Preloader Close

Tìm kiếm

Quyết định 1357/QĐ-TCHQ đã quy định rất chi tiết về bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng. Căn cứ vào quyết định số 1357/QĐ-TCHQ, hải quan cũng đã có những văn bản hướng dẫn áp dụng mã loại hình đối với trường hợp tái nhập nguyên liệu, vật tư cụ thể. Để nắm được thông tin chi tiết về mã loại hình xuất nhập khẩu và hướng dẫn áp dụng, các bạn hãy cùng Lacco theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây. Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu thay đổi theo quyết định 1357/QĐ-TCHQ Căn cứ theo quyết định 1357/QĐ-TCHQ, mã loại hình xuất nhập khẩu có một số thay đổi mã hàng hóa đối với một số sản phẩm xuất - nhập khẩu, gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình. Cụ thể: - Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu: + Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21. T Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú 1 B11 X Xuất kinh doanh Sử dụng trong trường hợp: a) doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước. 2 B12 Xuất sau khi đã tạm xuất Sử dụng trong trường hợp: a) Doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, tặng hoặc dùng hàng hóa này với mục đích khác ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX. b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 3 B13 X Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX; c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; 4 E42 X Xuất khẩu sản phẩm của DNCX Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX ra nước ngoài và xuất vào nội địa. Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ 5 E52 X Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công; b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh. Trường hợp xuất vào DNCX, khu phi thuế quan phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 6 E54 X Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác Sử dụng trong trường hợp: Chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc. Lưu ý: - Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23; - Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 7 E62 X Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam) b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. 8 E82 X Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công hoặc thuê DNCX gia công; Trường hợp xuất khẩu máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. 9 G21 X Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng đã tạm nhập theo loại hình kinh doanh TNTX mã G11(bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. 10 G22 X Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân đã tạm nhập theo mã G12. Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX. 11 G23 X Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13, A44. 12 G24 X Tái xuất khác Sử dụng trong các trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập theo mã G14. 13 G61 X Tạm xuất hàng hóa Sử dụng trong trường hợp: a) Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm; b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài; đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế; e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm; h) Tạm xuất hàng hóa khác. 14 C12 X Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài Sử dụng trong trường hợp: - Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu phi thuế quan; - Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác. 15 C22 X Hàng đưa ra khu phi thuế quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan (trừ doanh nghiệp chế xuất, kho ngoại quan) ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. 16 H21 X Xuất khẩu hàng khác Sử dụng trong trường hợp: a) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân; d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; e) Hàng mẫu; g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên. Tham khảo:Vận tải hàng hóa tại khu công nghiệp miền Bắc giá rẻ - Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu: + Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế); + Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11. Tham khảo:Infographics: Hướng dẫn sử dụng Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu TT Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú 1 A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm: a) Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài; b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập khẩu tại chỗ. Riêng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập khẩu sử dụng mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu. 2 A12 Nhập kinh doanh sản xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư): a) Nhập khẩu từ nước ngoài; b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính. 3 A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. 