộ hồ sơ (bản sao) cho cơ quan hải quan lưu lại. Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện các phần việc sau - Tiếp nhận hồ sơ tham vấn. - Kiểm tra hồ sơ, chứng từ do người khai hải quan nộp để làm rõ các dấu hiệu nghi vấn trị giá khai báo. Lập biên bản tham vấn: ghi rõ kết luận vào biên bản tham vấn theo một trong các trường hợp “không đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”, hoặc “đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo”, hoặc “đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo nhưng người khai hải quan không chấp nhận”. và một số chứng từ và điều kiện khác tùy theo loại hàng hóa, hải quan sẽ yêu cầu trước khi tham vấn. Để đảm bảo quyền lợi của mình, tốt nhất các doanh nghiệp, chủ lô hàng nên nhờ các đơn vị vận chuyển, forwarder tư vấn, hỗ trợ để quá trình tham vấn diễn ra tốt đẹp và đảm bảo được mức giá ban đầu. Về phía Hải quan, họ cũng đưa ra những lý lẽ để yêu cầu người tham vấn phải chấp nhận mức giá mới trên cơ sở những dữ liệu và quy định có sẵn. Do đó, buổi tham vấn thực chất là quá trình tranh luận giữa doanh nghiệp (chủ hàng) và đại diện cán bộ Hải quan. Nếu doanh nghiệp đưa ra được các bằng chứng và lí lẽ thuyết phục thì Hải quan cũng sẽ chấp nhận giá ban đầu. Ngược lại, nếu không thuyết phục được hải quan thì doanh nghiệp phải chấp nhận mức giá mới theo thỏa thuận của 2 bên. III. Khi nào thì hải quan cần Tham vấn trị giá? Thông thường, khi Hải Quan quyết định tham vấn giá là do phát hiện một số vấn đề thắc mắc về hàng hóa trên chứng từ khai báo hải quan và thuế. Cụ thể: - Hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh, ngành nghề kinh doanh; - Đối tác của doanh nghiệp; - Cách thức đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa; - Các vấn đề liên quan đến nghi vấn về giá cả; - Các vấn đề về thanh toán; - Các thông tin chi tiết về hàng hóa; - Các vấn đề về bán hàng sau nhập khẩu (đối với trường hợp tham vấn hàng nhập khẩu); - Các điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu; - Các mâu thuẫn về nội dung giữa các chứng từ trong bộ hồ sơ tham vấn (nếu có); - Các mâu thuẫn trong khai báo của người khai hải quan so với các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan; - Giải trình của người khai hải quan đối với nghi vấn của cơ quan hải quan. Căn cứ thông tin tại cơ sở dữ liệu giá, cơ quan Hải quan thấy nghi vấn về tính trung thực, chính xác của trị giá khai báo; Đề nghị Công ty giải trình, chứng minh quá trình đàm phán để có được mức giá như khai báo. IV. Một số câu hỏi thường gặp khi tham vấn giá Khi thực hiện tham vấn giá, Hải Quan sẽ đặt ra một số câu hỏi cụ thể: 1. Đề nghị Công ty trình bày mối quan hệ giữa Công ty và đối tác xuất khẩu là như thế nào? 2. Anh/chị có phải là người trực tiếp tham gia vào quá trình giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại thương hay không? Có nắm vững mọi hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty hay không? 3. Đề nghị Công ty cho biết chi tiết các loại hàng hóa, các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả của mặt hàng đang tham vấn. 4. Công ty đã chuyển tiền thanh toán cho người bán chưa? 5. Công ty có phải trả cho người bán hoặc bên thứ ba khoản tiền nào khác liên quan đến lô hàng này ngoài khoản tiền đã thanh toán cho người bán theo trị giá ghi trên Invoice không? 6. Công ty có khẳng định trị giá khai báo lô hàng thuộc tờ khai hải quan trên là số thực thanh toán của Công ty với đối tác không? 7. Công ty có toàn quyền định đoạt hàng hóa sau khi nhập khẩu không? 