Preloader Close

Tìm kiếm

ICD và cảng cạn là 2 khái niệm rất quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế. Cũng có rất nhiều người chưa phân biệt rõ ràng khái niệm ICD và cảng cạn, điểm khác nhau giữa 2 khái niệm này. Bài viết này, Lacco sẽ chia sẻ chi tiết để các bạn hiểu ICD có phải cảng cạn không? sự khác nhau giữa 2 thuật ngữ này. Khái niệm ICD là gì? ICD (Inland Container Depot) trong ngữ cảnh xuất nhập khẩu là một loại cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container. ICD thường được đặt tại vị trí nội địa, gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng. ICD thực hiện các hoạt động như xếp dỡ, kiểm tra, đóng gói, đổi chủ container và các dịch vụ liên quan khác. Đặc biệt, ICD có vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa quốc tế, vì nó cung cấp điểm trung chuyển cho hàng hóa trước khi được gửi tới cảng để xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu từ cảng để phân phối đến địa điểm cuối cùng. ICD giúp giảm tải áp lực cho các cảng biển bằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ xử lý hàng hóa, đồng thời tăng tính hiệu quả và giảm chi phí trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường an ninh hàng hóa và kiểm soát hải quan. ICD là một phần quan trọng của hệ thống logistics quốc tế, đóng góp vào việc tối ưu hóa quá trình xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa trên toàn cầu. Khái niệm Cảng nước cạn là gì? Cảng cạn, còn được gọi là cảng nước cạn hoặc cảng nội địa, là một loại cảng nằm ở vùng đất cao hơn mực nước biển thông thường. Điều này có nghĩa là cảng cạn không nằm trực tiếp ven biển, mà được xây dựng ở khu vực cách xa vùng biển và có một đường kết nối nội địa đến biển thông qua hệ thống sông, kênh, hoặc đập chứa nước. Cảng cạn thường được xây dựng và sử dụng để xử lý hàng hóa và tàu thuyền, mặc dù không có tiếp cận trực tiếp với biển. Hàng hóa được vận chuyển đến cảng cạn bằng đường thủy từ biển hoặc từ các cảng biển lân cận thông qua hệ thống sông, kênh, hoặc hồ. Tại cảng cạn, hàng hóa có thể được xếp dỡ, kiểm tra, đóng gói lại, lưu trữ, và chuyển tiếp đến các địa điểm nội địa bằng đường bộ hoặc đường sắt. Cảng cạn có thể đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận chuyển hàng hóa quốc tế, đặc biệt là trong trường hợp không có cảng biển phù hợp hoặc để giảm tải áp lực cho cảng biển. Nó cũng có thể cung cấp tiện ích vận chuyển nhanh chóng và an toàn trong khu vực nội địa, kết nối các khu vực sản xuất và tiêu dùng. ICD có phải cảng nước cạn không? Thông qua 2 khái niệm về ICD và cảng nước cạn đã được Lacco chia sẻ ở trên có thể thấy IDC chỉ là một phần của cảng nước cạn. ICD là một loại cơ sở lưu trữ và xử lý hàng hóa đóng gói trong container, thường được đặt tại vị trí nội địa gần cảng biển hoặc cửa khẩu để thuận tiện cho việc xếp dỡ và vận chuyển container giữa cảng và nơi sản xuất hoặc nơi tiêu dùng. Trong khi cảng nước cạn là một loại cảng nằm ở vùng đất cao hơn mực nước biển thông thường và có đường kết nối nội địa đến biển thông qua hệ thống sông, kênh hoặc đập chứa nước. Cảng nước cạn không nằm trực tiếp ven biển như các cảng biển thông thường, mà hàng hóa và tàu thuyền được vận chuyển đến cảng thông qua hệ thống đường thủy nội địa. ICD và cảng nước cạn có mục đích và chức năng khác nhau trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. ICD tập trung vào xử lý và lưu trữ container, trong khi cảng nước cạn đảm nhận vai trò của một cảng thông thường như xếp dỡ hàng hóa, quản lý tàu thuyền và cung cấp dịch vụ hậu cần khác liên quan đến hoạt động cảng biển. Danh sách các cảng nước cạn tại Việt Nam Tính đến tháng 5/2022, Bộ Giao thông vận tải chính thức bổ sung Cảng cạn Tân cảng Quế Võ tại Bắc Ninh vào danh mục 10 cảng cạn Việt Nam theo Quyết định số 584. Trong đó, TP. Hải Phòng có 3 cảng cạn, gồm: Cảng cạn Tân Cảng Hải Phòng, Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình và Cảng cạn Hoàng Thành. 