Preloader Close
Hiện nay, với sự phát triển của hệ thống số hóa, các hoạt động làm việc và giao dịch online đang dần trở nên phổ biến hơn. Điều này đem lại rất nhiều lợi ích về thời gian và nguồn lực. Bên cạnh đó, làm việc trực tuyến với đối tác cũng ẩn chứa rất nhiều rủi ro. Vì vậy, để đảm bảo an toàn khi làm việc và giao dịch online, các bạn cần chú ý. Cách phòng tránh lừa đảo khi làm việc trực tuyến với đối tác 1. Hạn chế làm việc qua các kênh mạng xã hội không được xác thực Facebook, zalo và các kênh mạng xã hội giúp mọi người trao đổi dễ dàng, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, các tài khoản này rất khó để chứng thực danh tính. Do đó, nếu như là lần đầu trao đổi thì trước khi trao đổi thông tin giao dịch hàng hóa và tiền với đối tác thì bạn hãy làm việc bằng email và xác định thông tin người trao đổi với công ty. Mọi thông tin liên quan đến hợp đồng, điều khoản hợp tác, cam kết giữa các bên, giao dịch tiền nong nên làm việc qua email hoặc đến trực tiếp công ty. Trong hợp đồng phải có đóng dấu và chữ ký đại diện công ty cẩn thận. Tham khảo:Cảnh báo lừa đảo trên không gian mạng 2. Làm việc trực tiếp qua Email Hiện nay, phần lớn các công ty uy tín đều tạo đăng ký email theo tên miền công ty cho mỗi thành viên của công ty. Ví dụ, công ty Lacco hiện đang đặt đồng bộ đuôi Email cho cán bộ nhân viên công ty theo tên miền theo cú pháp: bophan1@lacco.com.vn - info@lacco.com.vn. Thông qua đặc điểm này, các bạn có thể yên tâm về tài khoản đang thực hiện làm việc, giao dịch chính xác đến từ công ty theo thông tin được giao dịch viên cung cấp. Tuy nhiên, vẫn còn một số doanh nghiệp vẫn chưa đồng bộ được email theo tên miền cho nhân viên thì các bạn cần xác mình theo phương án khác. 3. Xác nhận thông tin Saler với Công ty thông qua số hotline Nếu đây là lần đầu tiên bạn làm việc với nhân viên sale của công ty này thì để yên tâm, bạn nên liên hệ vào hotline của công ty để xác nhận xem thông tin người liên hệ với bạn có chính xác là nhân viên của công ty đó không. Trường hợp đối tượng mạo danh nhân viên của công ty Lacco thực hiện hành vi lừa đảo khách hàng Trên thực tế, có một số cá nhân đã lợi dụng hình ảnh, thương hiệu của công ty Lacco, tự nhận là nhân viên sale của công ty nhằm thực hiện các hành vi lừa đảo khách hàng. Do đó, việc liên hệ đến hotline của công ty để xác mình thông tin cũng là cách thức để đảm bảo quyền lợi, tài sản của mình khi làm việc online. 4. Hợp đồng phải có đầy đủ dấu xác nhận và chữ ký của đại diện doanh nghiệp Tất cả các hoạt động thương mại đều cần có hợp đồng với các điều khoản hợp tác rõ ràng. Trên hợp đồng có ghi rõ đầy đủ thông tin công ty, tài khoản giao dịch (tài khoản đứng tên doanh nghiệp) và được đóng đầy đủ dấu và có chữ ký đại diện doanh nghiệp. 5. Các thông tin giao dịch đều thông qua tài khoản doanh nghiệp Thông thường, khi tham gia các hoạt động thương mại, thông tin giao dịch, số tài khoản ngân hàng sẽ đứng tên công ty hợp tác. Nên khi bạn chuyển khoản mà đối tác yêu cầu phải chuyển vào tài khoản cá nhân thì bạn nên cẩn thận, xác minh thông tin rõ ràng trước khi làm chuyển tiền. Hoặc có thể liên hệ ngay đến tổng đài chăm sóc khách hàng hoặc bộ phận kế toán của doanh nghiệp để xác minh. 6. Các giao dịch thương mại cần có hóa đơn VAT Hiện nay, các giao dịch thương mại đều có hóa đơn đỏ rõ ràng. Do đó, sau hoặc trước khi chuyển tiền, bạn hãy yêu cầu đối tác gửi hóa đơn VAT để xác nhận thông tin doanh nghiệp và việc giao dịch được thực hiện đến địa chỉ uy tín. 7. Hãy đến trực tiếp doanh nghiệp để thăm quan Để yên tâm, nếu khoảng cách doanh nghiệp không quá xa, tốt nhất bạn nên sắp xếp thời gian đến thăm quan và làm việc trực tiếp với lãnh đạo, đối tác mà bạn làm việc. Như vậy bạn có thể chắc chắn về quy mô, quy trình hoạt động làm việc của đối tác để yên tâm hợp tác lâu dài. Khi phát hiện bị lừa đảo cần phải làm gì? Trường hợp bạn không may gặp phải đối tượng lừa đảo chuyên nghiệp và bị mất tiền oan thì hãy: - Liên hệ ngay đến công ty bị đối tượng đó mượn danh thực hiện giao dịch để chứng thực việc bị lừa đảo - Kết hợp với doanh nghiệp làm đơn tố cáo đối tượng lừa đảo để đòi lại quyền lợi cho mình. - Cung cấp đầy đủ các thông tin, quá trình làm việc với đối tượng lừa đảo để thuận tiện cho quá trình làm việc với cơ quan chức năng. Thông thương, các doanh nghiệp làm việc uy tín chắc chắn sẽ sẵn sàng phối hợp với bạn để tìm ra đối tượng lừa đảo gây ảnh hưởng đến hình ảnh của doanh nghiệp. Vì vậy, ngay khi gặp vấn đề, bạn hãy nhanh chóng liên hệ đến tổng đài hỗ trợ khách hàng của doanh nghiệp nhé. Nhưng quan trọng nhất là hãy luôn tỉnh táo trong mọi trường hợp, phòng ngừa những hành vi lừa đảo để bảo vệ quyền lợi và tài sản của mình. Hy vọng với những chia sẻ của công ty Lacco trên đây sẽ giúp các bạn cảnh giác hơn và có những giải pháp tốt nhất khi thực hiện các giao dịch trên không gian mạng. Chúc doanh nghiệp luôn phát triển mạnh mẽ và thành công!
Chia sẻ bài viết
Hiện nay, Việt Nam đang là đối tác lớn thứ 3 của Lào với mối quan hệ hữu nghị giữa 2 quốc gia có những bước phát triển vượt bậc. Nhằm mục tiêu gắn kết tình hữu nghị và phát triển kinh tế giữa 2 nước, ngày 03/11 đến 07/11 tới đây Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến Thương mại Quân Đội (CETPA) thuộc Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng trực tiếp tổ chức Hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022” tại Thủ đô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào. Để tiếp cận thị trường Lào, các cá nhân doanh nghiệp có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa sang Lào cũng cần bổ sung thêm các kiến thức về văn hóa giao lưu, tập tục kinh doanh của nước bạn. Trong bài viết này, công ty Lacco sẽ chia sẻ với quý doanh nghiệp những kiến thức cơ bản về văn hóa kinh doanh tại Lào. Văn hóa Chào hỏi của người dân Lào Tại Lào có cách chào truyền thống là "Phanom" hoặc "wai" – hai tay chắp vào nhau giống như đang cầu nguyện và đặt trước mặt hoặc ngực. Tuy nhiên, ở 1 số nơi thì việc bắt tay chào hỏi cũng phổ biến hơn. Bên cạnh đó, việc chào hỏi tên của người Lào cũng có chút đặc biệt, họ thường đặt tên trước họ. Ví dụ ngài Thủ tướng Khamtay Siphandon sẽ được gọi là ông Khamtay hoặc Thủ tướng Khamtay. Ngoài ra, khi gọi tên, bạn nên gọi kèm danh xưng ở phía trước là "Ông/Bà" hay "Than" để thể hiện sự tôn trọng với họ. Phong cách giao tiếp với đối tác tại Lào Giống hầu hết các nước châu Á khác, người Lào có xu hướng trả lời cho bạn những gì mà họ nghĩ là bạn muốn nghe, dù đó không phải là cảm xúc hay kế hoạch thật sự của họ. Với người Lào, “có thể”, “có lẽ” hoặc “có” đều có thể hàm nghĩa là “không”. Tốt nhất bạn nên chú ý đến các tín hiệu phi ngôn ngữ như nét mặt và ngôn ngữ cơ thể. Trong hầu hết các tình huống giao tiếp, bạn có thể nhìn thẳng vào mắt đối phương. Tuy nhiên, khi bạn nói chuyện với những người lớn tuổi hoặc những người có địa vị xã hội cao thì không nên nhìn thẳng vào mắt họ, trừ khi họ nhìn thẳng vào mắt bạn trước. Trang phục phù hợp khi đến Lào Nước Lào có vị trí địa lý nằm ở khu vực cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao quanh năm và mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm. Do đó, khi đến Lào, bạn nên lựa chọn những trang phục nhiệt đới nhẹ nhàng. Phụ nữ Lào thường mặc váy truyền thống dài quá đầu gối kết hợp với áo choàng. Đàn ông thường mặc quần dài với áo sơ mi hoặc với áo truyền thống của họ. Bên cạnh đó, khi đến Lào, bạn cũng cần lưu ý người dân Lào đặc biệt bảo thủ nên tốt nhất hãy lựa chọn những trang phục kín đáo khi đến Lào, đặc biệt họ không thích phụ nữ mặc váy ngắn nên khi đến Lào tìm thị trường kinh doanh hãy chú ý thận trọng về trang phục và ngoại hình. Chú ý khi lựa chọn quà tặng Như hầu hết các nền văn hóa Phật giáo khác, bàn chân là bộ phận không được xem trọng nhất trên cơ thể người. Do đó những món quà về giày và tất sẽ không phù hợp ở Lào. Ngoài ra, theo văn hóa của quốc gia Phật giáo này, màu xanh và đỏ chính là màu sắc đại diện cho sự may mắn. Vì vậy, khi tặng quà bạn hãy chọn giấy bọc mang màu sắc may mắn là màu xanh lá cây hoặc màu đỏ và tránh dùng màu trắng vì màu này được xem là không may mắn. Phong cách quản lý Người Lào thường làm tuần tự từng việc một với tốc độ làm việc không nhanh nhưng lại khá ổn định. Vì vậy, không nên giao nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm chồng chéo lên các nhân viên người Lào và nên thường xuyên kiểm tra để phát hiện vấn đề kịp thời vì nhân viên người Lào thường rất miễn cưỡng trong việc nói ra những khó khăn trong công việc. Trong một công ty Lào, cấp cao nhất sẽ ra các quyết định và mọi người bên dưới sẽ thi hành quyết định đó. Họ rất xem trọng thứ bậc, nếu có vấn đề thì nhân viên phải báo cáo với người giám sát trực tiếp. Việc báo cáo vượt cấp là chuyện không thể chấp nhận được trong hầu hết các doanh nghiệp Lào. Tham khảo: https://lacco.com.vn/news/354-Tiem-nang-xuat-khau-Lao-thue-xuat-khau-sang-Lao-la-bao-nhieu Trao đổi danh thiếp Để thể hiện sự tôn trọng với đối tác, khi trao và nhận danh thiếp bạn nên đưa bằng 2 tay và dùng vài giây để đọc thông tin trước mặt người trao. Tuyệt đối không nên cho ngay vào trong túi vì điều đó thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với người trao. Bên cạnh đó, trước khi sang Lào bạn nên dịch danh thiếp của mình sang tiếng Lào hoặc tiếng Anh để thuận tiện ghi nhớ, trao đổi thông tin. Cách thức dùng bữa Khi được đối tác mời đến nhà dùng bữa, bạn nên mang theo một món quà nhỏ (trái cây, bánh ngọt,...) để thể hiện sự lịch sự. Hãy đến đúng giờ hẹn và cởi giày trước khi bước vào nhà. Khi gặp mặt mọi người, hãy chào những người lớn tuổi trước. Nên chờ chủ nhà xếp chỗ cho bạn, và cũng nên chờ những người lớn tuổi ngồi xuống trước thì mới được ngồi xuống. Nếu bạn ăn trong nhà hàng, bạn sẽ phải đến quầy tính tiền để thanh toán hóa đơn vì người Lào cảm thấy việc đem hóa đơn ra tại bàn là rất bất lịch sự. Bạn nên kiểm tra xem có khoản phí dịch vụ nào được cộng thêm vào hay không, nếu không có thì bạn nên để lại tiền boa. Với những chia sẻ về văn hóa sống, làm việc của người Lào, hy vọng với những chia sẻ trên đây của Lacco sẽ giúp các bạn có những buổi làm việc thuận lợi và vui vẻ với những đối tác người Lào thân thiện, đáng mến. Đồng thời tìm ra được những cơ hội kinh doanh mới tại thị trường đầy tiềm năng như CHDCND Lào.
Chia sẻ bài viết
Việt Nam là đối tác lớn của Lào sau Thái Lan và Trung Quốc, đặc biệt trong vài năm trở lại đây, mối quan hệ hữu nghị giữa 2 quốc gia cũng có những bước tiến vượt bậc. Để thể hiện tình đoàn kết, hỗ trợ nhau cùng phát triển, Việt - Lào đã ký rất nhiều hiệp định thương mại với rất nhiều ưu đãi về thuế quan, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động giao thương giữa 2 nước. Vậy tiềm năng xuất khẩu hàng hóa đi Lào như nào? Mức thuế xuất khẩu sang Lào là bao nhiêu? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé! Tiềm năng thị trường xuất khẩu Lào? Theo Thống kê từ Bộ Công Thương cho thấy, 5 tháng đầu năm 2022, kim ngạch thương mại Việt Nam - Lào đạt 708,2 triệu USD; trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Lào đạt 247,2 triệu USD, giảm 11,7% so với cùng kỳ năm trước. Kim ngạch nhập khẩu từ Lào vẫn tiếp tục tăng mạnh do nhu cầu các mặt hàng này vẫn tăng trên thị trường thế giới. Theo Thương vụ Việt Nam tại Lào, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Lào là sắt thép đạt 36,5 triệu USD; xăng dầu, phân bón, rau quả đạt gần 20 triệu USD; gốm sứ, dây điện và cáp điện, giấy, hàng dệt may, đạt gần 7 triệu USD; bánh kẹo, sản phẩm từ ngũ cốc, kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ đạt khoảng 3 triệu USD; clanke và xi măng là gần 1,55 triệu USD. Đây cũng là những sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của Việt hiện nay. Để giúp các doanh nghiệp Việt Nam dễ dàng tiếp cận thị trường Lào, tháng 11/2022, Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến Thương mại Quân Đội (CETPA) thuộc Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng trực tiếp tổ chức Hội chợ triển lãm “Chào mừng năm Đoàn kết, hữu nghị Việt Nam - Lào 2022” tại Thủ đô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào. Để tìm hiểu chi tiết hơn về chương trình, các bạn có thể tham khảo tại: Thư mời doanh nghiệp tham gia Hội chợ Việt Lào - Chào mừng năm đoàn kết, hữu nghị Việt - Lào 2022 Thuế xuất khẩu sang Lào là bao nhiêu? Hiện nay, theo Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa từ Lào năm 2022 thì hàng hóa xuất khẩu sang Lào đang chịu mức thuế suất là từ 0 - 2.5% tùy theo từng loại hàng hóa. Các bạn có thể tham khảo cụ thể tại Biểu thuế suất nhập khẩu 2022. Theo dự thảo, Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào giai đoạn từ 01/12/2022 đến 04/10/2023. Theo đó, hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định. Đối với hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA, dự thảo quy định: Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2023-2027 nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
Chia sẻ bài viết
Ngày 30/9/2022, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 1991/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bàn, ghế từ Malaysia và Trung Quốc. Các mặt hàng áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời theo Quyết định số 1991/QĐ-BCT Theo quyết định số 1991/QĐ-BCT, các mặt hàng được áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bàn, ghế nhập khẩu từ Trung Quốc được phân loại theo các mã HS 9401.30.00, 9401.40.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9401.90.40, 9401.90.92, 9401.90.99, 9403.30.00, 9403.60.90, 9403.90.90 (mã vụ việc: AD16). Bên cạnh đó, không áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bàn, ghế được phân loại theo các mã HS 9401.30.00, 9401.40.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9401.90.40, 9401.90.92, 9401.90.99, 9403.30.00, 9403.60.90, 9403.90.90 từ Ma-lai-xi-a theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương 05/2017/QH14. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 14/10/2022. Các bạn có thể tham khảo chi tiết Quyết định số 1991/QĐ-BCT tại đây.
