Preloader Close

Tìm kiếm

Công văn số 5189/TCHQ-GSQL ngày 13/8/2019 của tổng cục Hải Quan quy định về kiểm tra, xác định xuất xứ, chống gian lận, giả mạo xuất xứ, ghi nhãn hàng hóa, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, chuyển tải bất hợp pháp. Theo công văn trên, khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa cần thực hiện quy trình nhập khẩu và thông quan như sau: Đối với lĩnh vực ghi nhãn hàng hóa, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ – Hàng hóa khi nhập khẩu từ nước khác vào Việt Nam bắt buộc phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ VD: Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc về Việt Nam thì trên nhãn mác hàng hóa phải thể hiện Made in Korea Có một số doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam đã ghi sẵn dòng chữ “Made in Vietnam”, “sản xuất tại Việt Nam”, “xuất xứ Việt Nam”… hoặc trên sản phẩm và/hoặc bao bì sản phẩm, phiếu bảo hành thể hiện bằng tiếng Việt các thông tin về nhãn hiệu, địa chỉ trụ sở doanh nghiệp, trang web, trung tâm bảo hành tại Việt Nam để tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu; Đối với trường hợp này đã thực hiện sai theo Công văn số 5189/TCHQ-GSQL, khi bị phát hiện, Hải Quan có quyền tạm ngừng thủ tục hải quan và tiến hành kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng. Đồng thời, doanh nghiệp phải chịu toàn bộ chi phí và nộp phạt đúng quy định. Tham khảo chi tiết: Nhãn hàng hóa là gì? Quy định về ghi nhãn hàng hóa? – Nhập khẩu hàng giả, hàng nhái, đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam Dưới cơ chế tự do thương mại các doanh nghiệp có quyền tự do nhập khẩu hàng hóa có thương hiệu. Tuy nhiên đối với các thương hiệu đã được đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần cung cấp cho cơ quan hải quan giấy ủy quyền của thương hiệu đó khi làm thủ tục hải quan. Đối với lĩnh vực xuất xứ hàng hóa Hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do thì doanh nghiệp nhập khẩu cần phải xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục. Tuy nhiên vì một số trường hợp mà C/O được cung cấp không hợp lệ có thể bị hải quan bác CO . Điều này dẫn tới doanh nghiệp không được hưởng thuế suất ưu đãi. VD: Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc bắt buộc phải có CO form E để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt Tham khảo: 6 Điều cần lưu ý về C/O Form E đối với hàng nhập khẩu tại Hải Phòng Cơ quan hải quan không đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu nếu người khai hải quan không khai thông tin xuất xứ hàng hóa tại ô mã nước xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Trường hợp kiểm tra hồ sơ hải quan – Kiểm tra nội dung khai xuất xứ hàng hóa trên tờ khai hải quan nhập khẩu + Khai thông tin nước xuất xứ: Phải khai chính xác mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo, sản xuất theo đúng bảng mã UN/LOCODE đã được Tổng cục Hải quan thông báo + Khai thông tin về hàng hóa: Phải khai đầy đủ, chính xác tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa – Trường hợp người khai hải quan nộp C/O theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC Cần lưu ý các vấn đề sau: – Kiểm tra thông tin về người nhập khẩu: C/O phải thể hiện tên, địa chỉ người nhập khẩu phù hợp trên tờ khai hải quan – Kiểm tra nội dung khai thông tin về quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa khai trên tờ khai nhập khẩu được quy định tại Phụ lục II của thông tư. Qua đó để xác định sự phù hợp hay không phù hợp của các thông tin với hồ sơ hải quan; – Kiểm tra nội dung về tên hàng, mô tả hàng hóa, số lượng, mã HS code, trị giá với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan để xác định nội dung khai của người khai hải quan hợp lệ, thống nhất và đủ cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa – Kiểm tra tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên C/O (theo tiêu chí hàm lượng giá trị gia tăng hoặc tiêu chí chuyển đổi mã số HS hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến hàng hóa hoặc tiêu chí xuất xứ thuần túy,…) – Các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa + Tên hàng hóa; + Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; + Xuất xứ hàng hóa; + Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa – Xử lý kết quả kiểm tra Tham khảo chi tiết: Quy trình xin cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ hải quan + Trường hợp qua kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan chưa đủ cơ sở xác định xuất xứ hàng hóa, có nghi vấn dấu hiệu gian lận, giả mạo,…sẽ bị đề xuất lãnh đạo Chi cục Hải quan thực hiện chuyển luồng để kiểm tra thực tế + Trường hợp phát hiện có dấu hiệu nghi vấn sử dụng C/O giả, C/O không hợp lệ thì chuyển thông tin cho lực lượng kiểm soát chống buôn lậu của đơn vị để tiến hành điều tra, xác minh, làm rõ dấu hiệu vi phạm và xử lý theo quy định + Trường hợp CO cho lô hàng bị phát hiện khai sai tiêu chí xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì từ chối C/O Đối với trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa + Trường hợp qua kiểm tra mã số HS của hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu phát hiện hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm hoàn chỉnh hoặc dạng tháo rời của một sản phẩm hoàn chỉnh nhưng khai mã số HS là nguyên liệu, cụm linh kiện thì yêu cầu doanh nghiệp khai đúng mã số HS theo quy định hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhiều lần, nhiều linh kiện, cụm linh kiện có dấu hiệu nghi vấn doanh nghiệp chỉ gia công, lắp ráp đơn giản, không đáp ứng quy tắc xuất xứ để xuất khẩu thì chuyển thông tin cho đơn vị kiểm tra sau thông quan để lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan + Trường hợp phát hiện hàng hóa quá cảnh có dấu hiệu là hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, giả mạo xuất xứ Việt Nam thì chuyển thông tin cho lực lượng kiểm soát chống buôn lậu thuộc Cục để thực hiện xác minh, điều tra và xử lý theo quy định Tham khảo: Quy định, C/O hàng quá tải quá cảnh + Trường hợp phát hiện vi phạm liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ thì xử lý theo quy định tại Nghị định số 99/2013/NĐ-CP, Nghị định số 131/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan; + Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có nhãn hàng hóa thực hiện xử phạt theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP. Đồng thời chuyển thông tin cho Tổng cục quản lý thị trường để kiểm tra việc dán nhãn phụ trước khi lưu thông + Trường hợp trên nhãn hàng hóa nhập khẩu không ghi đầy đủ các thông tin bắt buộc theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP thì thực hiện xử phạt theo quy định, đồng thời chuyển thông tin cho Tổng cục quản lý thị trường để kiểm tra, giám sát việc dán nhãn phụ trước khi lưu thông + Trường hợp hàng hóa nhập khẩu (trừ hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, hàng hóa nhập khẩu là bao bì để đóng gói hàng hóa sản xuất tại Việt Nam) có nhãn hàng hóa nhưng trên nhãn ghi hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ Việt Nam như “Made in Vietnam” hoặc “Produced in/by Vietnam” hoặc “Origin Vietnam”…thì thực hiện xử lý đối với hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa quy định tại Điều 13 Nghị định số 185/2015/NĐ-CP; + Trường hợp phát hiện người khai hải quan cố ý không khai hoặc khai sai xuất xứ hàng hóa để trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức xử lý hình sự thì xử lý theo quy định. Để hiểu hơn về các quy định xuất xứ hàng hóa và các thủ tục hải quan nhập khẩu, các bạn hãy liên hệ đến công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được tư vấn hỗ trợ trực tiếp từ đội ngũ chuyên viên khai báo hải quan dày dặn kinh nghiệm của công ty giao nhận vận tải quốc tế Lacco.