8. Công ty có chứng từ bảo hiểm vận tải biển của lô hàng không? Để đảm bảo kết quả tham vấn giá đạt kết quả tốt nhất, cá nhân - doanh nghiệp thực hiện tham vấn cần tham bảo và đối chiếu một số văn bản tham vấn giá trong xuất nhập khẩu trong thông quan sau: Luật khiếu nại số: 02/2011/QH13 Thông tư 38/2015/TT-BTC Thông tư 39/2015/TT-BTC Thông tư 39/2018/TT-BTC Công văn số 905/TCHQ-TXNK kiểm tra trị giá hải quan. Công văn 4378/TXNK-TGHQ về hướng dẫn tham vấn sau thông quan 1 lần đối với hàng nhập khẩu. Quyết định 1810/QĐ-TCHQ thay cho QĐ 1966/QĐ -TCHQ. V. Quyết định giá trị tính thuế sau tham vấn Sau khi buổi tham vấn kết thúc, cán bộ Hải quan sẽ làm biên bản tham vấn và bao gồm chi tiết những vấn đề được làm rõ trong suốt buổi làm việc. Đồng thời ra Thông báo nêu rõ ý kiến của của đại diện cơ quan hải quan: chấp nhận hay không chấp nhận trị giá khai báo đối với hàng hóa nhập khẩu, hoặc áp đặt ở mức cụ thể nào đó. Theo đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện theo đúng kết quả của buổi tham vấn. IV. Trường hợp được miễn tham vấn cho những lần sau Theo quy định, Doanh nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan hải quan áp dụng Thông báo trị giá hải quan 1 lần để sử dụng cho những lần tiếp theo, chỉ cần thỏa mãn điều kiện hàng hóa và mức giá không thay đổi so với lần trước đó đã tham vấn. Cụ thể như sau: Căn cứ Điều 1 khoản 14 mục 6 điểm a Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định điều kiện để xác định Thông báo trị giá hải quan một lần, sử dụng nhiều lần có mức giá không thay đổi. Cục Hải quan TP.HCM đã báo cáo Tổng cục Hải quan đề nghị thống nhất cách hiểu mức giá không thay đổi như sau: - Có cùng nhà sản xuất, người xuất khẩu; - Có cùng mức giá giao dịch (đã thỏa thuận, ghi trên hợp đồng và hóa đơn); cùng phương thức thanh toán; - Có cùng cấp độ số lượng - cấp độ thương mại (căn cứ cấp độ số lượng mà nhà sản xuất, người xuất khẩu chào bán công khai và quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính); - Có cùng điều kiện vận chuyển từ nước xuất khẩu đến Việt Nam; - Giá thị trường của hàng hóa giống hệt không có biến động trong thời gian sử dụng Thông báo tham vấn một lần, sử dụng nhiều lần. Trên đây là một số những nội dung chi tiết về Tham vấn giá và những điều cần biết về tham vấn trị giá hải quan. Để tránh phiền phức phải tham vấn giá hoặc tránh rủi ro phải đóng thêm phí thuế hàng hóa, các bạn hãy liên hệ với công ty lacco để được tư vấn hỗ trợ từ các bước khai báo hải quan và vận chuyển hàng hóa. Thông tin chi tiết liên hệ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn
Xem thêm
Hàng Freehand và hàng Nominated là 2 thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong giao nhận vận tải quốc tế. Dựa vào điều kiện của loại hàng freehand và hàng nominated theo điều kiện Incoterms, các công ty vận chuyển hoặc forwarder sẽ tính cước vận chuyển quốc tế phù hợp. Vậy hàng Freehand và hàng Nominated có đặc điểm gì khác nhau? Hãy cùng Công ty Lacco tìm hiểu khái niệm và sự khác nhau của Hàng Freehand và hàng Nominated để xác định điều kiện vận chuyển hàng hóa phù hợp trong bài viết dưới đây nhé. I. Khái niệm Hàng Freehand và hàng Nominated là gì? 1. Khái niệm hàng freehand Hàng freehand hay còn được gọi là hàng thường, theo định nghĩa về điều kiện Incoterms, hàng freehand là loại hàng do chính shipper tự book tàu và thanh toán cước theo và mọi hoạt động về vận chuyển sẽ do shipper quyết định. Đối với hàng freehand, nhân viên sales phải thực hiện tất cả các quy trình từ tìm kiếm khách hàng, chào giá, chốt hợp đồng và theo dõi lô hàng đó. Ví dụ: Shipper muốn xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc theo điều kiện Incoterms nhóm C theo hình thức hàng freehand. Shipper sẽ có quyền lựa tự chọn và quyết định hãng tàu biển vận chuyển hàng. Thông thường, để được nhận tiền hoa hồng, hầu hết forwarder phải sale hàng freehand để có quyền lựa chọn hãng tàu với lịch trình và mức giá phù hợp nhất. Trường hợp, forwarder làm việc với sale của hãng tàu nào đó thì sẽ rất khó làm hàng của shipper này với sale khác cùng hãng tàu. Như vậy, chỉ có hàng freehand mới tạo cho bạn cơ hội được lựa chọn hãng tàu. 2. Khái niệm hàng nominated là gì? Hàng nominated hay còn được gọi là hàng chỉ định thường gồm những loại hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện FOB. Người mua sẽ thanh toán cước tàu và chỉ định hãng tàu cụ thể. Do đó, người bán chỉ cần thanh toán local charges tại đầu xuất khẩu và không được lựa chọn hãng tàu khác. Nhiệm vụ chính của nhân viên sales hãng tàu là chỉ cần chăm sóc khách hàng thật tốt. Qua đây có thể thấy, hàng nominated gần như trái ngược lại hoàn toàn với hàng freehand. Hàng nominated sẽ do người mua book tàu và gửi booking này cho người bán bằng email hoặc fax để lấy lệnh booking. Ưu điểm của hình thức này là bên xuất khẩu chỉ cần giao hàng lên tàu là có thể hoàn thành trách nhiệm của mình. Tuy nhiên, trường hợp bên xuất khẩu không chủ động được thời gian xuất hàng thì người làm hàng của bên xuất sẽ phải chấp nhận theo thời gian chỉ định có sẵn. Trong một số trường hợp, đối với hàng chỉ định – nominated, người mua sẽ chỉ định hãng tàu vận chuyển và người bán sẽ phải thanh toán cước tàu. Thông thường, các nhân viên sales của hãng tàu sẽ làm cả hàng freehand và hàng nominated, còn đối với forwarder thì gần như chỉ làm hàng freehand. Forwarder thường làm hàng freehand để thu lại lợi nhuận và hoa hồng vì nhờ việc có thể lựa chọn hãng tàu nào có giá và chi phí mang lại nhiều lợi ích nhất để thu lại lợi nhuận và hoa hồng. II. Sự khác nhau của hàng freehand và hàng nominated Sự khác biệt của hàng freehand và hàng nominated thể hiện rất rõ ràng ở cước vận chuyển quốc tế và điều kiện Incoterms. Cụ thể về sự khác biệt này sẽ được Lacco giới thiệu trong nội dung dưới đây: 1. Điều kiện Incoterms Hàng freehand thì được chia làm 2 điều kiện giao hàng là C và D. Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được lựa chọn công ty forwarder hỗ trợ quá trình vận chuyển xuất nhập khẩu và đứng ra chịu thanh toán các chi phí cước vận chuyển quốc tế. Ví dụ: Một doanh nghiệp xuất hàng từ cảng Hải Phòng đến Thái Lan theo điều kiện nhóm C. Trường hợp này doanh nghiệp này sẽ phải chịu cước phí vận chuyển từ Việt Nam đến Thái Lan và tự lựa chọn công ty forwarder đáp ứng điều kiện của mình. Hàng Nominated sẽ được áp dụng theo hai điều kiện giao hàng là E và F. Như vậy, doanh nghiệp xuất khẩu sẽ không phải trả cước vận chuyển quốc tế sang đến nước nhập khẩu. Đơn vị nhập khẩu hàng hóa sẽ phải chịu trách nhiệm về việc thanh toán cước vận chuyển. Ví dụ: Một doanh nghiệp xuất hàng từ cảng Hải Phòng đến New York theo điều kiện FOB (doanh nghiệp không phải trả tiền cước vận chuyển đến New York mà chỉ giao hàng tới cảng xuất là hết trách nhiệm). Doanh nghiệp xuất khẩu không được lựa chọn công ty forwarder mà phải tuân theo chỉ định của bên nhập khẩu. Sau đó, doanh nghiệp xuất khẩu sẽ phối hợp làm việc với công ty forwarder được chỉ định để xuất khẩu hàng hóa tới cảng New York. Tham khảo: 5 lý do khiến bạn nên chọn nhập FOB chứ không phải CIF 2. Cước vận chuyển quốc tế Đối với lô hàng có cước vận chuyển quốc tế là trả trước (freight prepaid) thì sẽ là hàng freehand, vì bên xuất khẩu chịu trách nhiệm book tàu và cước vận chuyển đã được trả trước tại nước xuất khẩu. Đối với lô hàng có cước vận chuyển quốc tế là trả sau (freight collect) thì sẽ là hàng nominated. Do bên nhập khẩu chịu trách nhiệm book tàu và trả cước phí vận chuyển tại cảng đến. III. Bộ chứng từ giao nhận đối với hàng freehand và hàng nominated Khi vận chuyển hàng freehand và hàng nominated, bộ chứng từ giao nhận bao gồm một số chứng từ sau: - Invoice (hóa đơn thương mại) và packing list (phiếu đóng gói hàng hóa) - C/O Certificate of Origins (nếu có) - Bill of Lading (vận đơn) và Delivery Order - Tờ khai hải quan,… Sự khác nhau về điều kiện giao hàng trong Incoterms dẫn đến sự khác biệt về rủi ro, chi phí phát sinh và quyền sở hữu… Ví dụ như trường hợp giao nhận theo FOB và CIF giống nhau đối với hàng xuất. Những nếu doanh nghiệp chọn giao nhận theo điều kiện FOB thì nhà xuất khẩu phải giao hàng tại bãi CY hàng xuất mới hết trách nhiệm. Còn nếu giao nhận theo điều kiện CIF thì nhà xuất khẩu chỉ hoàn thành trách nhiệm khi hàng được giao tại bãi CY hàng nhập. Trên đây là những chia sẻ chi tiết về sự khác nhau của hàng Freehand và hàng Nominated, qua đây các bạn có thể hiểu hơn về các điều kiện giao hàng chỉ định và hàng thường và đưa ra quyết định phù hợp nhất với lô hàng của mình. Nếu các bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường biển, tìm hiểu chi tiết hơn và cần check giá vận chuyển, xử lý thủ tục hải quan thì hãy liên hệ ngay với Công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 - email: info@lacco.com.vn để được tư vấn hỗ trợ.