Chia sẻ bài viết
Ngày 03 tháng 4 năm 2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2020/NĐ-CP, ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại giữa chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước cộng hòa Cuba giai đoạn 2020 - 2023. I. Nội dung chi tiết về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tại Nghị định số 39/2020/NĐ-CP Theo điều 3, 4, 5 khoản Nghị định số 39/2020/NĐ-CP quy định chi tiết như sau: Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2020 - 2023. 1, Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số. Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có thay đổi thì mô tả hàng hóa và mã hàng của mặt hàng nhập khẩu thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Người khai hải quan căn cứ mã hàng của mặt hàng nhập khẩu theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để kê khai, tính thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định này. Tham khảo: Biểu thuế nhập khẩu 2022 2. Cột “Thuế suất (%)”: thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023. 3. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2020 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này đối với lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của Bộ Công Thương nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này; Trường hợp hàng hóa nhập khẩu ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan theo quy định của Bộ Công Thương thì số lượng nhập khẩu nằm ngoài hạn ngạch áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch theo quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương. Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Được nhập khẩu từ Cuba vào Việt Nam. 3. Được vận chuyển trực tiếp từ Cuba vào Việt Nam theo quy định của Hiệp định thương mại Việt Nam - Cuba, cụ thể: a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên; hoặc b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau: - Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải; - Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên; và - Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác bên ngoài lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay bất kỳ công đoạn cần thiết nào nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt. 4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu VN-CU. Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Nghị định này. II. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam theo hiệp định thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2020 - 2023 (Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế suất (%) Từ 01/04/2020 đến 31/12/2020 Từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 Từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 Từ 01/01/2023 đến 31/12/2023 Chương 1 Động vật sống 01.06 Động vật sống khác. - Động vật có vú: 0106.12.00 - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia) 0 0 0 0 - Các loại chim: 0106.39.00 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 3 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủysinh không xương sống khác 03.02 Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04. - Cá hồi, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: 0302.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Cá rô phi(Oreochromis spp.),cá da trơn(Pangasius spp.,Silurus spp., Clarias spp.,Ictalurus spp.), cá chép(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodonidellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.) Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.),cá chình(Anguilla spp.), cá chẽm(Lates niloticus)và cá quả (cá chuối hay cá lóc)(Channa spp.), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: 0302.71.00 - - Cá rô phi(Oreochromis spp.) 0 0 0 0 0302.72 - - Cá da trơn(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): 0302.72.10 - - - Cá tra đuôi vàng(Pangasius pangasius) 0 0 0 0 0302.72.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 0302.79.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Gan, sẹ và bọc trứng cá, vây, đầu, đuôi, bong bóng và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá: 0302.99.00 - - Loại khác 0 0 0 0 03.03 Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04. - Cá hồi, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: 0303.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Cá rô phi(Oreochromis spp.),cá da trơn(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.),cá chép(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.),cá chình(Anguilla spp.),cá chẽm(Lates niloticus)và cá quả (cá lóc hay cá chuối)(Channa spp.),trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: 0303.23.00 - - Cá rô phi(Oreochromis spp.) 0 0 0 0 0303.24.00 - - Cá da trơn(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp.,Ictalurus spp.) 0 0 0 0 0303.26.00 - - Cá chình(Anguilla spp.) 0 0 0 0 0303.29.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Cá thuộc các họBregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucclidae, MoridaevàMuraenolepididae,trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: 0303.69.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Gan, sẹ và bọc trứng cá, vây, đầu, đuôi, dạ dày và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá: 0303.99.00 - - Loại khác 0 0 0 0 03.05 Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. - Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói: 0305.31.00 - - Cá rô phi(Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodonidellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.),cá chình(Anguilla spp.),cá chẽm(Lates niloticus)và cá quả (cá chuối hay cá lóc)(Channa spp.) 0 0 0 0 - Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩmăn được sau giết mổ: 0305.44.00 - - Cá rô phi(Oreochromis spp.),cá da trơn(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.),cá chép(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasseiti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.),cá chình(Anguilla spp.),cá chẽm(Lates niloticus)và cá quả (cá chuối hay cá lóc)(Channa spp.) 0 0 0 0 0305.49.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ: 0305.64.00 - - Cá rô phi(Oreochromis spp.),cá da trơn(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.),cá chép(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodonidellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp,),cá chình(Anguilla spp.),cá chẽm(Lates niloticus)và cá quả (cá chuối hay cá lóc)(Channa spp.) 0 0 0 0 0305.69 - - Loại khác: 0305.69.10 -- -Cá biển 0 0 0 0 0305.69.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 - Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá: 0305.71.00 - - Vây cá mập 0 0 0 0 0305.72 - - Đầu cá, đuôi và bong bóng: -- -Bong bóng cá: 0305.72.11 - - - - Của cá tuyết 0 0 0 0 0305.72.19 - - - - Loại khác 0 0 0 0 -- -Loại khác: 0305.72.91 - - - -Của cá tuyết 0 0 0 0 0305.72.99 - - - -Loại khác 0 0 0 0 03.06 Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dung làm thức ăn cho người. - Đông lạnh: 0306.11 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): 0306.11.10 - - - Hun khói 0 0 0 0 0306.11.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.14 - - Cua, ghẹ: 0306.14.10 - - - Cua, ghẹ vỏ mềm 0 0 0 0 0306.14.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 0306.16.00 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh(Pandalus spp., Crangon crangon) 0 0 0 0 0306.17 - - Tôm shrimps và tôm prawn khác: - - -Tôm sú(Penaeus monodon): 0306.17.11 - - - -Đã bỏ đầu 0 0 0 0 0306.17.19 - - - -Loại khác 0 0 0 0 - - - Tôm thẻ chân trắng(Litopenaeus vannamei): 0306.17.21 - - - - Đã bỏ đầu, còn đuôi 0 0 0 0 0306.17.22 - - - - Đã bỏ đầu, bỏ đuôi 0 0 0 0 0306.17.29 - - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.17.30 - - - Tôm càng xanh(Macrobrachium rosenbergii) 0 0 0 0 0306.17.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: 0306.31 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): 0306.31.10 - - -Để nhân giống 0 0 0 0 0306.31.20 - - - Loại khác, sống 0 0 0 0 0306.31.30 - - -Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 0306.33.00 - - Cua, ghẹ 0 0 0 0 0306.35 - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh(Pandalus spp., Crangon crangon): 0306.35.10 - - -Đểnhân giống 0 0 0 0 0306.35.20 - - - Loại khác, sống 0 0 0 0 0306.35.30 - - - Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 0306.36 - - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: - - - Để nhân giống: 0306.36.11 - - - - Tôm sú (Penaeus monodon) 0 0 0 0 0306.36.12 - - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) 0 0 0 0 0306.36.13 - - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) 0 0 0 0 0306.36.19 - - - - Loại khác 0 0 0 0 -- -Loại khác, sống: 0306.36.21 - - - - Tôm sú(Penaeus monodon) 0 0 0 0 0306.36.22 - - - - Tôm thẻ chân trắng(Litopenaeus vannamei) 0 0 0 0 0306.36.23 - - - - Tôm càng xanh(Macrobrachium rosenbergii) 0 0 0 0 0306.36.29 - - - -Loại khác 0 0 0 0 -- -Tươi hoặc ướp lạnh: 0306.36.31 - - - -Tôm sú(Penaeus monodon) 0 0 0 0 0306.36.32 - - - - Tôm thẻ chân trắng(Litopenaeus vannamei) 0 0 0 0 0306.36.33 - - - - Tôm càng xanh(Macrobrachium rosenbergii) 0 0 0 0 0306.36.39 - - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.39 - - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: 0306.39.10 - - - Sống 0 0 0 0 0306.39.20 - - - Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 0306.39.30 - - - Bột thô, bột mịn và viên 0 0 0 0 - Loại khác: 0306.91 - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): -- -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: 0306.91.21 - - - -Hun khói 0 0 0 0 0306.91.29 - - - - Loại khác 0 0 0 0 -- -Loại khác: 0306.91.31 - - - - Hun khói 0 0 0 0 0306.91.39 - - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.93 - - Cua, ghẹ: -- -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: 0306.93.21 - - - -Hun khói 0 0 0 0 0306.93.29 - - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.93.30 - - - Loại khác 0 0 0 0 0306.95 - - Tôm shrimps và tôm prawn: -- -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: 0306.95.21 - - - -Còn vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước 0 0 0 0 0306.95.29 - - - -Loại khác 0 0 0 0 0306.95.30 - - - Loại khác 0 0 0 0 0306.99 - - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: -- -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: 0306.99.21 - - - -Hun khói 0 0 0 0 0306.99.29 - - - - Loại khác 0 0 0 0 -- -Loại khác: 0306.99.31 - - - -Hun khói 0 0 0 0 0306.99.39 - - - -Loại khác 0 0 0 0 03.07 Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thứcăn cho người. - Hàu: 0307.