4 A31 Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp tái nhập hàng đã xuất khẩu của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất nguyên liệu đặt nước ngoài gia công (baogồm: nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm), hàng hóa xuất khẩu khác theo loại hình H21 nhưng bị trả lại đểtiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy. 5 A41 Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). 6 A42 Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập Sử dụng trong trường hợp: a) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, ưu đãi thuế (bao gồm cả hạn ngạch thuế quan), sau đó thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, trừ hàng hóa tạm nhập tái xuất (bao gồm cả kinh doanh tạm nhập tái xuất). b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan. 7 A43 X Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu linh kiện ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô (Chương trình ưu đãi thuế); nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô giai đoạn năm 2020-2024 (gọi tắt là Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô) quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ 8 A44 Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế. 9 E11 X Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công. 10 E13 X Nhập hàng hóa khác vào DNCX Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác và thuê mua tài chính: a) Công cụ dụng cụ, hàng hóa tạo tài sản cố định, trừ trường hợp tạm nhập máy móc, thiết bị theo hình thức thuê mượn, hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo G12; b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế). 11 E15 Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công từ nội địa hoặc từ DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khác. 12 E21 X Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp: a) Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài hoặc DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ các nguồn: Nhập khẩu từ nước ngoài của bên đặt gia công; Nhập khẩu theo chỉ định của bên đặt gia công; Tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với bên đặt gia công. b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh 13 E23 X Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. 14 E31 X Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn: a) Từ nước ngoài; b) Từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh Áp dụng đối với các trường hợp đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng, thì khai báo theo loại hình A12. 15 E33 X Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. 16 E41 Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả DNCX) nhập lại sản phẩm sau khi gia công ở nước ngoài hoặc thuê DNCX gia công. 17 G11 Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất 18 G12 Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn Sử dụng trong trường hợp: a) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập - tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam 19 G13 Tạm nhập miễn thuế Sử dụng trong trường hợp: a) Hàng hóa tạm nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, gia công cho DNCX, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất; c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; d) Hàng hóa tạm nhập để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam; đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế; e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc vào khu phi thuế quan. h) Máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác Doanh nghiệp phải khai báo mã loại hình cùng với các mã miễn thuế hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào các trường hợp nêu trên (tham khảo các Bảng mã tại www.customs.gov.vn) 20 G14 Tạm nhập khác Sử dụng trong trường hợp: a) Ô tô, xe máy tạm nhập của các tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13. 