7 cảng cạn còn lại nằm ở 7 địa phương khác nhau gồm Hà Nội (Cảng cạn Long Biên), Phú Thọ (Cảng cạn ICD Hải Linh), Quảng Ninh (Cảng cạn Km3+4 Móng Cái), Hà Nam (Cảng cạn Tân Cảng Hà Nam), Ninh Bình (Cảng cạn Phúc Lộc - Ninh Bình); Đồng Nai (Cảng cạn Tân Cảng Nhơn Trạch); Bắc Ninh (Cảng cạn Tân cảng Quế Võ). Để tìm hiểu thêm thông tin và làm hàng tại các cảng nước cạn, ICD trên cả nước và các dịch vụ logistics, các bạn hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được các chuyên viên chuyên nghiệp hỗ trợ trực tiếp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Để đảm bảo kích thước pallet đóng hàng vừa chuẩn với container, Tổ chức quốc tế ISO đã đạt ra 6 tiêu chuẩn pallet gỗ bao gồm: P-ISO 01, P-IS0 02, P-IS0 03,…Các quy cách pallet gỗ tiêu chuẩn này được phân dựa trên kích thước ( dài, rộng, chiều cao), lan và chân cục. Pallet gỗ là gì? Pallet gỗ (hay còn gọi là pallet gỗ ép, pallet gỗ xử lý) là một loại nền tảng hoặc khung bằng gỗ được sử dụng để vận chuyển, lưu trữ và xếp dỡ hàng hóa. Pallet gỗ thường được sử dụng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics để giữ và vận chuyển hàng hóa một cách dễ dàng và tiện lợi. Pallet gỗ thường có kích thước tiêu chuẩn và được làm từ các loại gỗ khác nhau như gỗ thông, gỗ dầu, gỗ cao su, gỗ keo và gỗ sồi. Các mặt trên và dưới của pallet thường có rãnh hoặc khe để cho phép các thiết bị nâng hạ như xe nâng hoặc cần cẩu có thể tiếp cận và di chuyển pallet dễ dàng. Pallet gỗ là một phần quan trọng trong quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Pallet gỗ có nhiều ưu điểm, bao gồm tính chắc chắn, độ bền cao, khả năng chịu tải lớn và giá thành thấp so với các loại pallet khác như pallet nhựa. Tuy nhiên, sử dụng pallet gỗ cũng có một số hạn chế như khả năng bị hư hỏng do ẩm ướt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại. Tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cần vận chuyển mà đơn vị đóng Pallet sẽ đóng kích thước khác nhau theo tiêu chuẩn quy định. Tiêu chuẩn kích thước pallet gỗ tại Việt Nam là bao nhiêu? Ở Việt Nam, kích thước tiêu chuẩn của pallet gỗ thường được sử dụng là 1.2m x 1.0m. Tuy nhiên, cũng có một số kích thước khác được sử dụng như 1.0m x 1.0m và 1.2m x 0.8m. Đây là những kích thước phổ biến và thường được áp dụng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics tại Việt Nam. Các bạn có thể tham khảo kích thước của từng pallet gỗ được sử dụng theo mục đích cụ thể dưới đây: Kích thước pallet gỗ sử dụng lưu hàng trong kho bãi Pallet gỗ để kê hàng hoá xếp trên kệ cao: 1000 x 1200 và 800 x 1200. Pallet dùng trong khu nguyên liệu: 1000 x 1200, 1200 x 1200, 1100 x 1100, 1100 x 1300, 1400 x 1400, 1300 x 1300, 1500 x 1500. Palelt gỗ dùng cho hàng nông sản: 1200 x 1600, 1200 x 1200, 1200 x 1800, 1200 x 1500. Pallet gỗ kê mặt hàng gạch men: 1100 x 1100. Pallet gỗ cho hàng bao tải và hàng Dumbo: 1100 x 1100. Pallet gỗ cho hàng thùng phi có kích thước: 1140 x 1140. Kích thước pallet gỗ dùng trong hoạt động xuất khẩu Đối với pallet gỗ đóng cho hàng xuất khẩu sẽ căn cứ vào diện tích container đóng hàng. Theo đó, đơn vị đóng pallet sẽ phân thành 6 loại kích thước như sau: Pallet gỗ xuất khẩu loại 1: 1150mm x 1150mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 2: 1100mm x 1100mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 3: 900mm x 1100mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 4: 1000mm x 1200mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 5: 1050mm x 1050mm Pallet gỗ xuất khẩu loại 6: 1000mm x 1200mm. Kích thước pallet gỗ tính