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: 0307.11.10 - - -Sống 0 0 0 0 0307.11.20 - - - Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 - Điệp, kể cảđiệp nữ hoàng, thuộc giốngPecten, ChlamyshoặcPlacopecten: 0307.21 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: 0307.21.10 - - -Sống 0 0 0 0 0307.21.20 - - - Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 0307.22.00 - - Đông lạnh 0 0 0 0 0307.29 - - Loại khác: 0307.29.30 - - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối 0 0 0 0 0307.29.40 - - -Hun khói 0 0 0 0 03.08 Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy sinh không xương sống trừđộng vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. -Hải sâm(Stichopus japonicus, Holothurioidea): 0308.11 - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: 0308.11.10 - - - Sống 0 0 0 0 0308.11.20 - - - Tươi hoặc ướp lạnh 0 0 0 0 0308.12.00 - - Đông lạnh 0 0 0 0 0308.19 - - Loại khác: 0308.19.20 - - -Khô, muối hoặc ngâm nước muối 0 0 0 0 0308.19.30 - - -Hun khói 0 0 0 0 Chương 4 Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chitiết hoặc ghi ở nơi khác 04.08 Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. 0409.00.00 Mật ong tự nhiên. 0 0 0 0 Chương 5 Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác 05.05 Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ được làm sạch, khử trùng hoặc xử lý đểbảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần của lông vũ. 0505.10 - Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: 0505.10.10 - - Lông vũ của vịt, ngan 0 0 0 0 0505.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 0505.90 - Loại khác: 0505.90.10 - - Lông vũ của vịt, ngan 0 0 0 0 0505.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 05.08 San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chếnhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chếnhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. 0508.00.20 - Mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai 0 0 0 0 0508.00.90 - Loại khác 0 0 0 0 05.11 Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghiởnơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người. - Loại khác: 0511.99 - - Loại khác: 0511.99.30 - - - Bọt biển thiên nhiên 0 0 0 0 Chương 6 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí 06.04 Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ hoa, các loại cỏ, rêu và địa y, phù hợp đểbó hoa hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác. 0604.20 - Tươi: 0604.20.10 -- Rêu và địa y 0 0 0 0 0604.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 0604.90 - Loại khác: 0604.90.10 - - Rêu và địa y 0 0 0 0 0604.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 7 Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được 07.06 Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa-lát, diếp củ (salsify), cần củ(celeriac), củ cải ri (radish) và các loạicủ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. 0706.10 - Cà rốt và củ cải: 0706.10.10 - - Cà rốt 0 0 0 0 0706.10.20 - - Củ cải 0 0 0 0 0707.00.00 Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. 0 0 0 0 07.09 Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. 0709.60 - Quả ớt thuộc chiCapsicumhoặc chiPimenta: 0709.60.10 - - Quảớt (chillies) (quả thuộc chiCapsicum) 0 0 0 0 0709.60.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 8 Quả và quả hạch (nuts)ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa 08.01 Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. - Dừa: 0801.11.00 - - Đã qua công đoạn làm khô 0 0 0 0 0801.12.00 - - Dừa còn nguyên sọ 0 0 0 0 0801.19 - - Loại khác: 0801.19.10 - - - Dừa non 0 0 0 0 0801.19.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 08.03 Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. 0803.10.00 - Chuối lá 0 0 0 0 0803.90 - Loại khác: 0803.90.10 - - Chuối ngự 0 0 0 0 0803.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 08.04 Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. 0804.30.00 - Quả dứa 0 0 0 0 0804.40.00 - Quả bơ 0 0 0 0 0804.50 - Quảổi, xoài và măng cụt: 0804.50.10 - - Quả ổi 0 0 0 0 0804.50.20 - - Quả xoài 0 0 0 0 08.05 Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. 0805.10 - Quả cam: 0805.10.10 - - Tươi 0 0 0 0 0805.10.20 - - Khô 0 0 0 0 - Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự: 0805.21.00 - - Quả quýt các loại (kể cả quất) 0 0 0 0 0805.22.00 - - Cam nhỏ (Clementines) 0 0 0 0 0805.29.00 - - Loại khác 0 0 0 0 0805.40.00 - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm 0 0 0 0 0805.50 - Quả chanh vàng(Citrus limon, Citrus limonum)và quả chanh xanh(Citrus aurantifolia, Citrus latifolia): 0805.50.10 - - Quả chanh vàng(Citruslimon, Citrus limonum) 0 0 0 0 0805.50.20 - - Quả chanh xanh(Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) 0 0 0 0 0805.90.00 - Loại khác 0 0 0 0 08.07 Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. - Các loại quảhọ dưa (kể cả dưa hấu): 0807.11.00 - - Quả dưa hấu 0 0 0 0 0807.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 0807.20.00 - Quả đu đủ 0 0 0 0 08.10 Quả khác, tươi. 0810.90 - Loại khác: 0810.90.10 - - Quả nhãn; quảnhãn Mata Kucing 0 0 0 0 0810.90.20 - - Quả vải 0 0 0 0 0810.90.30 - - Quả chôm chôm 0 0 0 0 0810.90.40 - - Quả bòn bon (Lanzones) 0 0 0 0 0810.90.50 - - Quả mít (kể cả Cempedak và Nangka) 0 0 0 0 0810.90.60 - - Quảme 0 0 0 0 0810.90.70 - - Quả khế 0 0 0 0 - - Loại khác: 0810.90.91 - - - Salacca (quả da rắn) 0 0 0 0 0810.90.92 - - - Quả thanh long 0 0 0 0 0810.90.93 - - - Quả hồng xiêm (quả ciku) 0 0 0 0 0810.90.94 - - -Quả lựu (Punica spp.), quảmãng cầu hoặc quả na (Annona spp.), quả roi (bell fruit) (Syzygium spp., Eugenia spp.), quả thanh trà (Bouea spp.), quả chanh leo (dây) (Passiflora spp.), quả sấu đỏ (Sandoricum spp.), quả táo ta (Ziziphus spp.) và quả dâu da đất (Baccaurea spp.) 0 0 0 0 0810.90.99 - - - Loại khác 0 0 0 0 08.12 Quả và quả hạch (nuts), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. 0812.90 - Quả khác: 0812.90.10 - - Quả dâu tây 0 0 0 0 0812.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 12 Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô 12.11 Các loại cây và các bộ phận của cây (kểcả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. 1211.20.00 - Rễ cây nhân sâm 0 0 0 0 1211.90 - Loại khác: - - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu: 1211.90.11 Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 0 0 0 0 1211.90.12 - - -Cây gai dầu, ở dạng khác 0 0 0 0 1211.90.13 - - - Rễ cây ba gạc hoa đỏ 0 0 0 0 1211.90.15 - - - Rễ cây cam thảo 0 0 0 0 1211.90.16 - - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 0 0 0 0 1211.90.19 - - - Loại khác 0 0 0 0 - - Loại khác: 1211.90.91 - - -Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 0 0 0 0 1211.90.92 - - - Cây kim cúc, ở dạng khác 0 0 0 0 1211.90.94 - - - Mảnh gỗ đàn hương 0 0 0 0 1211.90.95 - - - Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu) 0 0 0 0 1211.90.97 - - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzii Kosterm) 0 0 0 0 1211.90.98 - - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột 0 0 0 0 1211.90.99 - - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 13 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác 13.01 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). 1301.90 - Loại khác: 1301.90.30 - - Nhựa cây gai dầu 0 0 0 0 1301.90.40 - - Nhựa cánh kiến đỏ 0 0 0 0 1301.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 13.02 Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật. - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật: 1302.31.00 - - Thạch rau câu (agar-agar) 0 0 0 0 1302.32.00 - - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar 0 0 0 0 1302.39 - - Loại khác: - - - Làm từ tảo carrageen (carrageenan): 1302.39.11 - - - -Dạng bột, tinh chế một phần 0 0 0 0 1302.39.12 - - - -Dạng bột, đã tinh chế 0 0 0 0 1302.39.13 - - - -Carrageenan dạng mảnh đã xử lý kiềm (ATCC) 0 0 0 0 1302.39.19 - - - - Loại khác 0 0 0 0 1302.39.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 16 Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác 16.05 Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản. 1605.10 - Cua, ghẹ: 1605.10.10 - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ 0 0 0 0 1605.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 - Tôm shrimp và tôm prawn: 1605.21.00 - - Không đóng bao bì kín khí 0 0 0 0 1605.29 - - Loại khác: 1605.29.20 - - -Tôm dạng viên 0 0 0 0 1605.29.30 - - -Tôm tẩm bột 0 0 0 0 1605.29.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 1605.30.00 - Tôm hùm 0 0 0 0 1605.40.00 - Động vật giáp xác khác 0 0 0 0 - Động vật thân mềm: 1605.54 - - Mực nang và mực ống: 1605.54.10 - - -Đóng bao bì kín khí để bán lẻ 0 0 0 0 1605.54.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 1605.59.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Động vật thủy sinh không xương sống khác: 1605.61.00 - - Hải sâm 0 0 0 0 1605.69.00 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 17 Đường và các loạikẹo đường 17.01 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn. - Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: 1701.14.00 - - Các loại đường mía khác 22 20 17 15 - Loại khác: 1701.99 - - Loại khác: 1701.99.10 - - -Đường đã tinh luyện 33 27 21 15 Chương 18 Ca cao và các chế phẩm từ ca cao 1801.00.00 Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. 0 0 0 0 1804.00.00 Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao. 0 0 0 0 1805.00.00 Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. 0 0 0 0 Chương 20 Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây 20.07 Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nuts), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt khác. 2007.10.00 - Chế phẩm đồng nhất 0 0 0 0 - Loại khác: 2007.91.00 - - Từ quả thuộc chi cam quýt 0 0 0 0 2007.99 - - Loại khác: 2007.99.10 - - -Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây 0 0 0 0 2007.99.20 - - -Mứt và thạch trái cây 0 0 0 0 2007.99.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 20.08 Quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 2008.20 - Dứa: 2008.20.10 - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ 0 0 0 0 2008.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 2008.30 - Quả thuộc chi cam quýt: 2008.30.10 - - Đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.30.90 - - Loại khác 0 0 0 0 2008.60 - Anh đào (Cherries): 2008.60.10 - - Đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.60.90 - - Loại khác 0 0 0 0 2008.70 - Đào, kể cả quả xuân đào: 2008.70.90 - - Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19: 2008.97 - - Dạng hỗn hợp: 2008.97.10 - - -Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nuts) đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.97.20 - - -Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.97.