Xem thêm
“Nhập FOB bán CIF” là 2 khái niệm rất quen thuộc trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa. Các đơn vị vận chuyển hàng hóa thường khuyên doanh nghiệp nên áp dụng theo hình thức FOB chứ không phải CIF. Tại sao lại như vậy? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra 5 lý do nên lựa chọn nhập FOB chứ không phải CIF. I. Khái niệm CIF và FOB là gì? Khái niệm CIF và FOB được định nghĩa rất cụ thể trong Incoterms 2020. Để hiểu hơn về khái niệm này, các bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại Incoterms 2020 nhé! CIF là các kiện hàng được giao đã bao gồm tiền hàng + bảo hiểm + cước phí tàu, người bán hàng sẽ đưa hàng từ kho ra cảng. FOB – Free On Board (hoặc Freight on Board) là điều kiện giao hàng miễn trách nhiệm của người bán khi hàng đã lên boong tàu. Xem chi tiết: CIF là gì? FOB là gì? Sự khác nhau giữa CIF và FOB II. 5 lý do nên chọn nhập FOB chứ không phải CIF Có 5 lý do các đơn vị vận chuyển quốc tế chuyên nghiệp khuyên bạn nên lựa chọn nhập FOB thay vì CIF. Cụ thể: 1. Chủ động thời gian, lịch trình vận chuyển hàng hóa Đối với hình thức nhập FOB, nhà nhập khẩu sẽ chủ động được thời gian tàu chạy và hàng về. Do đó, dễ dàng kiểm soát được tình hình và hành trình của chuyến hàng trên biển. Bên cạnh đó, chủ hàng sẽ nhanh chóng nhận được các chứng từ cần thiết để giải quyết nhanh khi cần phải chỉnh sửa thông tin. 2. Tối ưu chi phí Với phương thức nhập FOB, doanh nghiệp sẽ được quyền quyết định lựa chọn thuê tàu nên có thể lựa chọn từng hãng tàu phù hợp về thời gian, chi phí vận chuyển theo nhu cầu và điều kiện của doanh nghiệp. Nếu trong trường hợp doanh nghiệp không thể trực tiếp tham gia book tàu thì có thể thuê các đơn vị Forwarder hỗ trợ tìm hãng tàu với chi phí vận chuyển tốt nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc với các hãng tàu khác nhau thì các Forwarder sẽ tư vấn cho bạn những hãng tàu phù hợp với lộ trình và chi phí hợp lý. Hơn thế nữa khi sửa House Bill thì các agent Việt Nam sẽ không thu phí. Bên cạnh đó, khi nhập FOB thì doanh nghiệp sẽ được doanh toàn chủ động trong việc thuê tàu thì vào mùa cao điểm đối với 1 số hãng tàu sẽ có chiết khấu cước “Refund”- từ đóa tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể từ khoản này. 3. Chỉnh sửa thông tin Trước khi hãng tàu phát hành Bill gốc, doanh nghiệp có thể chủ động kiểm tra và chỉnh sửa thông tin trên chứng từ trên Bill một cách dễ dàng. Khi nhập FOB, khi hàng tới cảng, trước khi phát hành Master Bill thì hãng tàu sẽ yêu cầu điền vào form SI để đặt chỗ. Nếu doanh nghiệp chủ động kiểm soát được bước này thì tỷ lệ sai sót trên chứng từ sẽ giảm đi rất nhiều. Trong khi đó, đối với hợp đồng ký giá CIF thì chủ hàng chỉ cần ngồi đợi chứng từ, không được tham gia vào bước này nên không tự sửa thông tin được. 4. Kéo dài thời hạn thanh toán Khi doanh nghiệp ký giá FOB trong hợp đồng ngoại thương thì việc thanh toán giá cước, Local Charge, Trucking và các chi phí khác sẽ được thanh toán khi hàng cập cảng. Còn khi doanh nghiệp nhập khẩu ký giá CIF thì sau khoảng 3 ngày khách nước ngoài đã điện đòi tiền. Do vậy, nhập FOB sẽ không áp lực về thời hạn thanh toán, phù hợp cho những doanh nghiệp có lượng vốn ít, không xoay vòng được trong thời gian ngắn. Ngoài ra, khi ký FOB thì doanh nghiệp sẽ trả tiền ký quỹ để mở LC ít hơn, giảm bớt chi tiêu ngoại tệ giúp cân bằng cán cân thương mại. 5.Chọn Forwarder uy tín Nếu các doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm trong các hoạt động logistics, vận chuyển hàng hóa như: book tàu, mua bảo hiểm, lựa chọn hãng tàu thì lựa chọn thuê Forwarder uy tín để hỗ trợ là việc hoàn toàn nên làm. Các Forwarder Việt Nam có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa, tờ khai hải quan và xử lý hàng hóa giúp quá trình thông quan, vận chuyển diễn ra nhanh chóng hơn. Các hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện FOB đem lại rất nhiều lợi ích, tuy nhiên cũng tồn tại một số vấn đề khó khăn như: – Am hiểu Incoterm và những rủi ro của điều kiện FOB. – Đau đầu