theo tiêu chuẩn ISO Quốc Tế Hiện có một số loại tiêu chuẩn về kích cỡ pallet gỗ được ISO công nhận như: P-ISO 01, P-IS0 02, P-IS0 03,… Các loại kích cỡ của tấm pallet gỗ theo quy chuẩn quốc tế ISO theo khu vực Kích thước Kích thước Tỉ lệ lãng phí diện tích trong container Khu vực thường sử dụng (Rộng x Dài) MM (Rộng x Dài) Inches 1016 × 1219 40.00 × 48.00 3.70% Bắc Mỹ 1000 × 1200 39.37 × 47.24 6.70% Châu Âu, Châu Á 1165 × 1165 45.9 × 45.9 8.10% Châu Úc 1067 × 1067 42.00 × 42.00 11.50% Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á 1100 × 1100 43.30 × 43.30 14% Châu Á 800 × 1200 31.50 × 47.24 15.20% Châu Âu Kích thước pallet gỗ tính theo các ngành hàng phổ biến Tùy theo việc sử dụng cho các ngành hàng cho nên kích thước thanh gỗ pallet cũng được tùy chỉnh phù hợp. Bảng dưới sẽ trình bày kích cỡ của pallet gỗ theo quy chuẩn của các ngành hàng. Pallet gỗ cho ngành hàng Kích thước ( Dài x Rộng) ( milimet) Kích thước ( Dài x Rộng) (inches) Ngành Dây cáp điện 1219 x 1219 48 x 48 Ngành Hóa chất, bia 1219 x 1067 48 x 42 Ngành Thực phẩm 1219 x 1016 48 x 40 Ngành Xi măng Ngành Viễn thông, sơn 1067 x 1067 42 x 42 Ngành gỗ Ô tô 1219 x 1143 48 x 45 Ngành Dây cáp điện, hoá chất 1118 x 1118 44 x 44 Ngành Sữa và đồ uống 1016 x1016 40 x 40 Ngành Quân sự 1156 x 889 45.5 x 35 Ngành gỗ Bia 914 x 914 36 x 36 Ngành Bán lẻ 1219 x 508 48 x 20 Ngành Bia, Giấy 1219 x 914 48 x 36 Tiêu chuẩn pallet dùng trong vận chuyển hàng hóa theo quy định:TCVN 9022:2011 – ISO 6780:2003 Tại sao cần chọn kích thước pallet gỗ chuẩn? Chọn kích thước pallet gỗ chuẩn có nhiều lợi ích quan trọng trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics. Dưới đây là một số lý do tại sao cần chọn kích thước pallet gỗ chuẩn: Tối ưu hóa không gian: Khi các pallet gỗ có cùng kích thước, chúng có thể được xếp chồng lên nhau một cách hiệu quả và tận dụng tối đa không gian trong kho hàng hoặc trên xe vận chuyển. Điều này giúp giảm thiểu không gian trống và tăng khả năng chứa hàng hóa. Tương thích với hệ thống và thiết bị: Kích thước chuẩn cho phép pallet gỗ được sử dụng một cách thuận tiện và dễ dàng trong các hệ thống tự động, như hệ thống xe nâng hoặc cần cẩu. Nó cũng đảm bảo rằng các pallet có thể lắp ghép và di chuyển trong quá trình vận chuyển và xếp dỡ. Tiết kiệm chi phí: Sử dụng kích thước chuẩn giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu và quy trình sản xuất pallet gỗ. Nếu mọi người đều sử dụng cùng một kích thước, sản xuất và quản lý pallet gỗ trở nên dễ dàng hơn và giúp giảm thiểu chi phí sản xuất và bảo trì. Tính linh hoạt: Kích thước pallet gỗ chuẩn cũng tạo ra tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa. Nếu các doanh nghiệp sử dụng cùng một kích thước, việc chuyển đổi và sử dụng pallet gỗ giữa các đối tác và nhà cung cấp trở nên dễ dàng hơn. Tiêu chuẩn quốc tế: Kích thước chuẩn cho pallet gỗ thường được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Điều này giúp đảm bảo tính thống nhất và khả năng tương thích trong quá trình giao nhận quốc tế. Tổng quan, chọn kích thước pallet gỗ chuẩn giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hóa, đồng thời tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí trong ngành công nghiệp và hệ thống logistics. Các doanh nghiệp cần vận chuyển, xếp hàng hóa lên pallet gỗ xuất khẩu, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Gừng tươi đang là một trong những mặt hàng rất hot trên thị trường quốc tế. Để xuất khẩu củ Gừng tươi, thủ tục và quy trình cũng khá đơn giản. Trong bài viết dưới đây, Công ty Lacco sẽ hướng dẫn chi tiết để các doanh nghiệp xuất khẩu, hợp tác xã trồng Gừng có thể thuận lợi xuất khẩu mặt hàng này ra thị trường quốc tế. 1. Các Quy định về xuất khẩu Gừng tươi Căn cứ pháp lý Bên cạnh các văn bản quy phạm pháp luật về hàng hóa xuất nhập khẩu, đơn vị xuất khẩu Gừng tươi cần tham khảo thêm 2 thông tư quan trọng: Thông tư 30/2014/TT-BNNPTNT: Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Văn bản 02/VBHN-BNNPTNT 2019: Hợp nhất Thông tư thủ tục kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu, quá cảnh, sau nhập khẩu. Như vậy, vấn đề quan tâm nhất khi xuất khẩu Gừng vẫn là chất lượng về kiểm dịch thực vật của hàng hóa. Nên doanh nghiệp và vùng trồng cần đặc biệt chú ý. Hồ sơ kiểm dịch thực vật Hồ sơ chuẩn bị: Packing List và Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và Mẫu gừng tươi. Lần đầu có thể bên kiểm dịch thực vật xuống kho để kiểm hàng hoặc kiểm hàng tại cảng Lần 2 bạn có thể mang mẫu đến nơi Kiểm Dịch để họ kiểm tra. 2. Thủ tục xuất khẩu củ gừng tươi Thuế và mã HS code Căn cứ theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2023, mặt hàng Gừng tươi xuất khẩu có mã HS như sau: - 09101200: gừng đã xay hoặc nghiền - 09101100: gừng chưa xay hoặc chưa nghiền. Như vậy, Thuế xuất khẩu gừng tươi là 0%. Hồ sơ xuất khẩu củ gừng tươi Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC). Đơn vị xuất khẩu Gừng tươi cần phải xuất trình các thủ tục như sau: a) Tờ khai hải quan điện tử: nộp 01 bản chính; b) Commercial invoice. c) Hợp đồng mua bán hàng hóa (hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị tương đương văn bản). d) Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) e) Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua) Thủ tục hải quan tại cửa khẩu xuất: Như vậy, khi xuất khẩu Gừng tươi, doanh nghiệp sẽ phải khai báo trên phần mềm hải quan điện tử ECUS5-VNACCS. Sau khi truyền tờ khai bằng phần mềm, doanh nghiệp sẽ phải in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục hải quan để đăng ký tờ khai. Tùy thuộc xem tờ khai sẽ được phân vào luồng nào (Luồng xanh, Luồng vàng hay Luồng đỏ) để xác định những công việc tiếp theo để được phép xuất khẩu đến điểm đích. 3. Quy trình thủ tục xuất khẩu gừng Sau khi đầy đủ các thủ tục, hồ sơ hải quan thì doanh nghiệp sẽ thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hóa chỉ với 4 bước: Bước 1: Chuẩn bị hàng gừng tươi Bước 2: Book cước tàu lấy container lạnh về đóng hàng Bước 3: Khai thủ tục hải quan làm song song với Kiểm dịch thực vật Bước 4: Thông quan, lên tàu xuất. Các bước này, doanh nghiệp xuất khẩu có thể chủ động thực hiện để tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện nhanh chóng, đảm bảo thông quan hàng hóa nhanh, thủ tục chuẩn bị đẩy đủ để Gừng tươi nhanh chóng đến người tiêu dùng. Bạn hãy liên hệ trực tiếp với Công ty Lacco - Đơn vị cung cấp dịch vụ logistics: tờ khai - thủ tục hải quan, book container, PTI container lạnh, đóng hàng lạnh theo yêu cầu, xin giấy phép chuyên ngành và vận chuyển hàng quốc tế. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Doanh nghiệp muốn xuất khẩu tổ Yến sang Trung Quốc cần phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, chứng từ theo yêu cầu của hải quan Trung Quốc. Bên cạnh đó, Cục Thú y và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn đã ban hành văn bản hướng dẫn 7 bước để doanh nghiệp cần thực hiện để tiến hành xuất khẩu tổ yến sang thị trường Trung Quốc. 7 Bước xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc Quy trình để doanh nghiệp xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc theo đúng tiêu chuẩn phải trải qua 7 bước kể từ giai đoạn nuôi chim đến khi khai thác và xuất khẩu. Bước 1. Đăng ký mã số nhà nuôi chim yến với địa phương nơi có nhà nuôi chim yến. Bước 2. Gửi văn bản đến Cục Thú y đề nghị hướng dẫn, hỗ trợ các thủ tục xuất khẩu kèm theo các văn bản cần có. Hồ sơ gồm: - Danh sách nhà nuôi, cung cấp tổ yến nguyên liệu gồm: Mã số, tên, địa chỉ, diện tích, sản lượng, nhà yến. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Giấy chứng nhận quản lý chất lượng của cơ sở chế biến: Chứng nhận ISO, HACCP,... Bước 3. Căn cứ đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thú y có công văn hướng dẫn giám sát dịch bệnh, giám sát an toàn thực phẩm. Bước 4. Sau khi có kết quả giám sát dịch bệnh và an toàn thực phẩm đạt yêu cầu, các doanh nghiệp đăng ký xuất khẩu với Tổng cục Hải Quan Trung Quốc theo quy định. Bước 5. Sau khi doanh nghiệp khai báo và tải các giấy tờ theo yêu cầu lên Hệ thống quản lý đăng ký doanh nghiệp của Tổng cục Hải Quan Trung Quốc, Cục Thú y sẽ bổ sung thư xác nhận doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của Nghị định thư và gửi cho nước bạn xem xét, quyết định. Bước 6. Kết quả đăng ký doanh nghiệp sẽ được Tổng cục Hải quan Trung Quốc thông báo trực tiếp cho doanh nghiệp qua tài khoản doanh nghiệp đã đăng ký. Bước 7. Doanh nghiệp được Trung Quốc chấp thuận sẽ thực hiện các thủ tục xuất khẩu tổ yến theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu các bạn gặp phải vướng mắc có thể liên hệ trực tiếp về cục thú y hoặc Công ty Lacco theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 để được hỗ trợ tư vấn. Mã HS code và chứng từ hải quan xuất khẩu Tổ yến sang Trung Quốc Mã HS code và thuế xuất khẩu tổ yến Căn cứ theo biểu thuế xuất nhập khẩu 2023 tại CHƯƠNG 04:Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 0410: Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 04100010: Tổ yến Thuế xuất khẩu ưu đãi: 0% Thuế VAT: 0% Chứng từ khai báo hải quan với Tổ yến xuất khẩu chính ngạch đi Trung Quốc - Sales contract ( Hợp đồng thương mại ) - Commercial Invoice ( Hóa đơn thương mại ) - Packing List ( Phiếu đóng gói hàng hóa ) - AWB ( Vận đơn đường hàng không ) - Health Certificate ( Kiểm dịch động vật ) - C/O form E ( Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ) - Đăng ký xuất khẩu sang Trung Quốc đối với 4 loại sản phẩm xuất khẩu theo lệnh số 248, lệnh số 249 : Thịt, chế phẩm thịt; thủy sản, sữa; tổ yến và chế phẩm từ tổ yến. - Certificate of Free Sale: Giấy chứng nhận lưu hành tự do - Cargo insurance ( Bảo hiểm hàng hóa ). Các loại giấy phép chuyên ngành để xuất khẩu Tổ yến Để xuất khẩu Tổ yến sang Trung Quốc, doanh nghiệp phải xuất trình được giấy đăng ký kiểm dịch động vật, vệ sinh an toàn thực phẩm,... Để đăng ký Kiểm dịch động vật, doanh nghiệp/ hợp tác xã cần xuất trình: - Giấy phép đăng ký kinh doanh - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm - Kết quả kiểm nghiệm/ test mẫu - Bản tự công bố sản phẩm Hồ sơ đăng ký online hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Y Tế/Chi cục thú Y từng vùng Trên giấy Kiểm dịch động vật cần phải có đầy đủ các thông tin: 1. Số đăng ký nhà yến, số đăng ký doanh nghiệp chế biến, nguồn nguyên liệu sản phẩm 2. Các biện pháp phòng ngừa cần thiết đã được thực hiện để ngăn sản phẩm tiếp xúc với tất cả các nguồn vi-rút, cúm gia cầm 3. Sản phẩm tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc cũng như các tiêu chuẩn và yêu cầu có liên quan 4. Phù hợp với tiêu dùng của con người. Trên đây là thông tin chi tiết về quy trình và các thủ tục, chứng từ cần tiết để xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc. Nếu các bạn cần hỗ trợ về khai báo hải quan, xin giấy phép chuyên ngành và vận chuyển hàng hóa sang Trung Quốc, hãy liên hệ ngay với Lacco để được tư vấn miễn phí. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2023, nhằm tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp duy trì hoạt động xuất khẩu, đồng thời kỷ niệm 20 năm thiết lập quan hệ đối tác chiến lược Trung Quốc - ASEAN và kỳ Hội chợ CAEXPO lần thứ 20, Cục Xúc tiến thương mại (XTTM) tổ chức đoàn doanh nghiệp Việt Nam tham gia Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ 20 (CAEXPO 2023), diễn ra từ ngày 16 đến ngày 19 tháng 9 năm 2022 tại thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, cụ thể như sau: 1. Quy mô hội chợ: 3400m2 diện tích trưng bày (khoảng 60-80 doanh nghiệp Việt Nam tham gia Hội chợ). 2. Thời gian tổ chức Hội chợ Trung Quốc - ASEAN lần thứ 20 (CAEXPO 2023) Từ ngày 16 đến ngày 19 tháng 9 năm 2023. 3. Địa điểm tổ chức Trung tâm Hội nghị và Triển lãm quốc tế thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng tây, Trung Quốc. 4. Ngành hàng được phép tham dự Các sản phẩm xuất khẩu tiêu biểu của Việt Nam như nông sản, thực phẩm chế biến và đồ uống, hàng tiêu dùng, đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ nội ngoại thất... (các mặt hàng xuất xứ của Việt Nam). 5. Đối tượng tham gia Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành, Trung tâm xúc tiến thương mại các tỉnh/thành phố, các hiệp hội ngành hàng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp). 6. Chi phí tham gia Hội chợ 6.1. Nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí thuê gian hàng và tuyên truyền quảng bá mời khách giao dịch. 6.2. Chi phí doanh nghiệp tự chi trả khi đăng ký tham gia Hội chợ: - 100% chi phí trang trí và dàn dựng gian hàng đặc biệt của doanh nghiệp. Ban tổ chức CAEXPO miễn phí mặt bằng (đất trống) cho các doanh nghiệp tham gia (được lựa chọn bởi Ban tổ chức Việt Nam – Cục Xúc tiến thương mại); - Chi phí dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ: 4.000.000 đồng/ gian hàng (đã bao gồm VAT). Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (HTXK) thuộc Cục XTTM (đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức) sẽ thu chi phí trên của các doanh nghiệp tham gia Hội chợ và xuất hóa đơn tài chính cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp chi phí “dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ” ngay khi nộp hồ sơ đăng ký tham gia và trước ngày 05 tháng 8 năm 2023. Ban tổ chức sẽ không xét duyệt hồ sơ của các doanh nghiệp không nộp chi phí đúng hạn trên. - Tài khoản chuyển tiền chi phí dịch vụ tổ chức: + Tên tài khoản: Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu - Số tài khoản: 0011001510883; + Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Địa chỉ: 31-33 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội; + Nội dung chuyển tiền: [Tên doanh nghiệp] chuyển tiền tham dự Hội chợ CAEXPO 2023. Lưu ý: Tùy theo từng ngành hàng, mỗi doanh nghiệp tham gia chương trình được hỗ trợ tối đa 36m2 (04 gian hàng tiêu chuẩn) hoặc 54m2 đất trống. 7. Yêu cầu về hồ sơ đăng ký tham gia chương trình: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính, đóng dấu đơn vị); - Đơn đăng ký tham gia (mẫu 01 đính kèm); - Thông tin giới thiệu Doanh nghiệp trên Catalogue (mẫu 03 đính kèm); * (Gửi kèm theo 01 ảnh logo doanh nghiệp và 03 ảnh sản phẩm để giới thiệu trên catalogue của Hội chợ). - Cam kết tham gia chương trình (mẫu 04 đính kèm); - Đơn đăng ký gian hàng đặc biệt (nếu có - mẫu 05 đính kèm). - Mẫu kê khai hàng hóa (Mẫu 06a, 06b đính kèm); - Báo cáo kết quả tham gia Hội chợ (mẫu 07 đính kèm); - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đối với sản phẩm trưng bày tại Hội chợ (Có thể sử dụng C/O của hàng hóa đó đối với lần xuất khẩu gần nhất). 8. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp Các doanh nghiệp đăng ký tham gia sẽ được Ban tổ chức đánh giá lựa chọn dựa trên các tiêu chí sau: (1) Thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầy đủ theo các mẫu gửi kèm; (2) Năng lực, tiềm năng xuất khẩu của doanh nghiệp đối với thị trường Trung Quốc và thế giới; (3) Năng lực chuẩn bị tham gia hội chợ (sản phẩm trưng bày, trang trí gian hàng, nhân sự phù hợp, kinh nghiệm tham dự các hội chợ, triển lãm quốc tế tương tự); (4) Các chứng chỉ chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế của doanh nghiệp; (5) Báo cáo kết quả tham gia các kỳ hội chợ trước của doanh nghiệp. Ngoài ra Ban tổ chức sẽ tính đến sự cân đối giữa các ngành hàng tham gia (số lượng doanh nghiệp mỗi ngành hàng). 