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 2008.99 - - Loại khác: 2008.99.10 - - -Quả vải 0 0 0 0 2008.99.20 - - -Quả nhãn 0 0 0 0 2008.99.30 - - -Từ thân cây, rễ cây và các phần ăn được khác của cây, không bao gồm quả hoặc quả hạch (nuts) đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.99.40 - - -Loại khác, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc rượu 0 0 0 0 2008.99.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 20.09 Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. - Nước cam ép: 2009.11.00 - - Đông lạnh 0 0 0 0 2009.12.00 - - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 0 0 0 0 2009.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Nước bưởi ép (kể cả nước quả bưởi chùm): 2009.21.00 - - Với trị giá Brix không quá 20 0 0 0 0 2009.29.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Nước ép từ một loại quả thuộc chi cam quýt khác: 2009.31.00 - - Với trị giá Brix không quá 20 0 0 0 0 2009.39.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Nước dứa ép: 2009.41.00 - - Với trị giá Brix không quá 20 0 0 0 0 2009.49.00 - - Loại khác 0 0 0 0 2009.50.00 - Nước cà chua ép 0 0 0 0 - Nước nho ép (kể cảhèm nho): 2009.61.00 - - Với trị giá Brix không quá 30 0 0 0 0 2009.69.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác: 2009.81 - - Quả nam việt quất(Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea): 2009.81.10 - - -Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ 0 0 0 0 2009.89 - - Loại khác: 2009.89.10 - - -Nước ép từ quả lý chua đen 0 0 0 0 - - -Loại khác: 2009.89.91 - - - - Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ 0 0 0 0 2009.89.99 - - - - Loại khác 0 0 0 0 2009.90 - Nước ép hỗn hợp: 2009.90.10 - - Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ 0 0 0 0 - - Loại khác: 2009.90.91 - - -Dùng ngay được 0 0 0 0 2009.90.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác 21.03 Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mùtạt đã chế biến. 2103.90 - Loại khác: - - Gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp: 2103.90.21 - - -Mắm tôm (mắm ruốc) kể cả belachan (blachan) 0 0 0 0 Chương 22 Đồ uống, rượu và giấm 22.02 Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09. 2202.10 - Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu: 2202.10.10 - - Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu 0 0 0 0 2202.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 22.03 Bia sản xuất từ malt. - Bia đen hoặc bia nâu: 2203.00.11 - - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích 0 0 0 0 2203.00.19 - - Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác, kể cả bia ale: 2203.00.91 - - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích 0 0 0 0 2203.00.99 - - Loại khác 0 0 0 0 22.04 Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. - Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: 2204.21 - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít: - - -Rượu vang: 2204.21.11 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thểtích 42 35 27 20 2204.21.13 - - - - Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.21.14 - - - -Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 - - -Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: 2204.21.21 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.21.22 - - - -Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.22 - - Loại trong đồ đựngtrên 2 lít nhưng không vượt quá 10 lít: - - -Rượu vang: 2204.22.11 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.22.12 - - - -Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.22.13 - - - -Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 - - -Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: 2204.22.21 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.22.22 - - - -Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.29 - - Loại khác: - - -Rượu vang: 2204.29.11 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.29.13 -- - -Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.29.14 - - - -Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích 42 35 27 20 - - -Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men: 2204.29.21 - - - -Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.29.22 - - - -Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích 42 35 27 20 2204.30 - Hèm nho khác: 2204.30.10 - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích 46 37 28 20 2204.30.20 - - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích 46 37 28 20 22.07 Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. 2207.10.00 - Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích 0 0 0 0 2207.20 - Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ: - - Cồn ê-ti-lích đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hóa: 2207.20.11 - - - Cồn ê-ti lích có nồng độ trên 99% tính theo thể tích 0 0 0 0 2207.20.19 - - -Loại khác 0 0 0 0 2207.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 22.08 Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùivà đồ uống có rượu khác. 2208.40.00 - Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men 0 0 0 0 2208.70 - Rượu mùi: 2208.70.10 - - Có nồng độ cồn không vượt quá 57% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.70.90 - - Loại khác 0 0 0 0 2208.90 - Loại khác: 2208.90.10 - - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.20 - - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.30 - - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.40 - - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.50 - - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.60 - - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.70 - - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.80 - - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích 0 0 0 0 - - Loại khác: 2208.90.91 - - - Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích 0 0 0 0 2208.90.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến 24.01 Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. 2401.10 - Lá thuốc lá chưa tước cọng: 2401.10.10 - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) 26 22 18 15 2401.10.20 - - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng 26 22 18 15 2401.10.50 - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng 26 22 18 15 2401.10.90 - - Loại khác 26 22 18 15 2401.30 - Phế liệu lá thuốc lá: 2401.30.10 - - Cọng thuốc lá 15 15 15 15 24.02 Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. 2402.10.00 - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá 80 70 60 50 2402.20 - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá: 2402.20.10 - - Thuốc lá Bi-đi (Beedies) 100 90 80 70 2402.20.20 - - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương 100 90 80 70 2402.20.90 - - Loại khác 100 90 80 70 2402.90 - Loại khác: 2402.90.10 - - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá 100 90 80 70 2402.90.20 - - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá 100 90 80 70 24.03 Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thếlá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốclá "hoàn nguyên"; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. - Lá thuốc lá đểhút (smoking), có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ: 2403.11.00 - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này 30 30 30 30 - Loại khác: 2403.91 - - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm): 2403.91.10 - - -Đã được đóng gói để bán lẻ 47 45 42 40 2403.91.90 - - -Loại khác 56 52 48 45 2403.99 - - Loại khác: 2403.99.10 - - -Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá 30 30 30 30 2403.99.30 - - -Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến 30 30 30 30 2403.99.40 - - -Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô 47 45 42 40 2403.99.50 - - - Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm (sucking) 47 45 42 40 2403.99.90 - - -Loại khác 47 45 42 40 Chương 25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng 25.15 Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác đểlàm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). - Đá hoa (marble) và đá travertine: 2515.11.00 - - Thô hoặc đã đẽo thô 0 0 0 0 2515.12 - - Mới chỉcắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông): 2515.12.10 - - -Dạng khối 0 0 0 0 2515.12.20 - - -Dạng tấm 0 0 0 0 2515.20.00 - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa 0 0 0 0 25.23 Xi măng poóc lăng, ximăng nhôm, ximăng xỉ (xốp), ximăng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. 2523.10 - Clanhke xi măng: 2523.10.10 - - Loại dùng để sản xuất xi măng trắng 0 0 0 0 2523.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 25.29 Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit. 2529.10 - Tràng thạch (đá bồ tát): 2529.10.10 - - Potash tràng thạch; soda tràng thạch 0 0 0 0 2529.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 25.30 Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 2530.90 - Loại khác: 2530.90.10 - - Cát zircon cỡ hạt micron (zircon silicat) loại dùng làm chất cản quang 0 0 0 0 2530.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 26 Quặng, xỉ và tro 2610.00.00 Quặng crôm và tinh quặng crôm. 0 0 0 0 Chương 27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; cácloạisáp khoáng chất 27.01 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. 2701.20.00 - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 0 0 0 0 Chương 28 Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị 2802.00.00 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo. 0 0 0 0 2822.00.00 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm. 0 0 0 0 28.25 Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ khác; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác. 2825.40.00 - Hydroxit và oxit niken 0 0 0 0 Chương 29 Hóa chất hữu cơ 29.21 Hợp chất chức amin. 2921.30.00 - Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng 0 0 0 0 29.36 Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kểcả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, và hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào. 2936.90.00 - Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên 0 0 0 0 Chương 30 Dược Phẩm 30.01 Các tuyến và các bộ phận cơ thể khác dùng đểchữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận cơ thểkhác hoặc từ các dịch tiết của chúng dùng đểchữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. 