Xem thêm
Hàng hóa của doanh nghiệp đang cần phải xuất khẩu gấp nhưng không biết tình trạng thông quan như thế nào, quá trình nộp thuế và các quy trình hải quan đã thực hiện đến đâu? dự kiến thời gian hoàn thành,... Ngoài việc liên hệ trực tiếp với đơn vị cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan thì doanh nghiệp có thể chủ động tra cứu diễn biến và nộp thuế tờ khai hải quan. Các tra cứu rất đơn giản, các bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn dưới đây: I/ Cách tra cứu tình trạng nộp thuế của tờ khai hải quan Để biết được tờ khai hải quan lô hàng của doanh nghiệp bạn đã được nộp thuế, thông quan chưa, các bạn thực hiện các bước tra cứu như sau: B1: Doanh nghiệp truy cập tại đây B2: Nhập thông tin mã doanh nghiệp, số tờ khai, mã hải quan, ngày tờ khai để tiến hành tra cứu Sau khi khai báo đầy đủ thông tin, doanh nghiệp sẽ biết được tờ khai hải quan của mình đã được thông quan hay chưa. Doanh nghiệp thực hiện các bước sau: Tra cứu thông tin của tờ khai hải quan B1: Doanh nghiệp truy cập tại đây B2: Nhập thông tin Số tờ khai, Mã số thuế doanh nghiệp, Số CMT người đại diện trên ĐKKD và tiến hành tra cứu Tra cứu diễn biến nộp thuế của tờ khai hải quan B1: Doanh nghiệp truy cập tại đây B2: Nhập thông tin MST doanh nghiệp, số tờ khai và tiến hành tra cứu Tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp B1: Doanh nghiệp truy cập tại đây B2: Nhập thông tin MST doanh nghiệp, Số CMT của người đại diện trên ĐKKD và tiến hành tra cứu II/ Hướng dẫn nộp thuế của tờ khai hải quan Trước khi tiến hành làm thủ tục để thông quan hàng hóa thì doanh nghiệp cần phải nộp thuế vào tài khoản ngân sách nhà nước tại mã chi cục mở tờ khai. Mỗi chi cục sẽ có mã để tiến hành thu ngân sách nhà nước riêng nên chúng ta tra cứu trước khi tiến hành đi nộp thuế nhé! Ví dụ: Tờ khai hải quan mở tại Chi cục hải quan Cảng Hải Phòng Khu Vực III thì sẽ tiến hành nộp thuế vào Tài khoản thu nộp ngân sách của Chi cục HQ Cảng Hải Phòng Khu Vực III với mã tài khoản như sau: Doanh nghiệp có thể nộp thuế online hoặc ra ngân hàng nộp trực tiếp vào từng mã tài khoản thu Ngân sách nhà nước của chi cục nơi mở tờ khai hải quan. Thông thường, đối với khách hàng của Lacco, việc tra cứu tình trạng và nộp thuế tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu sẽ có đội ngũ Ops (nhân viên hiện trường) và bộ phận liên quan của công ty Lacco trực tiếp hỗ trợ tra cứu. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể áp dụng theo hướng dẫn trên đây để chủ động cập nhật tình hình hàng hóa của mình. Nếu bạn muốn tìm đơn vị hỗ trợ các dịch vụ hải quan: khai báo hải quan, thủ tục hoàn thuế, báo cáo quyết toán,... và các dịch vụ giao nhận vận tải hãy liên hệ với công ty Lacco để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất, phục vụ quý khách từ A- Z. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để giúp các doanh nghiệp hiểu hơn về công bố hợp quy và quy trình công bố hợp quy, nếu bạn muốn nắm rõ thông tin chi tiết, hãy cùng Công ty Laco theo dõi chi tiết bài viết dưới đây. Khái quát công bố hợp quy là gì? Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để thực hiện công bố hợp quy, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn quốc gia mà Nhà nước đã ban hành. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác; Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đối tượng của công bố hợp quy bao gồm các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc phải thực hiện. Các bước thực hiện công bố hợp quy Bước 1: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định ( bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy ( bên thứ nhất) tự thực hiện; Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: - Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN); - Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư /Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ tương đương khác); - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: - Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN); - Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư /Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ tương đương khác); Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…): Hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý; Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), - Nộp kèm bản sao giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực; - Bản sao Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký; - Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; Lưu ý: Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc báo cáo đánh giá hợp quy trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy là 03 năm kể từ ngày được cấp hoặc ngày ký xác nhận. Để nắm chi tiết về các thủ tục hải quan, các bạn hãy liên hệ ngay cho công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được hỗ trợ. Lacco là đơn vị Forwarder uy tín với 15 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ logistics như: Vận chuyển hàng quốc tế & Nội địa bằng đa dạng các phương thức vận chuyển và các dịch vụ khai báo hải quan sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với chi phí tốt nhất và chất lượng dịch vụ an toàn nhất.