21 G51 Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm: a) Hàng hóa đã tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài; c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa; d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...); đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam chomiễn thuế; e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụngcụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm; h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác. 22 C11 X Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan; hàng hóa đưa từ kho ngoại quan khác. 23 C21 X Hàng đưa vào khu phi thuế quan Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khu phi thuế quan, trừ hàng hóa đưa vào doanh nghiệp chếxuất, khu chế xuất, kho bảo thuế. 24 H11 Hàng nhập khẩu khác Sử dụng trong trường hợp: a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14); c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân; d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; đ) Hàng mẫu; e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn g) Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới; i) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên. Hướng dẫn áp dụng đối với mã loại hình tạm nhập tái xuất Cũng căn cứ quy định tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ, mã loại hình xuất nhập khẩu A31 sử dụng trong trường hợp: tái nhập hàng đã xuất khẩu của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất nguyên liệu đặt nước ngoài gia công (bao gồm: nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm),hàng hóa xuất khẩu khác theo loại hình H21 nhưng bị trả lại để tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy”. Loại hình G13 sử dụng trong trường hợp: Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc vào khu phi thuế quan. Tham khảo:Hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất không được miễn thuế nhập khẩu Do đó, đối với những mã loại hình tái nhập nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm đã xuất khẩu theo loại hình đặt nước ngoài gia công thì sử dụng mã loại hình A31, không sử dụng loại hình G13 do loại hình này áp dụng đối với tái nhập sản phẩm đã xuất khẩu của các loại hình liên quan theo quy định nêu trên. Theo công văn số 2802/TCHQ-GSQL ngày 8/6/2021 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn trường hợp hàng hóa nhập khẩu về để sửa chữa, tái chế theo mã loại hình G13 – tạm nhập miễn thuế thì khi xuất khẩu hàng hóa đã sửa chữa, tái chế doanh nghiệp sử dụng mã loại hình G23 – Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế; không hướng dẫn mã loại hình trường hợp tái nhập nguyên liệu đã xuất khẩu theo loại hình đặt gia công ở nước ngoài. Tham khảo: Nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng Trên đây là những chia sẻ chi tiết của công ty Lacco về mã loại hình xuất nhập khẩu chi tiết, mới nhất theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ. Để nhận tư vấn chi tiết về bảng mã loại hình xuất nhập khẩu và đối với từng mã loại hình xuất nhập khẩu cụ thể và thủ tục, hồ sơ khai báo hải quan, vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa, các bạn hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được hỗ trợ. Chi tiết liên hệ:Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Máy móc CNC chủ yếu được các doanh nghiệp sản xuất và gia công tại các khu công nghiệp, nhóm công nghiệp nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới, chủ yếu là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,... vậy thủ tục nhập khẩu máy móc CNC gồm những gì? Thuế nhập khẩu máy móc CNC là bao nhiêu %,... Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Máy móc CNC là gì? CNC là viết tắt của từ Computerized Numerically Controlled là các loại máy móc được ứng dụng công nghệ CNC thể tham gia vào các ứng dụng cắt, tiện,... các vật thể cứng dưới sự điều khiển của phần mềm máy tính. Máy CNC có thể làm việc trong không gian 2D, 3D,…Trong khi đó, các máy cắt, tiện,... kim loại truyền thống chỉ giải quyết được các đường cắt có hình thù nhất định. Máy CNC có thể hoạt động trong không gian 3 chiều và dễ dàng thực hiện bởi phần mềm được thiết kế chuyên dụng. Với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp hiện nay, máy CNC đã trở thành thiết bị vô cùng quan trọng và cần thiết đối với nhiều ngành nghề công nghiệp và kỹ thuật gia công chi tiết như: - Khắc họa tiết, hoa văn, hình ảnh 3D, bảng hiệu, quảng cáo - Khắc và cắt lên gỗ, lên các tấm bằng chất liệu mica, lên các mô hình - Khắc lên pha lê, thủy tinh, kính đá - Khắc, cắt vật liệu kim loại, gỗ Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều dòng máy CNC khác nhau như: máy khắc, máy tiện, máy phai, máy bào... Các loại này này có nguyên lý hoạt động di chuyển theo chiều Z từ trên xuống, bàn máy giữ sản phẩm theo trục X, Y đưa lưỡi cắt lên tất cả bề mặt sản phẩm. Mã HS code máy cắt CNC Theo biểu thuế cập nhật mới nhất năm 2022, máy cắt CNC nằm trong nhóm mã HS code 8466, áp cụ đối với các loại máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia ion hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. Ví dụ: 84561100: Hoạt động bằng tia laser 84561200: Hoạt động bằng tia