3001.90.00 - Loại khác 0 0 0 0 30.02 Máu người; máu động vật đã điều chếdùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh, các phần phân đoạn khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không được cải biến hoặc thu được từ quy trình công nghệ sinh học; vắc xin, độc tố, visinh nuôi cấy (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự. - Kháng huyết thanh, các phần phân đoạn khác của máu và các sản phẩm miễn dịch, có hoặc không cải biến hoặc thu được từ quytrình công nghệ sinh học: 3002.11.00 - - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét 0 0 0 0 3002.12 - - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu: 3002.12.10 - - - Kháng huyết thanh; dung dịch đạm huyết thanh; bột hemoglobin 0 0 0 0 3002.12.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3002.13.00 - - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ 0 0 0 0 3002.14.00 - - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gội theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ 0 0 0 0 3002.15.00 - - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ 0 0 0 0 3002.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 3002.20 - Vắc xin cho người: 3002.20.10 - - Vắc xin uốn ván 0 0 0 0 3002.20.20 - - Vắc xin ho gà, sởi, viêm màng não hoặc bại liệt 0 0 0 0 3002.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 3002.30.00 - Vắc xin thú y 0 0 0 0 3002.90.00 - Loại khác 0 0 0 0 30.03 Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai hay nhiều thành phần trởlên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành hình dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ. 3003.10 - Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng: 3003.10.10 - - Chứa amoxicillin (INN) hoặc muối của nó 0 0 0 0 3003.10.20 - - Chứa ampicillin (INN) hoặc muối của nó 0 0 0 0 3003.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác, chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng: 3003.41.00 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó 0 0 0 0 3003.42.00 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó 0 0 0 0 3003.43.00 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó 0 0 0 0 3003.49.00 - - Loại khác 0 0 0 0 30.04 Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng đểhấp thụ qua da) hoặclàm thành dạng nhất định hoặc đóng gói đểbánlẻ. 3004.10 - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng: - - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng: 3004.10.15 - - - Chứa penicillin G (trừ penicillin G benzathin), phenoxymethyl penicillin hoặc muối của chúng 0 0 0 0 3004.10.16 - - -Chứa ampicillin, amoxycillin hoặc muối của chúng, dạng uống 0 0 0 0 3004.10.19 - - -Loại khác 0 0 0 0 3004.20 - Loại khác, chứa kháng sinh: 3004.20.10 - -Chứa gentamycin, lincomycin, sulphamethoxazole hoặc các dẫn xuất của chúng, dạng uống hoặc dạng mỡ 0 0 0 0 - - Chứa erythromycin hoặc các dẫn xuất của chúng: 3004.20.31 - - -Dạng uống 0 0 0 0 3004.20.32 - - -Dạng mỡ 0 0 0 0 3004.20.39 - - -Loại khác 0 0 0 0 - - Chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng: 3004.20.71 - - -Dạng uống hoặc dạng mỡ 0 0 0 0 3004.20.79 - - -Loại khác 0 0 0 0 - - Loại khác: 3004.20.91 - - -Dạng uống hoặc dạng mỡ 0 0 0 0 3004.20.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác, chứa hormon hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.37: 3004.32 - - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng: 3004.32.10 - - -Chứa dexamethasone hoặc các dẫn xuất của chúng 0 0 0 0 3004.32.40 - - - Chứa hydrocortisone natri succinate hoặc fluocinolone acetonide 0 0 0 0 3004.39.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác, chứa alkaloit hoặc các dẫn xuất của chúng: 3004.41.00 - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó 0 0 0 0 3004.42.00 - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó 0 0 0 0 3004.43.00 - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó 0 0 0 0 3004.49 - - Loại khác: 3004.49.10 - - -Chứa morphine hoặc các dẫn xuất của nó 0 0 0 0 3004.49.50 - - -Chứa papaverine hoặc berberine, dạng uống 0 0 0 0 3004.49.60 - - -Chứa theophyline, dạng uống 0 0 0 0 3004.49.70 - - -Chứa atropine sulphate 0 0 0 0 3004.49.80 - - - Chứa quinine hydrochloride hoặc dihydroquinine chloride, dùng để tiêm; Chứa quinine sulphate hoặc bisulphate, dạng uống 0 0 0 0 3004.49.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3004.90 - Loại khác: - - Chất gây tê, gây mê (Anaesthetics): 3004.90.49 - - -Loại khác 0 0 0 0 - - Loại khác: - - -Loại khác: 3004.90.99 - - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 33 Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh 33.01 Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen), kể cả tinh dầu sáp và tinh đầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa dầu đã chiết; tinh dầu cô đặc trong chất béo, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hoặc các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu hoặc ngâm tẩm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu. - Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt: 3301.12.00 - - Của cam 0 0 0 0 3301.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Tinh dầu khác trừ tinh dầu của các loại quảchi cam quýt: 3301.24.00 - - Của cây bạc hà cay(Mantha piperita) 0 0 0 0 3301.25.00 - - Của cây bạc hà khác 0 0 0 0 3301.29 - - Loại khác: 3301.29.10 - - -Của sả (lemon grass/citronella), hạt nhục đậu khấu (nutmeg), quế (cinnamon), gừng (ginger), bạch đậu khấu (cardamom), thì là (fennel) hoặc palmrose 0 0 0 0 3301.29.20 - - -Của cây đàn hương 0 0 0 0 3301.29.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3301.30.00 - Chất tựa nhựa 0 0 0 0 3301.90 - Loại khác: 3301.90.10 - - Nước cất và dung dịch nước của các loại tinh dầu phù hợp dùng để làm thuốc 0 0 0 0 3301.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 33.04 Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân. 3304.10.00 - Chế phẩm trang điểm môi 16 12 8 5 3304.20.00 - Chế phẩm trang điểm mắt 17 13 9 5 3304.30.00 - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân 0 0 0 0 - Loại khác: 3304.91.00 - - Phấn, đã hoặc chưa nén 0 0 0 0 3304.99 - - Loại khác: 3304.99.20 - - -Kem ngăn ngừa mụn trứng cá 0 0 0 0 3304.99.30 - - -Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác 0 0 0 0 3304.99.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 35 Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym 35.02 Albumin (kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein, chứa trên 80% whey protein tính theo trọng lượng khô), các muối của albumin và cácdẫn xuất albumin khác. 3502.90.00 - Loại khác 0 0 0 0 Chương 38 Các sản phẩm hóa chất khác 38.02 Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật. 3802.10.00 - Carbon hoạt tính 0 0 0 0 3802.90 - Loại khác: 3802.90.10 - - Bauxit hoạt tính 0 0 0 0 3802.90.20 - - Đất sét hoạt tính hoặc đất hoạt tính 0 0 0 0 3802.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 38.06 Colophan và axit nhựa cây, và các dẫn xuất của chúng; tinh dầu colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại. 3806.10.00 - Colophan và axit nhựa cây 0 0 0 0 3806.20.00 - Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan 0 0 0 0 3806.90 - Loại khác: 3806.90.10 - - Gôm nấu chảy lại ở dạng khối 0 0 0 0 3806.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 38.08 Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệtloàigặm nhấm, thuốc trừ nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, được làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói đểbán lẻ hoặc như các chếphẩm hoặc sản phẩm (ví dụ, băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi). - Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 1 của Chương này: 3808.52 - - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g: 3808.52.10 - - -Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất trừ côn trùng hoặc trừ nấm, trừ chất phủ bề mặt 0 0 0 0 3808.52.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3808.59 - - Loại khác: 3808.59.10 - - -Thuốc trừ côn trùng 0 0 0 0 - - -Thuốc trừ nấm: 3808.59.21 -- - -Dạng bình xịt 0 0 0 0 3808.59.29 -- - -Loại khác 0 0 0 0 - - -Thuốc diệt cỏ: 3808.59.31 - - - -Dạng bình xịt 0 0 0 0 3808.59.39 -- - -Loại khác 0 0 0 0 3808.59.40 - - -Thuốc chống nảy mầm 0 0 0 0 3808.59.50 - - -Thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng 0 0 0 0 3808.59.60 - - -Thuốc khửtrùng 0 0 0 0 - - -Loại khác: 3808.59.91 - - - -Thuốc bảo quản gỗ, là chế phẩm chứa chất trừ côn trùng hoặc trừ nấm, trừ chất phủ bề mặt 0 0 0 0 3808.59.99 - - - -Loại khác 0 0 0 0 - Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này: 3808.61 - - Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g: 3808.61.10 - - -Hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.61.20 - - -Tấm thuốc diệt muỗi 0 0 0 0 3808.61.30 - - -Dạng bình xịt 0 0 0 0 3808.61.40 - - -Loại khác, dạng lỏng 0 0 0 0 3808.61.50 - - -Loại khác, có chức năng khử mùi 0 0 0 0 3808.61.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3808.62 - - Đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300 g nhưng không quá 7,5 kg: 3808.62.10 - - -Bột dùng làm hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.62.20 - - -Hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.62.30 - - -Tấm thuốc diệt muỗi 0 0 0 0 3808.62.40 - - -Dạng bình xịt 0 0 0 0 3808.62.50 - - -Loại khác, dạng lỏng 0 0 0 0 3808.62.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3808.69 - - Loại khác: 3808.69.10 - - -Bột dùng làm hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.69.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác: 3808.91 - - Thuốc trừ côn trùng: 3808.91.10 - - - Các chế phẩm trung gian chứa 2-(methylpropyl-phenol methylcarbamate) 0 0 0 0 3808.91.20 - - -Loại khác, dạng bột dùng làm hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.91.30 - - -Dạng bình xịt 0 0 0 0 3808.91.40 - - -Hương vòng chống muỗi 0 0 0 0 3808.91.50 - - -Tấm thuốc diệt muỗi 0 0 0 0 3808.91.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 3808.92 - - Thuốc trừ nấm: - - -Dạng bình xịt: 3808.92.11 - - - - Với hàm lượng validamycin không quá 3% tính theo trọng lượng tịnh 0 0 0 0 3808.92.19 -- - -Loại khác 0 0 0 0 3808.92.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic 39.26 Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14. 3926.90 - Loại khác: 3926.90.10 - - Phao cho lưới đánh cá 0 0 0 0 3926.90.20 - - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng 0 0 0 0 - - Loại khác: 3926.90.91 - - -Loại dùng để chứa ngũ cốc 0 0 0 0 3926.90.92 - - -Vỏ viên nhộng loại dùng để làm thuốc 0 0 0 0 3926.90.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 40.16 Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng. 4016.10 - Bằng cao su xốp: 4016.10.10 - - Lót, đệm cho các sản phẩm may mặc hoặc cho các đồ phụ trợ của quần áo 16 12 8 5 4016.10.20 - - Tấm, miếng ghép với nhau để lát nền và ốp tường 16 12 8 5 4016.10.90 - - Loại khác 0 0 0 0 - Loại khác: 4016.91 - - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat): 4016.91.10 - - -Tấm, đệm (mat) 0 0 0 0 4016.91.20 - - -Dạng tấm rời đểghép 0 0 0 0 4016.91.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 4016.99 - - Loại khác: - - -Bộ phận và phụ kiện dùng cho xe thuộc Chương 87: 4016.99.11 - - -- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.05, trừ viền cao su quanh kính cửa 8 7 6 5 4016.99.12 - - - - Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 8 7 6 5 4016.99.13 - - - -Viền cao su quanh kính cửa, dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04 8 7 6 5 4016.99.15 -- - -Dùng cho xe thuộc nhóm 87.09, 87.13, 87.15 hoặc 87.16 0 0 0 0 4016.99.16 - - - -Chắn bùn xe đạp 0 0 0 0 4016.99.17 - - -- Bộ phận của xe đạp 0 0 0 0 4016.99.18 -- - -Phụ kiện khác của xe đạp 0 0 0 0 4016.99.19 - - -- Loại khác 0 0 0 0 4016.99.20 - - -Bộ phận và phụ kiện của dù xoay thuộc nhóm 88.04 0 0 0 0 4016.99.30 - - -Dải cao su 0 0 0 0 4016.99.40 - - -Tấm, miếng rời ghép với nhau để ốp tường 0 0 0 0 - - -Các sản phẩm khác sử dụng cho máy hoặc các thiết bị điện hoặc cơ khí, hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác: 4016.99.51 -- - -Trục lăn cao su 0 0 0 0 4016.99.52 - - - -Cốt làm lốp (Tyre mould bladders) 0 0 0 0 4016.99.53 - - - -Nắp chụp cách điện 0 0 0 0 4016.99.54 - - - -Vòng và vỏ bọc bằng cao su sử dụng cho hệ thống dây điện của ô tô 0 0 0 0 4016.99.59 - - - -Loại khác 0 0 0 0 4016.99.60 - - -Lót đường ray xe lửa (rail pad) 0 0 0 0 4016.99.70 - - -Loại chịu lực xây dựng kể cả lực cầu 0 0 0 0 - - -Loại khác: 4016.99.91 - - - -Khăn trải bàn 0 0 0 0 4016.99.99 - - - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc 41.01 Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ. 4101.90 - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng: 4101.90.10 - - Đã được chuẩn bị để thuộc 0 0 0 0 4101.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 41.04 Da thuộc hoặc da mộc của động vật họ trâu bò (kểcả trâu) hoặc động vật họ ngựa, không cólông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm. - Ở dạng ướt (kể cả phèn xanh): 4104.11 - - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn): 4104.11.10 - - -Của động vật họ trâu bò, đã thuộc thực vật 0 0 0 0 4104.11.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 41.07 Da thuộc đã được gia công thêm sau khithuộc hoặclàm mộc, kểcảda giấy, của động vật họ trâu bò (kểcả trâu) hoặc của động vật họ ngựa, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14. - Da nguyên con: 4107.11.00 - - Da cật, chưa xẻ 0 0 0 0 Chương 42 Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) 4201.00.00 Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kểcả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ. 0 0 0 0 42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uổng có phủlớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túiđi chợ, xắc cốt, ví, túiđựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi đựng dụng cụ, túi thểthao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại đồ chứa tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy. - Hòm, vali, xắc đựng đồnữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh và các loại đồ chứa tương tự: 4202.11 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp: 4202.11.10 - - - Vali hoặc túi, cặp có kích thước tối đa 56cmx45cmx25cm 0 0 0 0 4202.11.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 4202.12 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: - - -Túi, cặp đeo vai cho học sinh: 4202.12.11 -- - -Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa 0 0 0 0 4202.12.19 -- - -Loại khác 0 0 0 0 - Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: 4202.21.00 - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp 0 0 0 0 4202.22.00 - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt 0 0 0 0 4202.29.00 - - Loại khác 0 0 0 0 - Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: 4202.39.00 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ 44.02 Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. 4402.90 - Loại khác: 4402.90.10 - - Than gáo dừa 0 0 0 0 4402.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 44.20 Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94. 4420.10.00 - Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ 0 0 0 0 44.21 Các sản phẩm bằng gỗ khác. - Loại khác: 4421.91 - - Từ tre: 4421.91.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 4421.99 - - Loại khác: - - -Loại khác: 4421.99.95 -- - -Que để làm nén hương 0 0 0 0 4421.99.96 -- - -Lõi gỗ ghép (barecore) 0 0 0 0 4421.99.99 -- - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 46 Sản phẩm làm từ rơm, cỏgiấy hoặc từ các loạivật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gaivà song mây 46.01 Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt, ở dạng tấm, có hay khôngởdạng thành phẩm (ví dụ, chiếu, thảm, mành). - Loại khác: 4601.93 - - Từ song mây: 4601.93.10 - - -Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải 0 0 0 0 4601.93.20 - - -Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng 0 0 0 0 4601.93.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 4601.94 - - Từ vật liệu thực vật khác: 4601.94.10 - - -Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải 0 0 0 0 4601.94.20 - - -Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng 0 0 0 0 4601.94.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 46.02 Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp. 4602.90 - Loại khác: 4602.90.10 - - Túivà validu lịch 0 0 0 0 4602.90.20 - - Giỏ đựng chai 0 0 0 0 4602.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 48 Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa 48.02 Giấy và bìa không tráng, loại dùng đểin, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kểcả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và bìa sản xuất thủ công. 4802.20 - Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện: 4802.20.10 - - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp 0 0 0 0 4802.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc 61.13 Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07. 6113.00.10 - Bộ đồ của thợ lặn 0 0 0 0 6113.00.30 - Quần áo chống cháy 0 0 0 0 6113.00.40 - Quần áo bảo hộ khác 0 0 0 0 6113.00.90 - Loại khác 0 0 0 0 Chương 62 Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc 62.05 Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai. 6205.90 - Từ các vật liệu dệt khác: - - Loại khác: 6205.90.91 - - -Được in bằng phương pháp batik truyền thống 0 0 0 0 6205.90.92 - - -Áo Barong Tagalog 0 0 0 0 6205.90.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 65 Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng 6504.00.00 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. 0 0 0 0 65.05 Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. 6505.00.10 - Mũ thuộc loại sử dụng cho mục đích tôn giáo 0 0 0 0 6505.00.20 - Lưới bao tóc 0 0 0 0 6505.00.90 - Loại khác 0 0 0 0 Chương 69 Đồ gốm, sứ 69.13 Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác. 6913.90 - Loại khác: 6913.90.10 - - Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí 0 0 0 0 6913.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 71 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại 71.08 Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. - Không phải dạng tiền tệ: 7108.11.00 - - Dạng bột 0 0 0 0 7108.13.00 - - Dạng bán thành phẩm khác 0 0 0 0 7108.20.00 - Dạng tiền tệ 0 0 0 0 71.13 Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quýhoặc kim loại được dát phủ kim loại quý. - Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: 7113.11 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: 7113.11.10 - - - Bộ phận 0 0 0 0 7113.11.90 - - -Loại khác 0 0 0 0 7113.19 - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: 7113.19.10 - - -Bộ phận 0 0 0 0 7113.19.90 - - - Loại khác 0 0 0 0 7113.20 - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: 7113.20.10 - - Bộ phận 0 0 0 0 7113.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 72 Sắt và thép 72.04 Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép. 7204.10.00 - Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc 0 0 0 0 - Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: 7204.29.00 - - Loại khác 0 0 0 0 72.07 Sắt hoặc thép không hợp kimở dạng bán thành phẩm. - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: 7207.11.00 - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày 8 7 6 5 7207.12 - - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): 7207.12.10 - - -Phôi dẹt (dạng phiến) 0 0 0 0 7207.12.90 - - -Loại khác 6 6 6 5 7207.19.00 - - Loại khác 0 0 0 0 7207.20 - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: 7207.20.10 - - -Phôi dẹt (dạng phiến) 0 0 0 0 - - -Loại khác: 7207.20.21 - - - -Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm 0 0 0 0 7207.20.29 - - -- Loại khác 8 7 6 5 - - Loại khác: 7207.20.91 - - -Phôi dẹt (dạng phiến) 0 0 0 0 - - - Loại khác: 7207.20.92 -- - -Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm 0 0 0 0 7207.20.99 -- - -Loại khác 8 7 6 5 Chương 75 Niken và các sản phẩm bằng niken 75.01 Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken. 7501.20.00 - Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken 0 0 0 0 75.02 Niken chưa gia công. 7502.10.00 - Niken, không hợp kim 0 0 0 0 7502.20.00 - Hợp kim niken 0 0 0 0 Chương 76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 7602.00.00 Phếliệu và mảnh vụn nhôm. 0 0 0 0 Chương 85 Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghivà tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên 85.04 Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng), máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm. 8504.40 - Máy biến đổi tĩnh điện: - - Dùng cho các máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng, và thiết bị viễn thông: 8504.40.11 - - -Bộ nguồn cấp điện liên tục (UPS) 0 0 0 0 8504.40.19 - - -Loại khác 0 0 0 0 8504.40.20 - - Máy nạp ắc qui, pin có công suất danh định trên 100 kVA 0 0 0 0 8504.40.30 - - Bộ chỉnh lưu khác 0 0 0 0 8504.40.40 - - Bộ nghịch lưu 0 0 0 0 8504.40.90 - - Loại khác 0 0 0 0 85.07 Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). 