trong việc quyết định mua bảo hiểm, các hãng bảo hiểm tốt, giá rẻ. – Nên tìm và lựa chọn các đơn vị FWD uy tín, chất lượng, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics – Bỏ thời gian tìm hiểu ưu, nhược điểm của hãng tàu và tập quán, phương thức đền bù, cơ chế vận hành của các hãng tàu và tốn thời gian so sánh giá của các hãng tàu – Có thể bị bên xuất khẩu lừa đảo Do đó, các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa quốc tế cần lưu ý và lựa chọn điều kiện nhập khẩu FOB và CIF phù hợp. Trên đây là những chia sẻ về 5 lý do khiến bạn nên chọn nhập FOB chứ không phải CIF. Hy vọng, với những chia sẻ trên đây của công ty Lacco sẽ giúp các bạn lựa chọn được phương thức, điều kiện vận chuyển hàng hóa phù hợp và tối ưu nhất. Mọi thông tin chi tiết về vận chuyển hàng hóa quốc tế và khai báo hải quan, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được các đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Lacco hỗ trợ từng tuyến hàng cụ thể.
Xem thêm
Hiện tại, đối với các tội phạm trong lĩnh vực thuế thì Bộ luật Hình sự hiện hành quy định về tội trốn thuế, được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau: Trường hợp 1: Đối với cá nhân “Điều 200. Tội trốn thuế 1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: … e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;” Như vậy, hành vi khai sai mã số hàng hóa (mã HS) có thể bị xem là hành vi trốn thuế và bị xử lý hình sự nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: (1) Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan; (2) Thuộc một trong các trường hợp sau: - Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc - Số tiền trốn thuế dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Nếu hành vi khai sai mã số hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện về tội trốn thuế nêu trên thì có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm. Đối với các hành vi trốn thuế với số tiền từ 300 triệu đồng trở lên hoặc hành vi có tính chất mức độ nguy hiểm cao (như có tổ chức, tái phạm nguy hiểm,…) còn có thể bị phạt tiền từ từ 500 triệu đến 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 đến 07 năm. Trường hợp 2: Đối với pháp nhân Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu của pháp nhân sẽ bị xử lý hình sự đối với tội trốn thuế khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: (1) Không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa được thông quan; (2) Thuộc một trong các trường hợp sau: - Số tiền trốn thuế từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc - Số tiền trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Đối với pháp nhận phạm tội trốn thuế thì sẽ không có hình phạt tù mà chỉ bị phạt tiền hoặc bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn tùy vào mức độ và tính chất của hành vi (cụ thể quy định tại điểm b khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017). >> Như vậy, nếu một cá nhân khai sai mã hàng hóa (mã HS) nhưng sau đó đã khai bổ sung trước khi cơ quan hải quan phát hiện hoặc trước khi có quyết định kiểm tra hàng hóa sau thông quan thì sẽ không bị xử lý hình sự. Lưu ý: nếu hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ không bị xử lý hình sự nữa và ngược lại (dựa trên nguyên tắc một hành vi chỉ bị xử lý một lần). Nguồn: Thư viện pháp luật Do đó, để yên tâm, tránh sai sót không cần thiết khi khai báo hải quan, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường lựa chọn thuê dịch vụ khai báo hải quan. Tại đây, doanh nghiệp sẽ được tư vấn chi tiết về các mã HS code phù hợp cho các loại hàng hóa, cách khai báo hải quan chính xác và nhanh chóng thông quan, vận chuyển hàng đến kho. Từ đó tối ưu được thời gian, chi phí vẫn chuyển hàng và yên tâm và các thủ tục, giấy tờ hải quan. Để nắm thêm các thông tin chi tiết về dịch vụ khai báo hải quan và vận chuyển hàng hóa quốc tế, các bạn liên hệ chi tiết đến địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được tư vấn cụ thể đối với từng loại hàng hóa và khu vực xuất - nhập khẩu cụ thể.