sáng khác hoặc chùm phô- tông 84563000: Hoạt động bằng phương pháp phóng điện 845640: Hoạt động bằng quá trình xử lý plasma hồ quang 84564010: Máy công cụ, điều khiển số, để gia công vật liệu bằng phương pháp bóc tách vật liệu, bằng quá trình xử lý plasma hồ quang, để sản xuất các tấm mạch in hay tấm mạch dây in Và các sản phẩm khác, các bạn tham khảo chi tiết tại: Biểu thuế, tra mã HS Code Xuất nhập khẩu 2022 Thuế nhập khẩu máy CNC là bao nhiêu? Thuế nhập khẩu của máy CNC được quy định chi tiết tại Biểu thuế Xuất nhập khẩu 2022 như sau: - Thuế nhập khẩu thông thường: 5% - Thuế nhập khẩu ưu đãi: 0% - Thuế VAT: 8% Chi tiết: + ACFTA (Asean - Trung Quốc): 0 % (Nghị định 153/2017/NĐ-CP) + ATIGA (Asean – Việt Nam): 0% (Nghị định 156/2017/NĐ-CP ) + AANZFTA (Asean - Úc – Niudilân): 0 %(Nghị định 158/2017/NĐ-CP) + AIFTA (Asean - Ấn Độ): 0% (Nghị định 159/2017/NĐ-CP) + VJEPA (Việt Nam - Nhật Bản): 0% (Nghị định 155/2017/NĐ-CP) + AJCEP (Asean - Nhật Bản): 0 % (Nghị định 160/2017/NĐ-CP) + AKFTA (Asean - Hàn Quốc): 0% (Nghị định 157/2017/NĐ-CP ) + VKFTA (Việt Nam - Hàn Quốc): 0 % (Nghị định 149/2017/NĐ-CP) + VCFTA (Việt Nam - Chi Lê): 0% . Các bạn có thể tham khảo: Biểu thuế nhập khẩu chi tiết năm 2022 Quy trình và thủ tục nhập khẩu máy CNC Thủ tục nhập khẩu máy CNC gồm những hồ sơ gì? Để nhập khẩu máy CNC chính ngạch về Việt Nam, các doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ sau: - Hồ sơ khai báo hải quan hàng máy cắt CNC nhập khẩu - Hợp đồng thương mại (Sales Contract) - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) - PHiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) - Vận đơn (Bill of lading) - Chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) - Catalog Của sản phẩm, Thông số kỹ thuật Tham khảo thêm: Nhập khẩu máy móc công nghiệp Quy trình nhập khẩu máy cắt CNC Khi làm hồ sơ, khai báo xử lý hải quan máy CNC, doanh nghiệp sẽ cần thực hiện theo 5 bước: Bước 1: Khai báo hải quan Chuẩn bị hồ sơ gồm: - 4 bản gốc: Giấy đăng ký Kiểm tra chất lượng theo mẫu - Bản chụp của tổ chức cá nhân nhập khẩu bao gồm: - Hợp đồng (sales contract) - Hóa đơn thương mại (commercial invoice) - Quy cách đóng gói (packing list) - Vận tải đơn (House bill) - Chứng nhận xuất xứ (C/O). Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa; đưa hàng về bảo quản, giải phóng hàng, thông quan hàng hóa Bước 3: Tính thuế Bước 4: Nộp thuế, lệ phí Bước 5: Thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan. Sau khi hải quan tiếp nhận hồ sơ và đóng dấu xác nhận lên tờ giấy đăng ký. Người làm hồ sơ (thường là Ops thực hiện) sẽ đem giấy xác nhận này kèm theo bộ chứng từ làm thủ tục hải quan thông thường xuống Hải Quan nơi đăng ký mở tờ khai để nộp vào thông quan lô hàng kéo về kho lưu hàng. Xem thêm:Dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trong khu công nghiệp uy tín Trong số các dịch vụ nhập khẩu máy CNC, các sản phẩm, dịch vụ được khách hàng quan tâm chủ yếu bao gồm: + Thủ tục nhập khẩu máy tiện + Thủ tục nhập khẩu máy cắt laser + Thủ tục nhập khẩu máy cắt đá + Hoặc các sản phẩm máy cắt kim loại, máy cắt vải hay máy CNC cắt cỏ,... Để tìm hiểu chi tiết hơn về thủ tục nhập khẩu và vận chuyển quốc tế, vận chuyển hàng khu công nghiệp, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được các chuyên viên chuyên nghiệp của Lacco tư vấn chi tiết đối với từng sản phẩm và thị trường nhập khẩu cụ thể. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Từ ngày 29/8/2022, Quy định Thực hiện số 2022/1322 sửa đổi Quy định Thực hiện số 2021/632 liên quan đến danh mục các sản phẩm có nguồn gốc động vật gồm gia súc, gia cầm, hàng thủy sản…, phụ phẩm và các sản phẩm hỗn hợp chịu sự kiểm soát chính thức tại các chốt kiểm soát biên giới sẽ chính thức có hiệu lực. Các code sản phẩm cụ thể trong danh mục kiểm soát Động vật sống 0101: Ngựa sống, lừa, la và hinnies 0102: Động vật bò sống 0103: Lợn sống 0104: Cừu và dê sống 0105: Gia cầm sống, nghĩa là gà thuộc loài Gallus domesticus , vịt, ngỗng, gà tây và gà guinea 0106: Động vật sống khác Một số loại động vật khác: 0106 11 00 (động vật linh trưởng) 0106 12 00 (cá voi, cá heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)) 0106 13 00 (lạc đà và các loài lạc đà khác (họ Camelidae)) 0106 14 (thỏ và thỏ rừng) 0106 19 00 (loại khác): động vật có vú trừ các loài thuộc nhóm 0101, 0102, 0103, 0104, 0106 11, 0106 12, 0106 13 và 0106 14; tiêu đề phụ này bao gồm chó và mèo 0106 20 00 (bò sát, kể cả rắn và rùa) 0106 31 00 (chim: chim săn mồi) 0106 32 00 (chim: psittaciformes, bao gồm vẹt, vẹt đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt đuôi dài) 0106 33 00 (đà điểu; emus (Dromaius novaehollandiae) 0106 39 (loại khác): bao gồm các loài chim, trừ các loại thuộc các nhóm 0105, 0106 31, 0106 32 và 0106 33; tiêu đề phụ này bao gồm chim bồ câu 0106 41 00 (ong) 0106 49 00 (côn trùng khác ngoài ong) 0106 90 00 (loại khác): tất cả các động vật sống khác chưa được đề cập ở nơi khác, trừ động vật có vú, bò sát, chim và côn trùng. Ếch sống dù để nuôi sống hay bị giết để làm thức ăn cho con người đều được quy định bởi mã CN này. Thịt và thịt tươi sống Nhóm này bao gồm các nguyên liệu thô khác để sản xuất gelatine hoặc collagen dùng cho người. Nó cũng bao gồm tất cả thịt và phụ phẩm thịt ăn được từ các tiêu đề phụ sau: 0208 10 (thỏ hoặc thỏ rừng) 0208 30 00 (của động vật linh trưởng) 0208 40 (về cá voi, cá heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)) 0208 50 00 (của loài bò sát, kể cả rắn và rùa) 0208 60 00 (lạc đà và lạc đà khác (họ Camelidae)) 0208 90 (loại khác: của chim bồ câu nhà; của trò chơi không phải của thỏ hoặc thỏ rừng; v.v.): bao gồm thịt của chim cút, tuần lộc hoặc bất kỳ loài động vật có vú nào khác. Phân nhóm này cũng bao gồm chân ếch thuộc mã CN 0208 90 70. Và rất nhiều loại sản phẩm khác, để nắm thông tin chính xác, các bạn có thể xem tại đường link sau: https://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/?uri=uriserv%3AOJ.L_.2022.200.01.0025.01.ENG&toc=OJ%3AL%3A2022%3A200%3ATOC Những lưu ý về trong quy định về hàng hóa xuất khẩu sang EU cần kiểm tra Quy định thực hiện (EU) 2021/632 ngày 13 / 4 / 2021 (https://eur-lex.europa.eu/legal-content/en/ALL/?uri=CELEX:32021R0632) đưa ra các quy tắc áp dụng Quy định (EU) 2017/625 của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu liên quan đến danh sách động vật, sản phẩm có nguồn gốc động vật, sản phẩm phôi, phụ phẩm động vật, sản phẩm hỗn hợp, cỏ khô và rơm rạ chịu sự kiểm soát chính thức tại các chốt kiểm soát biên giới. Quy định (EU) 2017/625 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng ngày 15 tháng 3 năm 2017: https://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/TXT/?uri=celex%3A32017R0625 về các biện pháp kiểm soát chính thức và các hoạt động chính thức khác được thực hiện để đảm bảo áp dụng luật thức ăn gia súc và thực phẩm, các quy tắc về sức khỏe và an toàn động vật, sức khỏe thực vật và các sản phẩm bảo vệ thực vật. Để tìm hiểu chi tiết hơn về quy trình vận chuyển, các hồ sơ thủ tục hải quan chi tiết áp dụng với các mặt hàng xuất khẩu đi EU cần phải kiểm tra lại cửa khẩu, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với các chuyên gia Logistics của công ty Lacco - Đơn vị có 15 năm hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế hỗ trợ các thông tin chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Sau khi hiệp định CPTPP được ký kết, các doanh nghiệp Việt đã được tiếp cận rất nhiều cơ hội lớn tiếp cận với thị trường quốc tế, đặc biệt là thị trường khó tính đến từ Châu Mỹ và nhiều quốc gia khác với mức thuế ưu đãi. Trong đó, các mặt hàng xuất khẩu được bội thu sau hiệp định này phải nhắc đến như Hàng điện thoại và linh kiện, sản phẩm điện tử, máy móc và thiết bị phụ tùng, hàng dệt may,... Cùng Lacco theo dõi chi tiết về những thành tựu xuất khẩu của các doanh nghiệp sau CPTPP dưới đây. Các mặt hàng xuất khẩu tiềm năng đến thị trường thành viên CPTPP Xét về cơ cấu, những mặt hàng xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam sang các thị trường thành viên CPTPP lần lượt bao gồm: - Hàng điện thoại và linh kiện chiếm 20%; - Máy vi tính, thiết bị, sản phẩm điện tử chiếm 16% - Các loại máy móc và thiết bị phụ tùng 9%; - Mặt hàng dệt may chiếm 10% và da giày chiếm 7%. Ngoài ra, Việt Nam cũng đang có thế mạnh trong xuất khẩu các mặt hàng túi xách, va li, ô dù và các hàng nông sản như chè, hạt điều, cà phê, hạt tiêu… Tham khảo:TOP 10 Cảng biển hoạt động mạnh nhất tại mỹ (USA) Lợi thế về thuế quan đem lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Đặc biệt, nhờ những lợi ích của Hiệp định CPTPP, các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng dệt may và da giày đã có lợi thế về thuế quan từ 10-20% so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của chúng ta. Ngành thủy sản cũng chiếm được lợi ích rất lớn về thuế quan sau khi Việt Nam trở thành thành viên của CPTPP với mức thuế quan cam kết là 0% trong vòng 0-3 năm. Đến nay, Việt Nam đã trở thành thị trường nhập khẩu tôm hàng đầu của Canada với 34% tổng giá trị nhập khẩu tôm Việt Nam là nhà xuất khẩu tôm hàng đầu, chiếm 34% tổng giá trị nhập khẩu tôm của quốc gia này; Đối với mặt hàng cá tra, Mexico là thị trưởng tăng trưởng nóng của Việt Nam. Nhờ lợi ích về ưu đãi thuế quan, đến nay Việt Nam đã trở