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia chương trình: - Hoàn thành hồ sơ đăng ký tham gia chương trình và thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và quy định của Ban tổ chức Hội chợ; - Sau khi kết thúc Hội chợ, trong vòng 15 ngày các doanh nghiệp tham dự Hội chợ phải gửi báo cáo kết quả tham dự (theo mẫu 07)về Cục XTTM. - Đối với các doanh nghiệp không được lựa chọn tham gia chương trình, Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu - Cục Xúc tiến thương mại sẽ hoàn trả chi phí “dịch vụ tổ chức tham gia Hội chợ” cho các doanh nghiệp này trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đề nghị hoàn tiền đặt cọc của doanh nghiệp; 10. Thời hạn đăng ký tham gia: Trước ngày 05 tháng8 năm 2022.Do số lượng gian hàng có hạn, Cục Xúc tiến thương mại sẽ xem xét hồ sơ đăng ký và thông báo chính thức tới các doanh nghiệp được lựa chọn tham gia trong thời gian sớm nhất. Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ đăng ký tham gia về: - Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu (Cục Xúc tiến thương mại), tầng 5, số 20 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Điện thoại: 024. 39364792 (máy lẻ 121/122); Liên hệ đăng ký tham dự: anh Nguyễn Đình Thành (DĐ: 0914828229)/ anh Lương Minh Thắng (DĐ: 0966889366); Email: thanhnd@vietrade.gov.vn; thanglm.vietrade@gmail.com./. Liên hệ hỗ trợ dịch vụ Vận chuyển: Nguyễn Duy Phóng - SĐT 0903 415 166 - Email: info@lacco.com.vn - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế toàn cầu,Việt Nam đã tham gia vào một số hiệp định thương mại tự do thuộc các khu vực kinh tế chiến lược trên thế giới. Thông qua các hiệp định này, doanh nghiệp tháo gỡ các rào cản thương mại, tăng cường hoạt động xuất, nhập khẩu và thu hút đầu tư. Tạo cơ hội cạnh tranh lớn cho các sản phẩm Việt Nam bước vào thị trường quốc tế. Hãy cùng Lacco tìm hiểu sơ lược về 5 hiệp định thương mại góp phần quan trọng đưa nền kinh tế Việt Nam đi ra biển lớn. 1. Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) Hiệp định đã được ký kết ngày 08 tháng 3 năm 2018, và chính thức có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2018 đối với nhóm 6 nước đầu tiên hoàn tất thủ tục phê chuẩn Hiệp định. Đối với Việt Nam, Hiệp định có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2019. Các thành viên CPTPP đã thống nhất sẽ giữ nguyên các cam kết về mở cửa thị trường hàng hóa của Hiệp định TPP trong khuôn khổ Hiệp định CPTPP. Theo đó, các thành viên CPTPP đều cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với gần như toàn bộ Biểu thuế quan nhập khẩu của nước mình. Các cam kết mở cửa thị trường được thể hiện chi tiết theo từng dòng thuế trong Biểu thuế nhập khẩu của mỗi nước CPTPP. Các nước CPTPP công nhận tầm quan trọng của các hoạt động hợp tác và nâng cao năng lực và thực hiện cũng như tăng cường các hoạt động này, giữa hai hoặc nhiều nước trên cơ sở cùng nhất trí, để hỗ trợ việc thực hiện Hiệp định này và nâng cao các lợi ích có được từ Hiệp định nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự phát triển. Xem thêm: Doanh nghiệp tận dụng CPTPP để xuất khẩu sang các nước khu vực châu Mỹ 2. Hiệp định giữa Việt Nam - EU (EVFTA) Hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 27 nước thành viên EU. Theo đó, hai bên sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với hơn 99% số dòng thuế. Đối với rất ít số dòng thuế