Xem thêm
Vào thời gian từ tháng 3 đến tháng 6, nhu cầu sử dụng quạt trần tăng đột biến cho tình hình thay đổi của thời tiết. Các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng quạt trần dân dụng 2022 cần nhập khẩu quạt về Việt nam cần nhập méo mã HS code nào? Quy trình thực làm thủ tục hải quan chi tiết? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết về Mã HS code và thủ tục nhập khẩu quạt trần dân dụng 2022 trong bài viết dưới đây nhé. I. Thông tin về nhập khẩu quạt trần dân dụng Theo quy định đối với hàng Quạt trần dân dụng, khi nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quyết định 3810/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công Nghệ. Quạt trần thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu tại Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện. 1. Mã HS code của quạt trần dân dụng Mã HS code của quạt trần dân dụng thuộc nhóm841451:– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W 84145110 – – – Quạt bàn và quạt dạng hộp – – – Table fans and box fans – – – Loại khác: – – – Other: 84145191 – – – – Có lưới bảo vệ – – – – With protective screen 84145199 – – – – Loại khác – – – – Other 841459 – – Loại khác: – – Other: – – – Công suất không quá 125 kW: – – – Of a capacity not exceeding 125 kW: 84145920 – – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò – – – – Explosion-proof air fans, of a kind used in underground mining 84145930 – – – – Máy thổi khí(SEN) – – – – Blowers – – – – Loại khác: – – – – Other: 84145941 – – – – – Có lưới bảo vệ – – – – – With protective screen 84145949 – – – – – Loại khác – – – – – Other – – – Loại khác: – – – Other: 84145950 – – – – Máy thổi khí(SEN) – – – – Blowers – – – – Loại khác: – – – – Other: 84145991 – – – – – Có lưới bảo vệ – – – – – With protective screen 84145992 – – – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò – – – – – Explosion-proof air fans, of a kind used in underground mining 84145999 – – – – – Loại khác – – – – – Other Tùy thuộc vào công dụng và tính năng của sản phẩm quạt trần doanh nghiệp có thể áp dụng các mã trên. Để chắc chắn khai đúng mã HS code, các bạn có thể liên hệ với các đơn vị cung cấp dịch vụ khai hải quan để được hỗ trợ cụ thể, đúng với tính năng của từng loại hàng hóa để tránh nhầm lẫn khai khai hải quan và nhập hàng quạt trần dân dung vào Việt Nam. Cụ thể mã HS Code sản phẩm, các bạn tham khảo tại Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 2. Thuế nhập khẩu đối với quạt trần dân dụng Để nhập khẩu mặt hàng quạt trần dân dụng về Việt Nam theo đường chính ngạch, các doanh nghiệp cần chú ý đến một số loại thuế cần phải nộp gồm: – Thuế nhập khẩu thông thường là:45% – Thuế nhập khẩu ưu đãi là:30% – Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từTrung Quốccó CO form E là:15% – Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từHàn Quốccó CO form AK là:30% – Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từNhật Bảncó CO form VJ là:12,5% Riêng đối với thuế GTGT, áp dụng theo chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 và nội dung hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 521/TCHQ-TXNK ngày 18/02/2022. Khi tra cứu biểu thuế GTGT, ngoài thuế suất tại cột 3 trong File Biểu thuế, các bạn cần xem thêm các cột F (Ghi chú) và cột H (Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP) đã tham chiếu với các Phụ lục I, II, IIIA, IIIB và IV. Chi tiết tra cứu thuế GTGTđối với quạt trần dân dụng II. Thủ tục nhập khẩu quạt trần dân dụng Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng quạt trần dân dụng Doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. – Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng theo mẫu: gồm 4 bản gốc – Hợp đồng (Sales contract) – Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)– Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp– Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp – Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): bản chụp của các tổ chức cá nhân nhập khẩu. Sau khi hệ thống đã phản hồi hồ sơ của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn thì tiến hành nộp bản cứng, chi cục tiêu chuẩn đo lường sẽ ký và đóng dấu. Trong đó, 1 bản nộp cho hải quan và 1 bản doanh nghiệp lưu lại. Lưu ý: bước đăng ký kiểm tra chất lượng này cực kỳ quan trọng, đòi hỏi hồ sơ phải chuẩn xác, để doanh nghiệp có thể nhanh chóng xác nhận đăng ký. Bước 2: Làm thủ tục khai báo Hải quan – Thủ tục nhập khẩu quạt trần Truyền tờ khai hải quan điện tử và chuẩn bị bộ chứng từ bao gồm cả bản đăng ký kiểm tra chất lượng. – Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng: 1 bản gốc – Hóa đơn thương mại (Commercial invoice) – Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp – Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp – Chứng nhận xuất xứ (C/O): bản gốc – Các chứng từ liên quan khác Sau khi hàng về làm thủ tục thông quan và đưa hàng về kho. Bước 3: Thử nghiệm và làm chứng thư hợp quy – Thủ tục nhập khẩu quạt trần Khi thử nghiệm và làm chứng thư hợp quy tại những Trung tâm thử nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định. Chuẩn bị hồ sơ: – Hợp đồng thử nghiệm (2 bản) – Tờ khai Hải quan (1 bản chụp) – Bản vẽ kỹ thuật (1 bản chụp) – Mẫu sản phẩm (1 mẫu) Chú ý: Thời hạn trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông quan lô hàng, doanh nghiệp phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trả kết quả kiểm tra chất lượng của thiết bị cho nơi đã đăng ký kiểm định chất lượng. Chứng thư hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN sẽ có giá trị 3 năm. Trường hợp lô đầu tiên nhập khẩu, mẫu đem đi thử nghiệm không đạt chuẩn thì sẽ bị phá hủy Bước 4: Nộp kết quả đạt chứng nhận hợp quy và thông quan lô hàng Sau khi nhận được chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp nộp 1 bản kèm theo hình ảnh sản phẩm (in màu, có dấu treo), tem, nhãn cho cơ quan Hải quan. Bước 5: Đăng ký dán nhãn năng lượng và dán nhãn năng lượng cho quạt trần Theoquyết định 04/2017/QĐ-TTgquy định sản phẩm quạt trần phải thực hiện đăng ký dán nhãn năng lượng Nhãn năng lượng cho quạt trần lànhãn năng lượng so sánh Doanh nghiệp cần chuẩn bịbộ hồ sơđể xin dán nhãn năng lượng cho quạt trần gồm: – Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng. Trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận theo mẫu – Kết quả thử nghiệm cho model sản phẩm; – Tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đã đáp ứng đủ điều kiện (Đối với trường hợp việc thử nghiệm dán nhãn năng lượng được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm nước ngoài); – Mẫu nhãn năng lượng dự kiến – Nhãn phụ của sản phẩm – Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Thời gian đăng ký dán nhãn từ 3-5 ngày làm việc Sau khi nộp hồ sơ đăng ký và có xác nhận đã thực hiện thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng thì doanh nghiệp được tự thực hiện việc dán nhãn năng lượng phù hợp với thông tin trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho quạt điện đã đăng ký. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin đã công bố trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng và thông tin hiển thị trên nhãn năng lượng. Để nắm thêm các thông tin chi tiết về khai báo hải quan, dịch vụ vận chuyển hàng quạt trần dân dụng quốc tế, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ các chuyên viên chuyên môn của Công ty lacco.