thành 1 trong 5 nhà xuất khẩu đồ gỗ nội thất lớn nhất tại thị trường Canada. Tuy nhiên với Mexico và Chi Lê, thị phần của đồ gỗ Việt Nam còn tương đối nhỏ mới chỉ khoảng trên dưới 1% nên dư địa phát triển mặt hàng này còn lớn. Tham khảo:Hàn Quốc chuẩn bị gia nhập hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Những thách thức của doanh nghiệp khi xuất khẩu sang thị trường Châu Mỹ Mặc dù thị trường hứa hẹn phát triển và mang lại lợi ích rất lớn đối với doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam, tuy nhiên cũng là thách thức lớn và các doanh nghiệp có thể gặp những khó khăn về các vấn đề vận chuyển hàng hóa do khoảng cách về vị trí địa lý. Bạn nên biết:Cảnh bảo chỉ số chỉ tiêu athylene oxide trong mì ăn liền xuất khẩu vào EU Bên cạnh đó, những đòi hỏi yêu cầu tương đối khắt khe về chất lượng hàng hóa, trong quy trình sản xuất như trách nhiệm xã hội, trách nhiệm môi trường, tiêu chuẩn lao động… của các thị trường này cũng là trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp Việt. Mức độ nhận biết của các doanh nghiệp nhập khẩu của khu vực thị trường này đối với quy mô, chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất của Việt Nam còn chưa cao cũng là rào cản lớn mà các đơn vị xuất khẩu cần phải vượt qua. Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, phát triển thị trường xuất khẩu của mình đến các quốc gia thành viên trong CPTPP, các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco - Đơn vị hàng đầu trong vận chuyển hàng hóa và xử lý thủ tục hải quan xuất nhập khẩu. Tại đây, các bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết về các thủ tục hải quan, thuế suất và quy trình vận chuyển hàng hóa quốc tế chi tiết, áp dụng đối với từng loại hàng hóa cụ thể. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Nhu cầu vận tải khu công nghiệp đang ngày càng tăng cao và tạo ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp tạo các khu công nghiệp. Do đó, việc tìm kiếm đơn vị vận chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp uy tín là vấn đề rất quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp gia công hàng hóa hiện nay. 6 tiêu chí đánh giá đơn vị vận chuyển khu công nghiệp uy tín Việc đầu tiên khi lựa chọn đơn vị vận chuyển khu công nghiệp uy tín, các doanh nghiệp cần đặt ra các tiêu chí đánh giá cụ thể. Các bạn có thể tham khảo các tiêu chí đánh giá công ty vận chuyển hàng hóa khu công nghiệp uy tín dưới đây: 1. Đơn vị có đầy đủ giấy phép vận chuyển hàng hóa khu công nghiệp 2. Đa dạng các dịch vụ logistics hỗ trợ khách hàng 3. Hợp đồng, hóa đơn vận chuyển rõ ràng 4. Báo giá cước chi tiết, minh bạch trước khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển 5. Đơn vị được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ 6. Thái độ nhân viên chuyên nghiệp, làm việc nhiệt tình, linh hoạt Khi tìm hiểu đơn vị vận chuyển, doanh nghiệp hãy tìm hiểu kỹ các yếu tố này và đề nghị báo giá chi tiết và tìm hiểu các thông tin trên website để quyết định lựa chọn nhà vận chuyển đáng tin cậy. Tham khảo:Dịch vụ logistics ở khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao TOP 5 đơn vị vận chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp uy tín Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá đơn vị vận chuyển khu công nghiệp uy tín ở trên, các bạn có thể tham khảo danh sách 5 đơn vị vận chuyển hàng khu công nghiệp đang được khách hàng đánh giá cao trên thị trường hiện nay như: 1. Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco Với 15 năm kinh nghiệm cung cấp các dịch vụ vận tải quốc tế - nội địa bằng đường biển, đường hàng không, và vận chuyển đường bộ,... Đến với Công ty CP Giao nhận vận tải quốc tế Lacco, khách hàng sẽ được phục vụ, đáp ứng các nhu cầu về khai báo hải quan, xử lý hồ sơ xuất - nhập khẩu; Xin giấy phép chuyên ngành.... Giúp khách hàng vận chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp trong nước và quốc tế nhanh chóng, an toàn với chất lượng dịch vụ uy tín. Các tuyến đường vận chuyển chính: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thailand, Singapore, Malaysia, Lào, Campuchia, Mỹ, Châu âu. Chi tiết liên hệ: Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn 2. Công ty TNHH TM & DV Options Logistics Options được thành lập bởi các chuyên gia về Logistics, Đại lý Hải quan, Vận tải hàng hóa, Kế toán trưởng và các Luật sư dày dặn kinh nghiệm có đầy đủ năng lực và điều kiện để cung cấp các dịch vụ và tư vấn chuyên sâu về các dịch vụ Logistics, phục vụ cách lĩnh vực có liên quan cho các doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa khu công nghiệp, hàng hóa quốc tế. Thông tin liên hệ: Hotline: 0358 476 595 Website: logistics.options.vn 3. Công ty TNHH quốc tế Meiji Đơn vị chủ yếu thực hiện các dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa chuyên tuyến Hà Nội – Vĩnh Phúc – Việt Trì – Yên Bái và các chuyến hàng quốc tế. Là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải quốc tế, Meiji không chỉ đem lại những dịch vụ chất lượng tốt nhất, chúng tôi còn mang đến giải pháp cho bạn với chi phí thấp nhất. Thông tin liên hệ: Hotline: 0902 152 158 Website: meijilogistics.net 4. Công ty TNHH giải pháp vận tải Ratraco Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp các giải pháp, dịch vụ Logistics hàng đầu Việt Nam, Ratraco hướng hiện đang là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải quốc tế và nội địa uy tín, dịch vụ xuất nhập khẩu, ủy thác xuất nhập khẩu,... nhằm đáp ứng tối đa các yêu cầu dịch vụ của Khách hàng trong nước và quốc tế. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 0965 131 131 website: ratracosolutions.com 5. Công Ty Cổ Phần Proship Proship logistics là đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa nội địa và mở rộng ra một số thị trường quốc tế như Lào, Campuchia, Trung Quốc...Với thế mạnh về dịch vụ vận chuyển Container Bắc Nam, Proship được đánh giá là một trong những đơn vị vận chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp uy tín đáng để các doanh nghiệp tìm hiểu. Thông tin liên hệ: Điện thoại: 1900 1247 Website:proship.vn. Để tìm hiểu chi tiết hơn về các dịch vụ vận chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp tại các tỉnh thành trên toàn quốc, các bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về thủ tục và chi phí vận chuyển phù hợp với từng loại hàng hóa, tuyến vận chuyển và các loại thủ tục phù hợp và đúng theo quy định xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Theo quy định về mức thuế nhập khẩu được nêu rõ tại khoản 2 Điều 2 và điểm a khoản 9 Điều 16, điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nêu rõ về quyền nghĩa vụ đóng thuế của khi thuê hoặc mượn doanh nghiệp chế xuất và các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu. Nội dung tham khảo: Thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ đối với doanh nghiệp bán hàng trong khu chế xuất Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%? Dịch vụ logistics ở khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ hải quan, Cục Hải quan Bắc Ninh gặp vướng liên quan đến chính sách thuế đối với hàng hóa doanh nghiệp nội địa thuê mượn của doanh nghiệp chế xuất theo hình thức tạm nhập- tái xuất để phục vụ sản xuất. Các quy định về đóng thuế đối với hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất Về vấn đề này, theo Tổng cục Hải quan, khoản 2 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định: “Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước” thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu. Cũng tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định: “Máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất” được miễn thuế nhập khẩu. Điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định hoàn thuế đối với trường hợp: “Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan”. Khoản 9, khoản 10 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: “Hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến việc đi thuê hàng hóa. Hàng hóa xuất nhập khẩu trong trường hợp đặc biệt khác: Cục hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp với nguyên tắc xác định trị giá hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu”. Cũng tại khoản 9 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ 15/10/2019) quy định: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuế phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phí mà người đi mượn phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn”. Đối chiếu với các quy định trên, theo Tổng cục Hải quan, trường hợp doanh nghiệp nội địa thuê, mượn hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng thuê, mượn để phục vụ sản xuất thì doanh nghiệp nội địa không thuộc trường hợp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập và không thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi tái xuất theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nguồn: Hải quan Online Để nắm thêm các thông tin chi tiết hoặc có nhu cầu xử lý hồ sơ và tư vấn các nghiệp vụ hải quan cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu quốc tế chính ngạch, các bạn hãy liên hệ đến công ty Lacco để được các chuyên viên hải quan chuyên nghiệp của chúng tôi hỗ trợ chi tiết. Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm