Preloader Close

Tìm kiếm

Ngày 16/11/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 102/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn, hải quan,... Theo đó, sửa đổi một số quy định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, đơn cử như: Về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính Từ ngày 01/01/2022, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 02 năm (thay vì 01 năm như hiện hành). Về xử phạt hành vi cho, bán hóa đơn, Sửa đổi khoản 2 Điều 22 Nghị định 125/2020/NĐ-CP theo hướng không xử phạt hành vi cho, bán hóa đơn theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 125/2020/NĐ-CP đối với hành vi đã được quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Về xử phạt hành vi vi phạm về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ Bổ sung quy định xử phạt với hành vi lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc trên hóa đơn theo quy định. Mức phạt đối với hành vi này là từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Về xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn Sửa đổi, bổ sung khoản 3, 4 Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau: - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: + Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập; + Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ; Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc. + Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập nhưng chưa khai thuế; Các bên liên quan phải lập biên bản ghi nhận việc mất, cháy, hỏng hóa đơn. (So với quy định hiện hành, bổ sung hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập nhưng chưa khai thuế). - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Lưu ý: Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm thì bị phạt gấp đôi cá nhân. Nghị định 102/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Chi tiết: Nghị định 102/2021/NĐ-CP tải về Xem thêm: Nghị định 101/2021/NĐ-CP Điều chỉnh thuế suất xuất khẩu một số mặt hàng từ 2022
Xem thêm
Ngày 15/11/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP và Nghị định 57/2020/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2022. Nội dung Nghị định 101/2021/NĐ-CP Theo đó, điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế và Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2020/NĐ-CP. Đơn cử như đối với các mặt hàng đá thô hoặc đã đẽo thô ( mã hàng 2515.11.00); đá dạng tấm (mã hàng 2515.12.20); : mức thuế suất được điều chỉnh theo lộ trình như sau: + Từ ngày 01/7/2022 áp dụng mức thuế suất 20%; + Từ ngày 01/7/2023 áp dụng mức thuế suất 25%; + Từ ngày 01/7/2024 áp dụng mức thuế suất 30%; (Hiện hành, Nghị định 57/2020/NĐ-CP quy định mức thuế suất là 17%). Bên cạnh đó, bổ sung thêm mặt hàng đá hoa trắng (mã hàng 2515.12.10.10) sẽ áp dụng mức thuế suất 30%. Xem chi tiết: Nghị định101/2021/NĐ-CP
Xem thêm
Trung Quốc đã vượt qua Mỹ để trở thành nền kinh tế sở hữu khối tài sản ròng lớn nhất thế giới. Bloomberg ngày 15.11 dẫn báo cáo mới nhất của hãng tư vấn quản lý toàn cầu McKinsey & Co cho thấy tài sản ròng của Trung Quốc đã tăng mạnh trong vòng 20 năm qua. Cụ thể, từ mức 7.000 tỉ USD vào năm 2000, tài sản ròng của Trung Quốc đã tăng lên 17 lần thành 120.000 tỉ USD vào năm 2020. Trong cùng giai đoạn, tài sản ròng của Mỹ tăng gấp đôi lên thành 90.000 tỉ USD. Như vậy, Trung Quốc đã vượt qua Mỹ để trở thành nước có khối tài sản ròng lớn nhất. Như vậy, tính đến nay, thu nhập của Trung Quốc đã thực sự vượt Mỹ, nhưng thật sự Trung quốc có thể vượt Mỹ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới? Trung quốc đã vượt mặt Mỹ để “Thống lĩnh” kinh tế thế giới? Mặc dù vẫn chưa có tiêu chí hay công cụ nào để đánh giá một nền kinh tế, bởi để đánh giá về quy mô phát triển của một nền kinh tế vô cùng phức tạp. Theo các chuyên gia, các chi số đó còn bao gồm về tài sản, GDP đầu người và rất nhiều các chỉ số khác nữa mới có thể thực hiện được phép tính này. Trong đó, điều kiện quan trọng nhất chính là vai trò “thủ lĩnh” kinh tế toàn cầu vẫn là quy mô nền kinh tế. Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) đã đưa ra các tiêu chí đánh giá sức mạnh kinh tế khác như: + Triển vọng phát triển trong tương lai, + Tầm ảnh hưởng trong hệ thống toàn cầu (về các mặt thương mại, tiền tệ, tài chính). Ngoài ra còn có một khía cạnh ít cụ thể hơn nhưng có ý nghĩa lớn. Và đương nhiên, trong gần 70 năm, kể từ hội nghị Bretton Woods năm 1944, Mỹ vẫn hoàn thành rất tốt với vai trò lãnh đạo và vận hành và kết nối các cấu trúc kinh tế toàn cầu. Đây là điều mà Trung Quốc rất khó để có thể thực hiện được trong thời gian một sớm một chiều. Hệ thống này, với đồng USD đặt ở trung tâm, đã sống sót qua nhiều cuộc khủng hoảng tài chính, sự tan rã của Liên bang Xô viết, chứng kiến sự hội nhập của nhiều nước đang phát triển vào nền kinh tế thế giới, và giờ đang đối mặt với một đại dịch quy mô toàn cầu. Sức mạnh của đồng USD đang điều phối nền kinh tế? Bên cạnh sức mạnh lãnh đạo thì sức mạnh của đồng USD cũng không thể xem thường. Cũng là điều mà đồng nhân dân tệ của đất nước tỷ dân vẫn còn rất xa mới đuổi kịp. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ước tính các biện pháp tài khóa do Trung Quốc triển khai trong đại dịch vào khoảng 4,7% GDP. Ở Mỹ, con số này là hơn 10%. Ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã đi đầu trong việc đưa ra các gói kích thích kinh tế khổng lồ. Chính sách tiền tệ siêu lỏng của FED đã giúp nhiều nước hưởng lợi. Do USD là đồng tiền được dự trữ và thanh toán quốc tế lớn nhất thế giới, khi Mỹ bơm tiền ra lưu thông, không chỉ nước Mỹ mà các nước khác cũng sẽ đi vay USD. Số tiền này sau đó sẽ được phát hành thành tiền quốc gia cho vay trong nước. Đảm bảo dòng tiền dồi dào giúp giữ cho các thị trường sôi động ngay trong điều kiện khủng hoảng. Việc kiểm soát thành công đại dịch Covid-19 đã tạo điều kiện rất lớn giúp Trung Quốc tăng cường nền kinh tế. Theo Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh, một công ty tư vấn ở London, Trung Quốc có thể thay thế Mỹ trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2028, sớm hơn 5 năm so với dự báo một năm trước. Tuy nhiên, Trung Quốc có thể sẽ sớm vượt Mỹ trên các chỉ số kinh tế, nhưng những thước đo như GDP hay tỷ trọng kinh tế sẽ không có nhiều ý nghĩa thật sự, chừng nào hệ thống kinh tế xoay quanh đồng USD vẫn tồn tại. Nguồn: Tổng hợp
Xem thêm
Khi hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực, Việt Nam đã có thể dễ dàng tiếp cận các thị trường mới có các dòng sản phẩm xuất khẩu mới bao gồm thủy sản. Tuy nhiên, để đạt được điều kiện xuất khẩu thủy sản sang EU, các doanh nghiệp cần bản đảm bảo tuân thủ nguyên tắc TBT trong quá trình chế biến, đóng gói sản phẩm và bảo vệ môi trường. 1.Cam kết EVFTA về thuế quan Hiệp định EVFTA cho phép giảm mức thuế quan tương ứng với từng mã HS Code theo quy định từ 5-30%. Thậm chí đối với một số sản phẩm đặc biệt như hàu, điệp, mực, bạch tuộc, nghêu, sò, bào ngư chế biến, tôm sú đông lạnh… mức thuế quan sẽ được giảm xuống mức 0%. Cụ thể: Đối với mặt hàng tôm: Một số mặt hàng tôm Việt Nam sang EU sẽ về 0%: - Tôm mã HS 03061100 (tôm hùm xanh ướp đá; tôm sú HOSO, DP đông lạnh; Tôm sắt PD tươi đông lạnh; tôm mũ ni vỏ, nguyên con, xẻ đông lạnh…) từ mức hiện tại 12,5%. - Tôm mã HS 03061710 (tôm sú PD đông lạnh, tôm sú nguyên con HOSO đông lạnh, tôm sú tươi đông lạnh, tôm sú thịt đông lạnh, tôm sú HLSO tươi đông lạnh, tôm sú đông IQF, tôm thẻ thịt đông lạnh…) từ mức hiện tại 20%. - Tôm mã HS 03061791, 03061792, 03061793, 03061799 từ mức 12% hiện tại. - Sau 5 năm: tôm mã HS 03061794 sẽ giảm về 0% từ 18%. - Sau 7 năm: tôm mã HS 16052110 (tôm dạng bột nhão) và tôm mã HS 16052190 (tôm khác) sẽ được điều chỉnh từ mức 20% về 0%. Đối với mặt hàng cá ngừ: EU sẽ xóa bỏ thuế quan cho các sản phẩm cá ngừ tươi sống và đông lạnh (trừ thăn/ philê cá ngừ đông lạnh mã HS0304). + Thăn/philê cá ngừ đông lạnh mã HS030487: Xóa bỏ thuế quan theo lộ trình 3 năm, từ mức thuế cơ bản 18%. + Với các sản phẩm thăn/philê cá ngừ hấp (nguyên liệu để sản xuất cá ngừ đóng hộp), xóa bỏ thuế quan theo lộ trình 7 năm, từ mức thuế cơ bản 24%. + Cá ngừ chế biến đóng hộp (như cá ngừ ngâm dầu đóng hộp, đóng túi, các sản phẩm cá thuộc họ cá ngừ đóng hộp…), mức thuế sẽ được miễn trong hạn ngạch 11.500 tấn/năm. 2. Cam kết về phi thuế quan về nguồn gốc xuất xứ: Để được hưởng mức thuế quan ưu đãi nhất theo cam kết của hiệp định EVFTA, các sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào chứng minh được rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hóa. Các nguyên liệu chế biến được đảm bảo xuất xứ thuần túy, không sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước thứ 3 ngoài hiệp định. Tuy nhiên, đối với một số sản phẩm sẽ được sử dụng mực và bạch tuộc nguyên liệu từ một số nước trong khu vực ASEAN năm trong hiệp định thương mại với EU để chế biến (Áp dụng theo quy tắc cộng gộp) nếu đảm bảo được các điều kiện: - Nguyên liệu này thuộc mã HS 030741 hoặc 030751 (Phụ lục III – Nghị định thư 1) sử dụng để sản xuất các sản phẩm có mã HS 160554 và 160555 (Phụ lục IV – Nghị định thư 1). - Nguyên liệu có xuất xứ từ các nước ASEAN có FTA với EU cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định thư 1 và có hợp tác hành chính cần thiết với EU để bảo đảm việc thực thi đầy đủ Nghị định thư 1 này với EU và giữa họ với nhau. Cam kết về TBT, SPS: EVFTA chủ yếu bao gồm các cam kết chung hợp tác, minh bạch hóa trong lĩnh vực hàng rào kỹ thuật (TBT), để có thể xuất khẩu vào EU, hàng hóa phải tuân thủ các nguyên tắc TBT trong quá trình chế biến, đóng gói sản phẩm và bảo vệ môi trường. Căn cứ vào các điều kiện và quy tắc của hiệp định EVFTA, các doanh nghiệp cần áp dụng linh hoạt, trung thực các nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy định nhập khẩu thủy sản của EU… để thúc đẩy xuất khẩu hàng thủy sản sang EU. 3. Các quy định phi thuế quan cần chú ý khi xuất khẩu cá tra tới EU Để xuất khẩu cá tra sang EU: - Các sản phẩm cá tra phải tuân theo các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm nghiêm ngặt của EU. - Không cho phép xử lý cá tra với carbon dioxide cho thị trường EU và phải kiểm soát hàm lượng chlorate trong sản phẩm. - Minh bạch về lượng nước thêm vào sản phẩm là một yêu cầu bắt buộc quan trọng khác khi xuất khẩu cá tra sang EU. Các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm: Các sản phẩm xuất khẩu sang EU đều được kiểm tra rất nghiêm ngặt về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm (Trên thực tế, có rất nhiều sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam sang EU đã bị cảnh báo và trả về do vượt quá giới hạn tiêu chuẩn an toàn cho phép). Do đó, để nhập khẩu vào EU, bắt buộc phải cung cấp được giấy chứng thư vệ sinh kèm theo sản phẩm. Thủy sản dành cho thị trường EU thường được kiểm tra trước khi vận chuyển, có thể trong phòng thí nghiệm của chính người mua, hoặc trong các phòng thí nghiệm được công nhận (độc lập). Các quy tắc của Liên minh EU về vệ sinh thực phẩm bao trùm tất cả các công đoạn sản xuất, chế biến, phân phối và đưa ra thị trường đối với tất cả thực phẩm dùng cho người. Lưu ý: Khi xuất khẩu sang EU, người mua thường muốn có bằng chứng về tính bền vững, đặc biệt nếu nhà xuất khẩu chọn lĩnh vực bán lẻ Bắc Âu là thị trường cuối cùng. Các khu vực khác của châu Âu và các thị trường cuối cùng đang ngày càng đòi hỏi cá tra được chứng nhận bền vững. Tham khảo thêm: Nhiều cơ hội cho trái cây nhiệt đới Việt Nam tại thị trường EU Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng cần chú ý về các quy định theo yêu cầu: - Theo Quy định của EU 1169/2011, các nhà xuất khẩu phải đề cập rõ ràng trọng lượng tịnh của sản phẩm cá tra trên bao bì dưới dạng thông tin thực phẩm “xác định mua hàng”. - Các chương trình chứng nhận an toàn thực phẩm được yêu cầu phổ biến nhất cho các sản phẩm thủy sản là IFS (Tiêu chuẩn Đặc trưng Quốc tế) hoặc BRC (Hiệp hội Bán lẻ Anh). - Chứng nhận của Hội đồng Quản lý Nuôi trồng Thủy sản (ASC) là chứng nhận bền vững được sử dụng rộng rãi nhất trên thị trường này. Các yêu cầu đối với thị trường ngách: Đối với các sản phẩm hữu cơ ở thị trường EU cần phải được chứng nhận rõ ràng. Chứng nhận hữu cơ có thể thúc đẩy cơ hội kinh doanh ở thị trường EU và cho phép doanh nghiệp tính giá cao hơn cho cá tra của mình. Bên cạnh đó, một số người mua có thể yêu cầu các chứng chỉ bổ sung như Naturland từ Đức hoặc Agricultural Biologique từ Pháp. Để tìm hiểu chi tiết về danh mục thuế của các mã HS Code và thủ tục hải quan và dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu thủy sản sang EU, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Hotline: 0906.23.5599 hoặc email: info@lacco.com.vn để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm của Công ty Lacco hỗ trợ nhanh chóng và chi tiết hơn.
Xem thêm
Các loại hóa chất nhập về Việt Nam cần phải thực hiện theo các điều kiện rất nghiêm ngặt, đặc biệt khi dịch bệnh bùng nổ, nhu cầu sử dụng hóa chất tăng cao. Vậy điều kiện để nhập khẩu hóa chất là gì? Trình tự, thủ tục nhập khẩu hóa chất như thế nào? Sau đây, Lacco sẽ chia sẻ với các bạn trình tự về Mã HS code nhập khẩu hóa chất, văn bản pháp luật liên quan và quy trình thủ tục hải quan cơ bản để nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam? Mã HS code hóa chất nhập khẩu tham khảo 28043000: Nitơ 28044000: Oxy 28011000: Clo 28013000: Flo, brom 28051100: Natri 28091000: Diphospho pentaoxit 28183000: Nhôm hydroxit 29012100: Etylen 28080000: Axit nitric; axit sulphonitric 29291090: hợp chất chứa nitơ 29270010: azodicarbonamide Tham khảo: Nghiệp vụ Hải quan: Về việc kiểm tra các lô hàng thuốc, nguyên liệu làm thuốc Các căn cứ pháp lý khi nhập khẩu hóa chất – Luật Hóa chất 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007; – Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hóa chất; – Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hóa chất; – Công văn số 1372/HC-VP ngày 08/12/2017 của Cục Hóa chất về việc trả lời vướng mắc khi thực hiện Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Quy trình khai báo hải quan hàng hóa chất - Thủ tục thông quan Bộ hồ sơ bao gồm: Giấy xác nhận đã khai báo hóa chất (tải trên một cửa) Invoice, Packing list Bill of lading Tờ khai hải quan C/O (nếu có) - Quy trình thủ tục khai báo hải quan tại Lacco Khi sử dụng dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa chất tại Lacco, chỉ với quy trình 5 bước cơ bản: Bước 1: Tiếp nhận thông tin hàng hóa từ khách hàng Xác định rõ thành phần hóa chất nhập khẩu là gì qua kiểm tra file MSDS, check mã CAS. Sau đó, đơn vị làm thủ tục hải quan sẽ tư vấn quy trình chi tiết với đơn vị nhập khẩu. Bước 2: Báo giá dịch vụ Tư vấn các dịch vụ, thủ tục và giá dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa chất để đảm bảo hàng được thông quan nhanh trước khi về đến cảng. Bước 3: Kiểm tra và đăng ký Kiểm tra các chứng từ xuất nhập, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để khách hàng ký và đăng ký kiểm tra chuyên ngành phù hợp cho lô hàng. Bước 4: Thông quan hàng hóa Dịch vụ khai báo hải quan hóa chất sẽ được thực hiện trước khi tàu về. Trong đó sẽ tiến hành lên tờ khai nháp cho khách hàng kiểm tra trước sau khi hàng cập sẽ truyền tờ khai chính thức trên phần mềm VNACCS. + In xác nhận đã khai báo hóa chất mang ra cảng làm thủ tục hải quan + Giao nhận tiến hành làm thông quan tại cảng hoặc sân bay trực tiếp với hải quan. Bước 5: Giao hàng Thông báo chi tiết thời gian giao hàng và sắp xếp phương tiện giao hàng về kho cho đơn vị nhập khẩu hóa chất. Bước 6: Bàn giao và thanh toán Tập hợp chứng từ, phát hành hóa đơn gửi khách hàng. Các chú ý khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ có quy định các danh mục về hóa chất và biểu mẫu gồm có: – Phụ lục I: Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp. Phụ lục này cũng bao gồm danh mục các Tiền chất công nghiệp nhóm 1 và Tiền chất công nghiệp nhóm 2 (Tiền chất là các chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất các chất ma túy); – Phụ lục II: Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; – Phụ lục III: Danh mục hóa chất cấm; – Phụ lục IV: Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; – Phụ lục V: Danh mục hóa chất phải khai báo; – Phụ lục VI: Các biểu mẫu. Trên đây là những chia sẻ về điều kiện, văn bản quy phạm pháp luật vào quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa chất tại Công ty Lacco. Nếu các bạn có vấn đề thắc mắc, cần tư vấn hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi theo địa chỉ hotline: 0906235599 hoặc info@lacco.com.vn để được hỗ trợ nhanh chóng.
Xem thêm
Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ quốc gia thứ 3. Do đó việc làm thủ tục hải quan và quy trình vận chuyển hàng quá cảnh và chuyển khẩu có điểm nhiều điểm khác biệt khi vận chuyển hàng hóa giữa hai quốc gia. Vậy cụ thể thủ tục hải quan quá cảnh và quy trình vận chuyển hàng quá cảnh Việt – Lào thực hiện như thế nào? 1. Hàng quá cảnh là gì? Bạn đã nghe qua hàng quá cảnh chưa? Để tìm hiểu về thủ tục hải quan quá cảnh và quy trình vận chuyển hàng quá cảnh, trước tiên, chúng ta cần hiểu như thế nào là hàng quá cảnh. Theo quy định tại Điều 241 Luật Thương mại 2005 (LTM) quy định Quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh. Một số quốc gia và đặc khu kinh tế không có cảng biển và các quốc gia này phải sử dụng cảng biển của các quốc gia khác để nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa của họ. Có thể hiểu đơn giản như thế này nhé! Hàng quá cảnh là một lô hàng được vận chuyển từ nước thứ ba qua cửa khẩu quốc tế và mượn nội địa của nước khác để vận chuyển hàng hóa đến điểm cuối được gọi là hàng quá cảnh (in-transit). Ví dụ: Lào là một quốc gia không có bất kỳ cảng biển nào. Như vậy, nếu Lào muốn nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc, Hàn Quốc,… phải quá cảnh nội địa Việt Nam qua biên giới Việt - Lào. 2. Sơ đồ quy trình vận chuyển hàng hóa Ví dụ: Chuyển hàng từ CHINA vận chuyển đến LÀO. Thông tin chi tiết: Một lô hàng sẽ được vận chuyển từ cảng Shantou, Trung Quốc đến Cảng Hải Phòng, Việt Nam. Sau đó, lô hàng này sẽ được vận chuyển qua cửa khẩu Cầu Treo sang Viêng Chăn, Lào. + Volume:1 * 40HC + Term: FOB + Hàng hóa: Thực phẩm Sơ đồ quy trình vận chuyển hàng hóa Khi nhận được yêu cầu từ khách hàng, sẽ tiến hành kiểm tra thông tin về quy định vận chuyển hàng hóa, tuyến đường, loại hàng hóa quá cảnh phải được phép tại Việt Nam; thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Còn đối với Lô hàng mình đang ví dụ này thực hiện bình thường nhé! Tham khảo: Thủ tục hải quan xuất khẩu khẩu trang y tế đi Lào 3. Quy trình thực hiện kế hoạch Vận chuyển hàng hóa hàng quá cảnh Bước 1: Kiểm tra lịch trình và sắp xếp để có được booking như kế hoạch. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan tại Cảng Hải Phòng: Lưu ý: Trong một số trường hợp, các hãng tàu hoặc các quy định của chính phủ có thể yêu cầu/ nhấn mạnh rằng điều khoản là “Hàng hóa quá cảnh đến“ tên quốc gia hoặc điểm đến cuối cùng ”về dịch vụ rủi ro và chi phí“ Trong ô Mô tả hàng hóa trên bill. Ví dụ: Hiển thị trên bill câu“Cargo in transit to laos via haiphong” hoặc “Cargo in transit to laos via haiphong haulage from haiphong to laos is arranged by consignee at their risk and expenses” Bước 3: Thủ tục hải quan quá cảnh Khi nhận được thông báo hàng đến, kiểm tra và thanh toán Local Charge để nhận D / O hoặc EDO. Kiểm tra lại với khách hàng về kế hoạch nhận hàng bên Lào để lên tờ khai và kế hoạch cụ thể cho việc làm thủ tục và vận chuyển hàng đến kho khách. Đồng thời, lên tờ khai hải quan OLA và làm thủ tục hải quan tại Cảng Hải Phòng (Chi tiết về hồ sơ về thủ tục, bạn có thể phone trực tiếp cho mình theo số +84 931711359, mình sẽ tư vấn cho bạn Free luôn nhé!). Sau khi làm thủ tục hải quan tại cảng Hải Phòng, lấy hàng ra khỏi Cảng và đưa hàng về Cửa khẩu Cầu Treo để làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Tiếp theo, chúng ta tiếp tục làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại Cửa khẩu NamPhao, Lào, hoàn tất thông quan rồi giao hàng về kho của người nhận hàng tại Thủ đô Viêng Chăn - Lào. Trên thực tế, một số trường hợp có những lô hàng hải quan yêu cầu kiểm hóa, có thể kiểm hóa bằng máy soi hoặc kiểm hóa thực tế hàng. Thì lúc này ta làm thêm 1 bước kiểm hóa nữa nhé! Về quy trình thủ tục kiểm hóa bằng máy soi và thực tế Lacco cũng có bài đăng riêng, anh chị tham khảo nhé! Các nội dung trên không nhằm mục đích liệt kê toàn bộ Quy trình của Hàng hóa quá cảnh. Thay vào đó, Tôi chỉ nhằm mô tả bản chất chung và ví dụ mẫu của Hàng hóa quá cảnh. 4. Các quy định vềvận chuyển hàng quá cảnh Lào Lacco vận chuyển hàng quá cảnh xe cứu hỏa sang Lào Ngoài ra để hiểu thêm về hàng quá cảnh bạn có thể tra cứu thêm: *Về quá cảnh hàng hóa: Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về quá cảnh hàng hóa. * Về tuyến đường quá cảnh: Điều 3 Thông tư số 16/2017/TT-BGTVT * Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: thực hiện theo quy định tại Khoản 29 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 sửa đổi bổ sung điều 51 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính. * Hàng hóa quá cảnh phải xin phép ở Việt Nam: Điều 40 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ……… Nếu bạn cần tư vấn thủ tục hải quan, hồ sơ, thời gian về Hàng hóa quá cảnh, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi, hoặc có câu hỏi nào vui lòng comment chúng tôi, Lacco sẽ giải đáp cho bạn. Ms. Kiera Nhu sp1.sgn@lacco.com.vn Cell Phone: +84 931711359 Zalo:0584375889 Skype: Nhu Huye Hoặc liên hệ đến Công ty Giao nhận vận tải quốc tế Lacco theo địa chỉ Hotline: +84906 23 55 99 - Email: info@lacco.com.vn để được đội ngũ nhân viên Sale chuyên nghiệp của Lacco tư vấn chi tiết thông tin xuất khẩu và vận chuyển quốc tế
Xem thêm