Xem thêm
Nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng nhanh quốc tế ngày càng lớn, các sân bay quốc tế tại Việt Nam hoạt động liên tục để phục vụ nhu cầu di chuyển và vận tải quốc tế bằng đường hàng không Trong đó, 5 sân bay được xếp vào danh sách sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam mới nhất 2022 gồm: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân Bay Quốc Tế Nội Bài, Sân Bay Quốc Tế Đà Nẵng, Sân Bay Quốc Tế Cam Ranh, Sân Bay Quốc Tế Phú Bài- Huế. Các bạn hãy cùng Lacco theo dõi bài viết dưới đây để nắm được chi tiết về các cảng sân bay này. 1. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (SGN) Trước năm 1975, Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất được gọi là phi trường Tân Sơn Nhứt. Đây là cảng sân bay lớn nhất Việt Nam với diện tích 850ha, công suất hoạt động có thể lên đến 28 triệu lượt khách/năm và quá tải khi lượng hành khách lên tới 38 triệu khách/năm). Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hiện là Cảng hàng không nhộn nhịp nhất và có sản lượng vận chuyển cao nhất cả nước. Hiện có 6 hãng hàng không nội địa và 45 hãng hàng không quốc tế (trong đó có 6 hãng hàng không bay theo mùa) đang khai thác các đường bay trong và ngoài nước và 43 hãng hàng không quốc tế hoạt động, bao gồm các hãng chuyên chở hành khách và các hãng vận chuyển hàng hóa. Nhà ga hành khách quốc tế - Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất được đưa vào sử dụng từ năm 2007 có tổng diện tích 92.000m2, công suất thiết kế 10 triệu khách/năm. Nhà ga quốc nội – Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất có tổng diện tích 40.048m2. Tham khảo thêm:10 hãng tàu quốc tế uy tín phổ biến nhất hiện nay 2. Sân Bay Quốc Tế Nội Bài (HAN) Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có tên tiếng anh là Noi Bai International Airport, chính thức mở cửa và đón chuyến bay quốc tế đầu tiên hạ cạnh ngày 2/1/1978. Sân bay Nội Bài nằm tại huyện Sóc Sơn, cách trung tâm Hà Nội 27 Km. Đây là cảng hàng không lớn nhất miền bắc, phục vụ cho thủ đô và các tỉnh lân cận. Năm 1995 nhà ga hành khách T1 được xây dựng và tới tháng 10/2001 thì hoàn thành. Khu vực nhà ga T1 có 3 sân đỗ máy bay A1, A2, A3 với tổng diện tích 165.224 m². Nhà ga gồm 4 tầng cùng 1 tầng hầm với tổng diện tích 90.000 m² và công suất khoảng 6 triệu hành khách/năm. Hiện có 5 hãng hàng không nội địa và 22 hãng hàng không quốc tế đang có đường bay đến sân bay quốc tế Nội Bài. Đến năm 2016, sân bay Nội Bài đạt công suất phục vụ hơn 20 triệu lượt khách 3. Sân Bay Quốc Tế Đà Nẵng (DAD) Sân bay Quốc tế Đà Nẵng được xây dựng từ năm 1940, nằm ở quận Hải Châu, cách trung tâm thành phố Đà Nẵng 3km. Đây là cảng hàng không lớn nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên và đứng thứ ba của Việt Nam. Sân bay Đà Nẵng có tổng diện tích khu vực sân bay là 842 ha. Đây là điểm bay quan trọng của miền Trung Việt Nam và cả nước. Trước năm 1975, sân bay quốc tế Đà Nẵng là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất thế giới. Hiện có 5 hãng hàng không nội địa và 38 hãng hàng không quốc tế đang có đường bay đến sân bay quốc tế Đà Nẵng. Từ Đà Nẵng đã có 16 tuyến bay nội địa, 51 chuyến bay đi quốc tế. Năm 2015, Cảng Hàng không Quốc tế Đà Nẵng được xếp vị trí thứ 23 trong Top 30 Sân bay Tốt nhất châu Á. Sản lượng khách năm 2019 tại sân bay này là 15,5 triệu lượt khách, là sân bay có lượng khách thông qua nhiều thứ 3 tại Việt Nam. 4. Sân Bay Quốc Tế Cam Ranh (CXR) Sân bay quốc tế Cam Ranh là sân bay dân sự chính phục vụ cho tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh Cực Nam Trung Bộ. Chính thức đón chuyến bay dân sự đầu tiên, bay từ Hà Nội thay thế cho sân bay Nha Trang vào 19/5/2004. Đến ngày 16/8/2007, Văn phòng chính phủ ra quyết định nâng cấp cảng hàng không Cam Ranh trở thành cảng Sân Bay Quốc Tế Cam Ranh là sân bay duy