8507.30 - Bằng niken-cađimi: 8507.30.10 - - Dùng cho máy bay 0 0 0 0 8507.30.90 - - Loại khác 0 0 0 0 85.17 Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng diđộng tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác đểtruyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kểcả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. - Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng): 8517.62 - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: 8517.62.10 - - -Thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng 0 0 0 0 - - -Các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động trừ loại của nhóm 84.71: 8517.62.21 - - - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến 0 0 0 0 8517.62.29 -- - -Loại khác 0 0 0 0 8517.62.30 - - -Thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại 0 0 0 0 - - -Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu: 8517.62.51 -- - -Thiết bị mạng nội bộ không dây 0 0 0 0 8517.62.52 - - - -Thiết bị phát và thu dùng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng 0 0 0 0 8517.62.53 - - - -Thiết bị phát dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng khác 0 0 0 0 8517.62.59 -- - -Loại khác 0 0 0 0 - - -Thiết bị truyền dẫn khác: 8517.62.61 -- - -Dùng cho điện báo hay điện thoại 0 0 0 0 8517.62.69 -- - -Loại khác 0 0 0 0 - - -Loại khác: 8517.62.91 - - - -Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệuhoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin 0 0 0 0 8517.62.92 - - - -Dùng cho vô tuyến điện báo hoặc vô tuyến điện thoại 0 0 0 0 8517.62.99 -- - -Loại khác 0 0 0 0 85.23 Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghiâm thanh hoặc các nội dung, hình thức thểhiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc đểsản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37. - Phương tiện lưu trữ thông tin từ tính: 8523.29 - - Loại khác: - - -Băng từ, có chiều rộng không quá 4 mm: - - - -Loại chưa ghi: 8523.29.11 - - - - -Băng máy tính 0 0 0 0 8523.29.19 - - - -- Loại khác 0 0 0 0 - - - -Loại khác: 8523.29.21 - - - - -Băng video 0 0 0 0 8523.29.29 - - - - -Loại khác 0 0 0 0 - Phương tiệnlưu trữ thông tin quang học: 8523.49 - - Loại khác: - - -Đĩa dùng cho hệ thống đọc bằng laser: 8523.49.11 - - - -Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0 0 0 0 - - - -Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh: 8523.49.12 - - - - -Đĩa chứa nội dung giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa 0 0 0 0 8523.49.13 - - - - -Loại khác 0 0 0 0 8523.49.14 - - - - Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) 0 0 0 0 8523.49.15 - - - -Loại khác, chứa phim điện ảnh trừ phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật, phim khoa học và phim tài liệu khác 0 0 0 0 8523.49.16 -- - -Loại khác, dùng cho điện ảnh 0 0 0 0 8523.49.19 - - - -Loại khác 0 0 0 0 - - -Loại khác: 8523.49.91 - - - -Loại sử dụng để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0 0 0 0 8523.49.92 -- - -Loại chỉ sử dụng để tái tạo âm thanh 0 0 0 0 8523.49.93 - - - -Loại khác, của loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) 0 0 0 0 8523.49.99 -- - -Loại khác 0 0 0 0 8523.80 - Loại khác: - - Loại khác: 8523.80.91 - - -Loại dùng cho tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh 0 0 0 0 8523.80.92 - - -Loại khác, loại sử dụng để sao chép các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng nhị phân để máy có thể đọc được, và cókhả năng thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi) 0 0 0 0 8523.80.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 90 Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng 90.13 Thiết bịtinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong Chương này. 9013.90 - Bộ phận và phụ kiện: 9013.90.10 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.20 0 0 0 0 9013.90.50 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.20 0 0 0 0 9013.90.60 - - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 9013.80.10 0 0 0 0 9013.90.90 - - Loại khác 0 0 0 0 90.27 Dụng cụ và thiết bị phân tích lýhoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu; 9027.80 - Dụng cụ và thiết bị khác: 9027.80.10 - - Lộ sáng kế 0 0 0 0 9027.80.30 - - Loại khác, hoạt động bằng điện 0 0 0 0 9027.80.40 - - Loại khác, không hoạt động bằng điện 0 0 0 0 9027.90 - Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện: 9027.90.10 - - Bộ phận và phụ kiện, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của các hàng hóa thuộc nhóm 90.27, trừ loại dùng cho thiết bị phân tích khí hoặc khói hoặc thiết bị vi phẫu 0 0 0 0 - - Loại khác: 9027.90.91 - - -Hoạt động bằng điện 0 0 0 0 9027.90.99 - - -Loại khác 0 0 0 0 Chương 94 Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép 94.05 Đèn và bộ đèn kể cả đèn pha và đèn rọi và bộ phận của chúng, chưa được chitiết hoặc ghiởnơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cốđịnh thường xuyên, và bộ phận của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ởnơi khác. 9405.20 - Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: 9405.20.10 - - Đèn cho phòng mổ 0 0 0 0 9405.20.90 - - Loại khác 0 0 0 0 Chương 96 Các mặt hàng khác 96.02 Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chếbiến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng. 9602.00.10 - Vỏviên nhộng bằng gelatin dùng cho dược phẩm 0 0 0 0 9602.00.20 - Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí 0 0 0 0 9602.00.90 - Loại khác 0 0 0 0 96.20 Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự. 9620.00.10 - Bằng plastic 0 0 0 0 9620.00.90 - Loại khác 0 0 0 0 Chương 97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồcổ 97.01 Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu, được vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và trừ các tác phẩm vẽ hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phùđiêu trang trí tương tự. 9701.10.00 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu 0 0 0 0 9701.90.00 - Loại khác 0 0 0 0 * * * * * * Nguồn: Thư viện pháp luật
Chia sẻ bài viết
Đối với những mặt hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nội địa sẽ phải nộp mức thuế suất là bao nhiêu? Để giải đáp vấn đề này, doanh nghiệp nội địa cần căn cứ vào Thuế xuất khẩu - thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau: I. Các căn cứ pháp lý về Thuế nhập khẩu hàng đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất của doanh nghiệp nội địa 1. Khoản 8 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, về miễn thuế Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước. Tham khảo:Hàng thuê, mượn của doanh nghiệp chế xuất không được miễn thuế nhập khẩu 2. Khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP về việc Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan quy định như sau: a. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. b. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam. c. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. 3. Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022 Từ các điều khoản quy định từ Khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và kết luận tại tiểu mục a Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau đối với doanh nghiệp nội địa về thủ tục thuế nhập khẩu và tính thuế nhập khẩu: - Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, khi nhận lại sản phẩm đặt gia công từ doanh nghiệp nội địa thì doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, khoản 2 Điều 22 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. - Trị giá tính thuế nhập khẩu là tiền thuê gia công, trị giá của nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình gia công do doanh nghiệp chế xuất cung cấp và các khoản điều chỉnh (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC. Không tính vào trị giá tính thuế trị giá của vật tư, nguyên liệu mà doanh nghiệp nội địa đưa đi gia công tại doanh nghiệp chế xuất. Chi tiết: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 II. Mức thuế GTGT đối với doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm đặt gia công từ doanh nghiệp chế xuất là bao nhiêu? Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau: - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tham khảo thêm hướng dẫn tại tiểu mục a Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau: Đối với thuế GTGT, doanh nghiệp nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT theo giá tính thuế GTGT quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC. III. Dịch vụ gia công của doanh nghiệp chế xuất cung cấp cho doanh nghiệp nội địa có phải kê khai, nộp thuế GTGT? Căn cứ theo tiểu mục b Mục 1 Công văn 3805/TCHQ-TXNK năm 2022, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau: Về thuế GTGT đối với dịch vụ gia công của DNCX cung cấp cho doanh nghiệp nội địa: Đề nghị đối chiếu quy định tại khoản 7 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 (nay là khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ) xác định rõ hoạt động gia công của DNCX có hay không thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam để áp dụng chính sách thuế GTGT theo đúng quy định pháp luật. Trường hợp hoạt động gia công của DNCX thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định tại khoản 7 Điều 30 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 (nay là khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ) thì DNCX hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động gia công nêu trên với thuế suất thuế GTGT 10%. Tham khảo thêm:Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%? Đề nghị Công ty nghiên cứu quy định hiện hành và hướng dẫn tại các công văn nêu trên, đối chiếu với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện đúng quy định. Như vậy, trước hết phải xác định rõ hoạt động gia công của DNCX có hay không thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam để áp dụng chính sách thuế GTGT theo đúng quy định pháp luật. Tiếp đó, trong trường hợp hoạt động gia công của doanh nghiệp chế xuất thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định thì doanh nghiệp chế xuất hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động gia công nêu trên với thuế suất thuế GTGT 10%. Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật Trong quá trình vận chuyển, làm thủ tục hải quan hàng hóa gia công của doanh nghiệp chế xuất (DNCX) cho doanh nghiệp nội địa hoặc quốc tế, các bạn hãy liên hệ với công ty Lacco - Đơn vị có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics, cung cấp các dịch vụ về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa, khai báo hải quan, xin giấy phép chuyên ngành,... phục vụ nhu cầu vận chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, 73 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Email: info@lacco.com.vn

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội. Email: ops.vnb@lacco.com.vn

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng

Email: haiphong@lacco.com.vn

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Email: hochiminh@lacco.com.vn

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Email: ops.vbg@lacco.com.vn

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99