Xem thêm
Ngày 5 tháng 5 năm 2021, Tổng cục Hải Quan cục hải quan TP Hải Phòng đã ban hành công văn số 4871 HQHP-CBL&XLVP về về việc hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau: Nội dung công văn số 4871 HQHP-CBL&XLVP Quá trình thi hành Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan (sau đây gọi tắt là Nghị định) và các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng đã báo cáo Tổng cục Hải quan khó khăn, vướng mắc, các nội dung có cách hiểu chưa thống nhất và được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại công văn số 2224/TCHQ-PC ngày 13/5/2021 (sau đây gọi tắt là công văn). Để có cách hiểu và thực hiện thống nhất, Cục Hải quan thành phố Hải: Phòng yêu cầu các đơn vị triển khai nghiên cứu, tổ chức thực hiện hướng dẫn nêu trên của Tổng cục Hải quan và lưu ý một số nội dung sau: Mục 2 công văn: Cụm từ “không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp” tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định: - Là dấu hiệu để phân định hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 với các hành vi vi phạm ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp theo quy định tại Điều 9, Điều 14 Nghị định. - Các trường hợp khai sai có ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp gồm khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 9, Điều 14 Nghị định. - Các trường hợp khai sai nhưng không làm ảnh hưởng đến số thuế phải nộp (bao gồm cả trường hợp khai sai dẫn đến thừa số tiền thuế phải nộp) thuộc điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định. Mục 3 công văn: Khoản 5 Điều 9 Nghị định quy định: “Thực hiện xử phạt theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chỉ áp dụng trong trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 500.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do cá nhân thực hiện, từ 2.000.000 đồng/tờ khai hải quan đối với vi phạm do tổ chức thực hiện”. Quy định tại khoản này chỉ được áp dụng đối với các hành vi vi phạm quy định về khai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu tại Điều 9. Các trường hợp khai sai khác (không làm thiếu số tiền thuế phải nộp, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) thì không áp dụng quy định tại Điều 9. Ví dụ: Doanh nghiệp X khai báo làm thủ tục nhập khẩu tại 01 tờ khai Hải quan có 03 mục hàng (hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế). Mục hàng 1, Doanh nghiệp khai sai về tên hàng, lượng, mã số... dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Mục hàng 2, Doanh nghiệp khai sai về tên hàng, lượng, mã số ... nhưng không làm thay đổi số tiền thuế phải nộp. Mục hàng 3, Doanh nghiệp khai sai về tên | hàng, lượng, mã số... dẫn đến thừa số tiền thuế phải nộp. Trường hợp có đủ cơ sở xác định Doanh nghiệp vi phạm, vụ việc thuộc trường hợp xử phạt thì thực hiện xử phạt như sau: - Mục hàng 1: Xử phạt theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 14 Nghị định. Số tiền thuế thiếu được xác định là số tiền thuế Doanh nghiệp khai thiếu tại mục hàng 1. - Mục hàng 2 và 3: Xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định. Trường hợp khai sai về lượng thì trị giá tang vật vi phạm được xác định là trị giá của mục hàng 2 và 3. Mục 7, 8 công văn: - Đối với mục 7: Các đơn vị thực hiện thống kê, tổng hợp các vụ việc phát sinh tương tự (nếu có) - Đối với mục 8: Các đơn vị tập hợp, báo cáo cụ thể vụ việc kèm hồ sơ và đề xuất (nếu có) Báo cáo gửi về Cục Hải quan thành phố Hải Phòng (qua Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm) trước ngày 25/5/2021 để tập hợp báo cáo Tổng cục Hải quan. Ngoài ra, quá trình theo dõi công tác xử lý vi phạm hành chính và đánh giá thi hành Nghị định số 128/2000/NĐ-CP, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng thấy việc thiết lập hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính của các đơn vị chưa đầy đủ, chặt chẽ. Để có cơ sở áp dụng chính xác chế tài xử phạt vi phạm hành chính (hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả) đối với các hành vi vi phạm | hành chính quy định hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật vi phạm hành chính, trừ trường hợp tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: - Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm nhập khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; - Buộc tiêu hủy đối với tang vật vi phạm hành chính là văn hoá phẩm có nội dung độc hại, sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; Cục Hải quan thành phố Hải Phòng yêu cầu các đơn vị thống nhất thực hiện trong việc thiết lập hồ sơ vụ việc như sau: - Báo cáo tổng hợp phải có nội dung xác định: + Tang vật vi phạm có phải là hàng hóa, vật phẩm nhập khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; + Tang vật vi phạm hành chính có phải là văn hoá phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành; đã có quyết định đình chỉ phổ biến, đình chỉ lưu hành; xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến, cấm lưu hành tại Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường; - Bổ sung các chứng từ, tài liệu liên quan (nếu có) để chứng minh các nội dung đã báo cáo trên. Cục Hải quan thành phố Hải Phòng thông báo để các đơn vị thực hiện. Quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Cục Hải quan thành phố Hải Phòng (qua Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm) để hướng dẫn, giải quyết./
Xem thêm