nhất tại Việt Nam có số lượng khách quốc tế cao hơn khách nội địa. Năm 2018 có lượng khách quốc tế chiếm đến 70% tổng lượng khách thông qua Sân bay này có lượng khách thông qua nhiều thứ 4 tại Việt Nam. Hiện nay, sân bay quốc tế Cam Ranh đang phục vụ 4 hãng hàng không nội địa: Vietnam Vietnam Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways và Pacific Airlines và các đường bay thẳng quốc tế đáp xuống sân bay Cam Ranh gồm có Đài Bắc - Nha Trang, Cao Hùng - Nha Trang, Seoul - Nha Trang, Moscow - Nha Trang,... được khai thác bởi Bamboo Airways, Asiana Airlines, Nordwind Airlines,.. Tham khảo thêm: TOP 10 Cảng biển hoạt động mạnh nhất tại mỹ (USA) 5. Sân Bay Quốc Tế Phú Bài- Huế (HUI) Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài là sân bay phục vụ thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Nằm ở phía nam thành phố Huế cách trung tâm thành phố 15km, (thuộc phường Phú Bài, thị xã Hương Thuỷ – tỉnh Thừa Thiên Huế). Hiện sân bay có đường băng dài 2700m, rộng 45m, có đèn chiếu sáng phục vụ các chuyến bay đêm. Đây cũng là sân bay thứ tư của nước ta đã được chính phủ phê duyệt vào ngày 16/8/2007 Trên đây là top 5 sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam mới nhất 2022 và hiện các sân bay này đều được tận dụng khai thác để vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng nhanh. Nếu các bạn có nhu cầu chuyển phát hành hàng quốc tế - nội địa theo đường hàng không, hãy liên hệ ngay cho công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được hỗ trợ. Bên cạnh các dịch vụ logistics: vận chuyển hàng quốc tế và dịch vụ khai báo hải quan chính ngạch, Lacco đã kết hợp với các đơn vị chuyển phát nhanh uy tín trong nước và quốc tế như DHL, FedEx,... sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu vận chuyển hàng quốc tế, phục vụ khách hàng.
Xem thêm
Do chất lượng cuộc sống ngày càng tăng cao, nhu cầu sử dụng điều hòa để khắc phục các vấn đề khắc nghiệt của thời tiết cũng tăng lên nhanh chóng. Để nhập khẩu điều hòa không khí vào Việt Nam cần phải làm những thủ tục gì? Quy trình thực hiện như nào? Các bạn hãy cùng Lacco theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé! Quy trình nhập khẩu máy điều hòa không khí Quy trình nhập khẩu máy điều hòa không khí được Lacco giới thiệu dưới đây áp dụng đối với loại máy mới 100%. Các loại điều hòa đã qua sử dụng nằm trong danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương. Máy điều hòa không khí nằm trong danh mục phải kiểm tra chất lượng theo QCVN 9:2012/KHCN và dán nhãn năng lượng. Để nhập khẩu máy điều hòa không khí, doanh nghiệp cần thực hiện theo quy trình 7 bước sau: Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng Đăng ký trên hệ thống 1 cửa quốc gia đối với Hà Nội và Hồ Chí Minh, Các tỉnh còn lại vẫn đăng ký giấy Mở tờ khai hải quan tại chi cục nào thì đăng ký tại tỉnh, thành phố đó. Bước 2: Đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng Bước 3: Mở tờ khai hải quan và mang hàng về kho Nếu đã có kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng thì nộp cùng ký kiểm tra chất lượng để được thông quan lô hàng luôn mà không cần phải làm thủ tục đem hàng về kho bảo quản. Nếu bạn có sẵn mẫu tại Việt Nam thì nên mang đi thử nghiệm hiệu suất năng lượng trước khi nhập hàng về để rút ngắn thời gian chờ đợi để được thông quan lô hàng. Bước 4: Chứng nhận hợp quy Mang mẫu đến trung tâm thử nghiệm được Bộ KHCN chỉ định để thử nghiệm và làm chứng hợp quy. Lưu ý: Chứng nhận hợp quy điều hòa không khí có giá trị trong vòng 3 năm nên lô hàng tiếp theo doanh nghiệp KHÔNG phải làm bước này. Bước 5: Mang mẫu thử nghiệm hiệu suất năng lượng Bước 6: Thông quan tờ khai Bước 7: Xác nhận công bố đã đăng ký dán nhãn năng lượng Dán nhãn năng lượng đối với sản phẩm máy điều hòa Phạm vi áp dụng: Các loại máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén cơ động kín và có giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí (sau đây là gọi tắt bằng thiết bị) có năng suất lạnh danh định đến 14000W (48000 BTU/h) sẽ phải dán nhãn năng lượng. Phạm vi không áp dụng: Các loại máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay hoặc các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm không phải dán nhãn năng lượng. Chứng từ khai báo hải quan nhập khẩu máy điều hòa không khí gồm có: - Sales Contract (Hợp đồng thương mại); - Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại); - Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa); - Tờ khai hải quan nhập khẩu - Bill of lading (Vận đơn đường biển) - Certificate of Origin (Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có) - Xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng Phiếu kết quả thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu hoặc công văn xác nhận đã đăng ký công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng Hs Code của Máy điều hòa không khí Theo dõi chi tiết tại Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 8415 - Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. 841510 - Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt): Phân nhóm này bao gồm máy điều hòa không khí kiểu cửa sổ hoặc kiểu treo tường, có dạng một khối hoặc hệ thống nhiều khối chức năng. Các điều hòa không khí dạng một khối có dạng một khối đơn nhất bao gồm tất cả các bộ phận cần có lắp trong một khối. Các điều hòa không khí dạng hệ thống nhiều khối chức năng không có ống dẫn (khí) và sử dụng mỗi thiết bị làm bay hơi riêng cho từng khu vực cần được điều hòa không khí (ví dụ: từng phòng một). Các thiết bị trao đổi nhiệt trong nhà có thể được gắn tại các vị trí khác nhau, ví dụ, trên tường hoặc cửa sổ, hoặc trên trần nhà. Tuy nhiên, phân nhóm này loại trừ hệ thống điều hòa không khí trung tâm có ống dẫn khí được sử dụng để chuyển khí lạnh từ thiết bị làm bay hơi đến các khu vực cần được làm mát. 841520 - Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ 84152090 - Loại khác Phân nhóm này gồm thiết bị được dùng chủ yếu cho tất cả các loại phương tiện vận chuyển hành khách có gắn động cơ nhưng cũng có thể được lắp đặt trong các loại phương tiện có gắn động cơ khác, dùng để điều hoà không khí trong ca bin hoặc trong khoang chở người. Thuế suất nhập khẩu đối với hàng máy điều hòa 84151010: thuế nhập khẩu thông thường 45%, thuế nhập khẩu ưu đãi 30% 84151090: Loại khác: thuế nhập khẩu thông thường 30%, thuế nhập khẩu ưu đãi 20% 84152010: Công suất làm mát không quá 26.38Kw: thuế nhập khẩu thông thường 37.5%, thuế nhập khẩu ưu đãi 25% 84151090: Loại khác: thuế nhập khẩu thông thường 25.5%, thuế nhập khẩu ưu đãi 17% Để nắm được chính xác hơn, các bạn theo dõi tại Nghị định 101/2021/NĐ-CP Điều chỉnh thuế suất xuất khẩu một số mặt hàng từ 2022. Lacco chuyên vận chuyển những tuyến hàng nào? Hiện nay, Công ty Cổ phần giao nhận vận tải quốc tế Lacco đang phục vụ các tuyến vận chuyển hàng hóa nội và quốc tế. Trong đó, chúng tôi tập trung phát triển các tuyến: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thailand, Singapore, Malaysia, Lào, Campuchia, Mỹ, Châu Âu bằng tất cả các hình thức vận chuyển hiện nay: Đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt. Các dịch vụ logistics công ty Lacco đang hỗ trợ phục vụ khách hàng: - Giao nhận, chuyển phát hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại. - Dịch vụ vận chuyển hàng container 20'/40'/40'HC, siêu trường, siêu trọng. - Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ giá tốt nhất thị trường. - Dịch vụ khai báo hải quan. - Dịch vụ trucking đến kho, xưởng của khách khi hàng đã về. - Dịch vụ giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng,… Với 14 năm hoạt động trong lĩnh vực Logistics, Công ty Lacco luôn được xếp vào TOP doanh nghiệp forwarder uy tín và được thường xuyên được cục xúc tiến thương mại tin tưởng và giao trọng trách vận chuyển hàng tham gia hội chợ quốc tế được tổ trực tại nhiều quốc gia. Để nắm thêm các thông tin chi tiết về các dịch vụ hải quan, báo giá cược vận chuyển, các bạn hãy liên hệ trực tiếp đến địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: info@lacco.com để được đội ngũ nhân viên chuyên tuyến của chúng tôi hỗ trợ trực tiếp.
Xem thêm
Từ ngày 21/5/2022, dừng bán mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chuyển sang cấp mẫu C/O cho các thương nhân không thu tiền? Dừng bán mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) từ thời điểm nào? Căn cứ theo nội dung Công văn 552/VT-KT năm 2022 quy định như sau: - Dừng bán mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các thương nhân xuất khẩu hàng hóa từ ngày 21 tháng 5 năm 2022, chuyển sang cấp mẫu C/O cho các thương nhân không thu tiền. - Các Phòng QLXNKKV tổ chức kiểm kê chốt số liệu đến hết ngày 20 tháng 5 năm 2022 về: số mẫu C/O đã bán, số mẫu C/O còn tồn, số tiền thu được, số tiền chưa nộp về Văn phòng Bộ và lập báo cáo gửi về Văn phòng Bộ. Lãnh đạo các Phòng QLXNKKV chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác số liệu kiểm kê, báo cáo. - Nộp toàn bộ tiền đã bán mẫu C/O về Văn phòng Bộ trước ngày 31 tháng 5 năm 2022. - Do việc thuê in mẫu C/O vẫn tiến hành cho đến khi điện tử hóa C/O, do vậy các Phòng QLXNKKV phải có biện pháp quản lý cấp phát để hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí mẫu C/O. - Thông báo đến các thương nhân xuất khẩu hàng hóa biết và thực hiện việc dừng bán mẫu C/O như trên. Như vậy, từ 21 tháng 5 năm 2022 sẽ dừng bán mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các thương nhân. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy trình khai báo và cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau: Điều 16. Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền. Mã HS của hàng hóa khai báo trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là mã HS của nước xuất khẩu. Trường hợp mã HS của nước xuất khẩu khác với mã HS của nước nhập khẩu đối với cùng một mặt hàng, thương nhân được phép sử dụng mã HS của nước nhập khẩu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo. 2. Trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây: a) Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản giấy của các chứng từ này không cần phải nộp lại cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; b) Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân; c) Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy. 3. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây: a) Thương nhân nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy; b) Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ. 4. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư. 5. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không rõ ràng, không chứng minh được hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ, có dấu hiệu gian lận về chuyển tải, hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trước đó, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 28 Nghị định này. Như vậy, quy trình khai báo và cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được quy định như trên. Kê khai mẫu C/O như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định việc kê khai C/O như sau: "Điều 8. Kê khai C/O C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau: a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O) d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng) đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O). Xem thêm: Hướng dẫn cách kê khai C/O Form RCEP của cục Xuất nhập khẩu Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu." Như vậy, kê khai C/O được quy định như trên. Nguồn: thuvienphapluat.vn
Xem thêm