còn lại, hai bên sẽ dành cho nhau hạn ngạch thuế quan hoặc cắt giảm thuế quan một phần. Đối với một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như hàng dệt may, giày dép, gạo và thủy sản của Việt Nam, EU về cơ bản sẽ xóa bỏ hoàn toàn thuế nhập khẩu đưa về 0% cho các sản phẩm của Việt Nam trong vòng 7 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Còn đối với xuất khẩu của EU, cam kết của Việt Nam là sẽ đưa thuế nhập khẩu về 0% sau từ 7 tới 10 năm. EVFTA được kỳ vọng sẽ giúp thúc đẩy luồng vốn đầu tư với các dự án chất lượng cao của EU và cả các đối tác khác vào Việt Nam, Việt Nam có cơ hội trở thành địa bàn trung chuyển, kết nối cho hoạt động thương mại và đầu tư của EU trong khu vực. Điều này sẽ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng tích cực của Việt Nam. Tham khảo:Các quy định xuất khẩu thủy sản sang EU 3. Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) Ngày 5 tháng 5 năm 2015, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA). Hiệp định VKFTA có hiệu lực từ ngày 20/12/2015, nội dung chính là cam kết về thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, phòng vệ thương mại, quy tắc xuất xứ, thuận lợi hải quan, hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT), thương mại điện tử, hợp tác kinh tế, cạnh tranh, pháp lý và thể chế. Thông quan nội dung của Hiệp định VKFTA mang đến rất nhiều tác động tích cực cho Việt Nam. Việc ký kết VKFTA giúp hàng xuất khẩu của Việt Nam được hưởng nhiều cơ hội về thị trường mới nhờ cam kết mở cửa mạnh mẽ ở thị trường Hàn Quốc. Bên cạnh đó, môi trường pháp lý minh bạch, thông thoáng sẽ góp phần khuyến khích đầu tư từ Hàn Quốc vào Việt Nam kèm theo công nghệ, trình độ quản lý cao và cơ hội giúp Việt Nam tiếp cận nhanh hơn với thị trường thứ ba. Việc ký kết Hiệp định VKFTA là bước tiến quan trọng giúp Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế, hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu và thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tham khảo:Vận chuyển từ Hàn Quốc về Việt Nam uy tín, nhanh chóng 4. Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009. Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Nội dung của Hiệp định này mang tính toàn diện bao gồm các lĩnh vực như thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, di chuyển lao động, hợp tác về tiêu chuẩn kỹ thuật… Hiệp định cũng giúp phát huy hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của hai nước trong mối tương quan chung với nền kinh tế khu vực và thế giới. 5. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á – Âu (VN - EAEUFTA) Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu được ký kết ngày 29 tháng 5 năm 2015, hướng tới việc loại trừ các rào cản thương mại và đầu từ giữa hai bên, giảm các kinh phí kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh tế. Bởi đây là Hiệp định thương mại tự do đầu tiên của EAEU nên các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có nhiều lợi thế xuất khẩu sang khu vực thị trường này. Để góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế, đưa các sản phẩm - hàng hóa của Việt Nam đi ra biển lớn, công ty Lacco cung cấp các dịch vụ hải quan, xin giấy phép chuyên ngành,... hỗ trợ từ A-Z các dịch vụ logistics. Bên cạnh đó, chúng tôi còn được cục xúc tiến thương mại, cục kinh tế,... hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã,... các tổ chức kinh tế tham gia các chương trình hội chợ thương mại quốc tế. Từ đó, dễ dàng tiếp cận với các đối tác nước ngoài, mở rộng thị trường quốc tế. Để được hỗ trợ các thông tin về hội chợ quốc tế, dịch vụ logistics,... các bạn hãy liên hệ ngay cho công ty Lacco để được tư vấn nhanh chóng, chuyên nghiệp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm